Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nhu cầu ghép tụy ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện 103

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhu cầu ghép tụy của 779 bệnh nhân (BN) đái tháo đƣờng (ĐTĐ), điều trị nội trú tại Khoa Khớp và Nội tiết, Khoa Thận và Lọc máu, Bệnh viện 103 từ 2009 - 2011. Kết quả cho thấy:

- Tỷ lệ ĐTĐ týp 1: 2,1%, ĐTĐ týp 2: 97,9%. Các biến chứng thƣờng gặp: biến chứng não 5,14%; biến chứng mắt 9,88%; biến chứng tim mạch 6,54%; biến chứng thận 19,2%; biến chứng tiền hôn mê và hôn mê tăng glucose máu 1,41%. BN ĐTĐ týp 2 phải dùng insulin khi vào viện điều trị cao (48,91%).

- 2 BN ĐTĐ týp 1 và 37 BN ĐTĐ týp 2 có nhu cầu ghép tụy bằng phƣơng pháp ghép thận tụy đồng thời. Tuy nhiên, chỉ định mới phù hợp ở 2 BN ĐTĐ týp 1, số BN ĐTĐ týp 2 cần có khảo sát tình trạng tim mạch chặt chẽ để có chỉ định cụ thể.

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nhu cầu ghép tụy ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện 103", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_lam_sang_can_lam_sang_nhu_cau_ghep_tuy_o_benh_nhan.pdf

Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nhu cầu ghép tụy ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện 103

  1. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, NHU CẦU GHÉP TỤY Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TẠI BỆNH VIỆN 103 Đoàn Văn Đệ*; Nguyễn Thị Phi Nga*; Nguyễn Ngọc Châu* Nguyễn Văn Duy*; Đoàn Việt Cường*; Nguyễn Thị Phượng* TÓM TẮT Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhu cầu ghép tụy của 779 bệnh nhân (BN) đái tháo đƣờng (ĐTĐ), điều trị nội trú tại Khoa Khớp và Nội tiết, Khoa Thận và Lọc máu, Bệnh viện 103 từ 2009 - 2011. Kết quả cho thấy: - Tỷ lệ ĐTĐ týp 1: 2,1%, ĐTĐ týp 2: 97,9%. Các biến chứng thƣờng gặp: biến chứng não 5,14%; biến chứng mắt 9,88%; biến chứng tim mạch 6,54%; biến chứng thận 19,2%; biến chứng tiền hôn mê và hôn mê tăng glucose máu 1,41%. BN ĐTĐ týp 2 phải dùng insulin khi vào viện điều trị cao (48,91%). - 2 BN ĐTĐ týp 1 và 37 BN ĐTĐ týp 2 có nhu cầu ghép tụy bằng phƣơng pháp ghép thận tụy đồng thời. Tuy nhiên, chỉ định mới phù hợp ở 2 BN ĐTĐ týp 1, số BN ĐTĐ týp 2 cần có khảo sát tình trạng tim mạch chặt chẽ để có chỉ định cụ thể. * Từ khóa: иi th¸o ®•êng; Ghép tụy - thận. CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERS AND THE DEMAND OF PANCREAS TRANSPLANTATION IN PATIENTS WITH DIABETES MELLITUS AT 103 HOSPITAL SUMMARY 779 patients with diabetes mellitus (DM) were studied to evaluate the clinical manifestations, laboratory criteria and the need of pancreas transplant among DM patients treated at 103 Hospital during 3 years (2009 - 2011). The results were as below: - Patients with type 1 DM accounted for 2.1%, and patients with type 2 DM were 97.9%. Complications of cerebrovascular diseases were 5.14%, retinopathy: 9.88%, cardiovascular disease: 0.54%, renal disease: 19.2%, acute metabolic coma: 1.41%. The patients with type 2 DM who had to use insulin at the time of hospitalization made up 48.91%. - 2 patients with type 1 DM and 37 patients with type 2 DM need simultaneous pancreas kidney transplantation. However, the indication was only suitable for 2 patients with type 1 DM; patients with type 2 DM need more specific investigation of the cardiovascular system to have the accurate indication. * Key words: Diabetes mellitus; Pancreas - kidney transplants. ĐÆT VÊN ĐÒ dự báo, con số này sẽ tăng lên 300 triệu ngƣời vµo năm 2025, ®Õn năm 2030 lµ 366 иi th¸o ®•êng là bệnh nội tiết chuyển triệu ngƣời [6]. Vì thế Tổ Chức Y tế Thế hóa đang ngày càng gia tăng trên toàn thế giới đặt tên cho bệnh ĐTĐ là “cơn đại dịch giới. Tính đến năm 2010, thế giới có khoảng của thế kỷ”. 285 triệu ngƣời mắc bệnh ĐTĐ, theo IDF * Bệnh viện 103 Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Trung Hải PGS. TS. Nguyễn Oanh Oanh 1
  2. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 Cùng với sự gia tăng số lƣợng BN ĐTĐ, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP các biến chứng mạn tính nguy hiểm của NGHIÊN CỨU bệnh cũng tăng lên, không những ảnh 1. Đối tƣợng nghiên cứu. hƣởng đến chất lƣợng cuộc sống mà còn đe dọa tính mạng ngƣời bệnh. ĐTĐ là bệnh 779 BN ĐTĐ, điều trị nội trú tại Khoa có tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 3, sau các Khớp và Nội tiết, Khoa Thận và Lọc máu, bệnh lý ung thƣ và tim mạch. Nguyên nhân Bệnh viện 103 từ 2009 - 2011. chủ yếu gây tàn phế hoặc tử vong ở BN 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ĐTĐ týp 2 là do biến chứng mạch máu. - Nghiên cứu hồi cứu, kết hợp tiến cứu. Trong đó, tổn thƣơng thận là một biến - Chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn ADA chứng nguy hiểm, hậu quả cuối cùng là suy (2011), tăng huyết áp theo JNCVI, rối loạn lipid thận mạn, đòi hỏi điều trị thay thế thận. máu theo NCEP-ATP III. Phân chia giai đoạn Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở Việt Nam hiện suy thận mạn tính theo Nguyễn Văn Xang. nay khoảng 2 - 4,99%, nằm trong khu vực - Các chỉ tiêu nghiên cứu: lâm sàng, làm hai, giống các nƣớc trong khu vực nhƣ xét nghiệm theo mẫu chung: Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia theo phân loại của Hiệp hội ĐTĐ Quốc tế và Tổ chức + Lâm sàng: tuổi, giới, thời gian phát Y tế Thế giới [1]. hiện ĐTĐ, đo huyết áp, khám toàn diện các cơ quan. Sự phát triển của Ngành Dƣợc giúp việc điều trị ĐTĐ đạt kết quả khả quan hơn với + Sinh hóa máu: glucose, cholesterol, thuốc uống và insulin, tuy nhiên để ngăn HDL-C, LDL-C, triglycerid, insulin, HbA1c, chặn các biến chứng của bệnh vẫn còn hạn ure, creatinin máu tĩnh mạch lúc đói, sáng chế, việc kiểm soát glucose máu ở BN ĐTĐ ngày đầu tiên sau vào viện và một số xét còn gặp nhiều khó khăn. Biện pháp ghép tụy nghiệm chẩn đoán biến chứng theo gợi ý đã và đang đƣợc tiến hành tại nhiều quốc khi khám lâm sàng. gia. Cho đến nay, nhu cầu cũng nhƣ chỉ định - Nhu cầu ghép tụy: căn cứ theo týp ĐTĐ ghép còn nhiều điều chƣa thống nhất. và phƣơng pháp ghép tụy của Jennifer L Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này Larsen [7]. nhằm: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số biến chứng ở BN ĐTĐ, điều trị tại Bệnh viện 103 trong 3 năm (2009 - 2011) và điều tra nhu cầu ghép tụy của những BN này. PHƢƠNG PHÁP GHÉP TÝP ĐTĐ ĐẶC ĐIỂM NGƢỜI CHO CHỨC NĂNG THẬN Ngƣời cho chết hoặc sống (cùng huyết Suy chức năng . Týp 1 hoặc týp 2 thống hoặc không) thận - Thƣờng týp 1 Thƣờng ghép tụy và thận từ cùng ngƣời Suy chức năng Ghép tụy thận cùng lúc - Týp 2 chƣa đƣợc cho chết thận thiết lập Ghép thận ngƣời cho chết hoặc sống Không suy chức Ghép tụy sau ghép Týp 1 (cùng huyết thống hoặc không) theo sau năng thận ở thời thận bởi ghép tụy ngƣời cho chết điểm ghép tụy Ngƣời cho chết, rất hiếm cắt bán phần Không suy chức Ghép tụy đơn độc Týp 1 tụy ngƣời cho sống năng thận 2
  3. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 * Chống chỉ định ghép: ĐTĐ týp 2 chiếm đa số (97,95%), nhóm - Chống chỉ định tuyệt đối: tình trạng tim tuổi 51 - 60 và 61 - 70 chiếm tỷ lệ cao nhất mạch không đảm bảo nhƣ: bệnh động (28,37% và 29,91%), tỷ lệ nam cao hơn nữ. mạch vành có bằng chứng qua chụp động Nhiều nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ mắc mạch, không thể điều trị đƣợc; nhồi máu cơ bệnh ĐTĐ cũng nhƣ týp ĐTĐ (cả týp 1 và tim mới; phân suất tống máu < 30%. týp 2) có sự thay đổi đáng kể về yếu tố - Bệnh ác tính mới đây hoặc đƣợc điều chủng tộc và địa lý [1, 3,]. trị không hoàn toàn. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế - HIV dƣơng tính, HBsAg dƣơng tính giới, bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm khoảng 85 - hoặc đang có bệnh lý nhiễm trùng. 95% [15], ĐTĐ trẻ em chiếm khoảng 10% - BN có tình trạng nghiện. tổng số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ, chủ yếu là - Đang có bệnh tâm thần nặng, BN không ĐTĐ týp 1, ĐTĐ týp 2 gặp ở trẻ béo phì và hợp tác hoặc không có khả năng về tâm thần thừa cân [3]. ký nhận cam kết điều trị. Việt Nam chƣa có số liệu chính thức - BN có bệnh lý hệ thống ảnh hƣởng điều tra quốc gia, nhƣng theo thống kê từ nghiêm trọng tới tuổi thọ hoặc làm giảm khả các bệnh viện, tỷ lệ ĐTĐ týp 1 khoảng 7 - năng hồi phục. BN có rối loạn chức năng gan, phổi không hồi phục. 8% tổng số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ [2]. * Xử lý số liệu: theo phƣơng pháp thống Tần suất bệnh tăng theo tuổi, > 65 tuổi kê y học bằng phần mền SPSS 15.0. Các tăng lên 20,1%. Tỷ lệ mắc bệnh giữa 2 giới số liệu đƣợc biểu thị dƣới dạng số trung tƣơng đƣơng nhau ở các độ tuổi, nhƣng ở bình ± SD; tỷ lệ phần trăm. độ tuổi > 60 có xu hƣớng hơi tăng hơn ở nam so với nữ [1]. KÕT QUẢ NGHIªN CỨU VÀ BÀN LUẬN Theo một tài liệu nghiên cứu tại TP. Hồ Chí Minh với 1.421 nữ và 721 nam tăng 1. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu. huyết áp và béo phì vùng bụng, tuổi từ 30 - Bảng 1: Tuổi và giới (n = 779). 72 cho thấy, tỷ lệ ĐTĐ ở nam là 10,2% và CHỈ TIÊU n % nữ là 11,7%. Týp 1 16 2,05 Nghiên cứu này cho thấy ĐTĐ týp 2 chiếm ĐTĐ Týp 2 763 97,95 đa số (97,95%), nhóm tuổi 51 - 70 chiếm tỷ < 30 13 1,67 lệ cao (58,28%), tỷ lệ nam cao hơn nữ do 30 - 40 57 7,32 đặc thù Bệnh viện 103 là bệnh viện quân 41 - 50 109 13,99 đội, BN chủ yếu là ngƣời lớn. Tuổi (năm) 51 - 60 221 28,37 * Thời gian phát hiện ĐTĐ (n = 717): 61 - 70 233 29,91 < 5 năm: 407 BN (52,25%); 5 - 10 năm: > 70 147 18,87 157 BN (20,15%); 11 - 15 năm: 94 BN Trung bình 59,31 12,46 (12,07%); > 15 năm: 59 BN (7,57%). Nam 502 64,44 Thời gian phát hiện ĐTĐ < 5 năm chiếm Giới Nữ 277 35,56 tỷ lệ cao nhất (52,25%). Bảng 2: Biến chứng ĐTĐ (n = 779). 3
  4. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 BIẾN CHỨNG n % giai đoạn cuối sau 10 năm xuất hiện vi đạm niệu và tăng lên 75% sau 20 năm [9]. Biến chứng chuyển hóa cấp (tiền hôn mê và hôn mê tăng 11 1,41 Tỷ lệ biến chứng võng mạc ĐTĐ thay đổi glucose máu) từ 10 - 47% tùy theo tuổi bệnh, khoảng TIA 9 1,16 20% BN có biến chứng võng mạc tại thời Nhåi m¸u n·o 22 2,82 điểm mới chẩn đoán. Não XuÊt huyÕt n·o 9 1,16 Bệnh mạch vành là một trong những Tổng 40 5,14 nguyên nhân tử vong hay gặp nhất ở BN Đục thủy tinh thể 41 5,26 ĐTĐ týp 2. Ở BN ĐTĐ, tần suất bệnh mạch Mắt Bệnh võng mạc mắt 36 4,62 vành cao hơn ngƣời không bị ĐTĐ từ 2,4 - 5,1 lần [10], đột quỵ não cao hơn 2 - 6 lần. Tổng 77 9,88 Bệnh thiếu máu tim Trong nghiên cứu này, các biến chứng cục bộ trên ECG 16 2,05 đa dạng nhƣng tỷ lệ thấp với biến chứng hoặc siêu âm tim thận c¸c mức độ gặp nhiều nhất (19,24%), Nhồi máu cơ tim 5 0,64 Tim hôn mê do tăng glucose máu 1,41%. Ngoài Loạn nhịp tim 16 2,05 đặc điểm chung của đối tƣợng thu dung Suy tim 14 1,80 của bệnh viện quân đội, nghiên cứu này là Tổng 51 6,54 hồi cứu nên điều kiện xác định các biến chứng cũng nhƣ mức độ biến chứng còn Vi đạm niệu 28 3,59 nhiều hạn chế. Trong đó, tỷ lệ rối loạn Đạm niệu đại thể 4 0,51 chuyển hóa cấp vào Khoa Khớp và Nội tiết Hội chứng thận hƣ 10 1,28 chủ yếu ở giai đoạn tiền hôn mê, những BN Suy thận độ 1 16 2,05 hôn mê tăng glucose máu thƣờng đƣợc đƣa Thận Suy thận độ 2 55 7,06 vào Khoa Hồi sức Tích cực. Những BN có Suy thận độ 3 25 3,21 biến chứng tim mạch cấp, nặng nhƣ cơn Suy thận độ 4 12 1,54 đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp, tăng huyết áp nặng thƣờng đƣợc đƣa vào Khoa Tổng 150 19,24 Tim mạch Khoảng 65 - 70% BN ĐTĐ có một hoặc * Thuốc điều trị (n = 779): nhiều biến chứng mạn ngay tại thời điểm chẩn đoán. Tần suất biến chứng tăng theo Thuốc uống hạ glucose máu: 382 BN tuổi, thời gian mắc bệnh, tình trạng kiểm (49,04%). soát glucose máu và các yếu tố nguy cơ đi Thuốc uống + insulin: 311 BN (39,92%). kèm. Insulin: týp 1: 70 BN (8,99%), týp 2: 16 BN Hiện nay ở Mỹ, trong số BN phải nhập (2,05%). viện điều trị suy thận giai đoạn cuối, nguyên Tỷ lệ BN ĐTĐ týp 2 phải dùng insulin khi nhân do ĐTĐ chiếm tới 44%. Tƣơng tự, tại vào viện điều trị cao (48,91%). Singapore, suy thận do ĐTĐ cũng chiếm tới gần một nửa trong số những nguyên nhân Bảng 3: Chỉ số kiểm soát đa yếu tố ở BN dẫn đến suy thận giai đoạn cuối. Khoảng ĐTĐ (n = 779). 50% BN ĐTĐ týp 1 có thể bị suy thận mạn 4
  5. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 CHỈ TIÊU n % BN ĐTĐ týp 1 với bệnh thận giai đoạn Huyết áp tâm thu Tăng (≥ 140 mmHg) 335 43,00 cuối (ESRD) có sự lựa chọn cả 3 phƣơng Trung bình (mmHg) 137,73 ± 23,55 pháp (ghép tụy - thận cùng lúc, ghép tụy sau ghép thận, ghép tụy đơn độc), thận Huyết áp tâm Tăng (≥ 90 mmHg) 242 31,07 trƣơng ghép có thể từ ngƣời cho sống hoặc chết, Trung bình (mmHg) 81,81 ± 12,48 tụy ghép thƣờng từ ngƣời cho chết, hiếm Glucose (mmol/l) 18,5 ± 64,91 khi ghép bán phần từ ngƣời cho sống. Cholesterol Tăng (≥ 5,2 mmol/l) 379 48,65 Trong đó, ghép tụy - thận cùng lúc là Trung bình (mmol/l) 5,39 ± 2,19 phƣơng pháp ghép phổ biến nhất (78% HDL-C Giảm (< 0,9 mmol/l) 273 35,04 trong 13.330 ca ghép tụy từ 1987 - 2002 đã đƣợc UNOS-United Network for Organ Trung bình (mmol/l) 1,26 ± 1,10 Sharing công bố). Trong ghép tụy - thận LDL-C Tăng (≥ 3,4 mmol/l) 266 34,15 cùng lúc, thận và tụy thƣờng lấy từ cùng Trung bình (mmol/l) 3,29 ± 1,49 ngƣời cho chết. Ít phổ biến mảnh tụy ghép Triglycerid Tăng (≥ 2,3 mmol/l) 336 43,13 từ ngƣời cho chết đƣợc ghép cùng thời Trung bình (mmol/l) 3,29 ± 3,11 gian ghép thận từ ngƣời cho sống để tránh 2 lần nhập viện, đồng thời có đƣợc lợi ích Tăng (≥ 6,5%) 615 78,95 HbA1c của việc ghép thận từ ngƣời cho sống. Rất Trung bình (%) 9,67 ± 4,04 hiếm ghép tụy - thận cùng lúc từ ngƣời cho Tình trạng kiểm soát đa yếu tố trƣớc khi sống vì bất lợi của khối lƣợng đảo tụy ít và vào viện kém. nguy cơ lớn hơn với ngƣời cho sống. Ghép tụy sau ghép thận là phƣơng pháp 2. Bƣớc đầu khảo sát nhu cầu ghép ghép tụy phổ biến thứ 2. Chỉ định đối với tụy ở BN ĐTĐ. BN ĐTĐ týp 1 đã xác định đƣợc ngƣời cho Bảng 4: Nhu cầu ghép tụy ở BN ĐTĐ. sống để ghép thận và muốn lên kế hoạch NHÓM ĐTĐ NHÓM ĐTĐ ghép tụy muộn hơn sau ghép thận hoặc BN CHỈ ĐỊNH TÝP 1 (n = 16) TÝP 2 (n = 763 ) ĐTĐ týp 1 đã ghép thận, chức năng thận ổn Ghép thận tụy đồng định, mong muốn có glucose máu bình thƣờng. 2 (0,26%) 37 (4,75%) thời Ghép tụy đơn độc là phƣơng pháp ghép Ghép tụy sau ghép tụy ít đƣợc thực hiện nhất (khoảng 5%). ADA Chƣa xác định Chƣa xác định thận gợi ý chỉ định ghép tụy khi không suy thận: Ghép tụy đơn độc Chƣa xác định Chƣa xác định - Biến chứng nặng, cấp, xảy ra thƣờng xuyên nhƣ: hạ glucose máu, tăng glucose Trong nhóm ĐTĐ týp 1: 2 BN đã có suy máu, nhiễm toan tăng ceton máu. thận giai đoạn 3, có nhu cầu ghép thận tụy - BN có vấn đề về thể trạng và tâm thần đồng thời, trong đó, 1 BN đang lọc máu chu khi điều trị bằng insulin. kỳ tại Khoa Thận và Lọc máu. Trong nhóm Đối với BN ĐTĐ týp 2, ngƣời nhận tụy - ĐTĐ týp 2: 4,75% BN có suy thận mạn giai thận cùng lúc khoảng 6% [4]. Các tác giả đoạn 3, 4 là những BN có nhu cầu phép thận còn chƣa thống nhất. Đặc điểm tổn thƣơng tụy đồng thời. mạch máu ở BN ĐTĐ týp 2 nhƣ: đột quỵ não, Cho đến nay, chỉ định ghép tụy chủ yếu nhồi máu cơ tim, loạn nhịp, suy tim là những đối với BN ĐTĐ týp 1 [7]. cản trở cho việc ghép và liên quan đến thành công của ghép. Do vậy, ở BN ĐTĐ týp 2 suy 5
  6. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 thận giai đoạn cuối có nhu cầu ghép thận, KIẾN NGHỊ thƣờng kèm nhu cầu ghép tụy. Cần có nghiên cứu điều tra ở phạm vi Đối chiếu chỉ định đƣa ra, ứng cử viên rộng hơn để biết đƣợc nhu cầu và chỉ định cho ghép tụy phƣơng pháp ghép tụy - thận thực sự cho việc ghép tụy. cùng lúc trong nghiên cứu này là những BN ĐTĐ đã có suy thận mạn giai đoạn 3, 4, TÀI LIỆU THAM KHẢO trong đó có 2 BN ĐTĐ týp 1 (0,26%) và 37 BN ĐTĐ týp 2 (4,75%). Tuy nhiên, chỉ định 1. Tạ Văn Bình. Những nguyên lý nền tảng mới phù hợp ở 2 BN ĐTĐ týp 1, ở BN ĐTĐ cơ bản bệnh ĐTĐ - tăng glucose máu. Nhà xuất týp 2 chỉ định ghép tụy cần đƣợc xem xét bản Y học. 2007. kỹ trên từng trƣờng hợp cụ thể. Nghiên cứu 2. Nguyễn Thị Phượng. ĐTĐ trẻ em. Bồi này là hồi cứu nên việc khảo sát mức độ dƣỡng kiến thức Nhi khoa. Bộ Y tế, Bệnh viện biến chứng, tình trạng tim mạch, đáp ứng Bạch Mai. Hà Nội. 2003, tr.170-172. điều trị hiện tại với thuốc uống và insulin 3. Donaghue et al. ISPAD Clinical practice còn hạn chế. consensus guidelines 2006 - 2008. Pediatric Bên cạnh đó, nghiên cứu mới khảo sát Diabetes. 2007, 8, pp.163-170, 408-418. trên đối tƣợng là ngƣời lớn, nếu có đối 4. Gruessner AC, Sutherland DE. Pancreas tƣợng trẻ em, có thể nhu cầu sẽ lớn hơn. transplantation outcomes for United States (US) and non-US cases as reported to the United KẾT LUẬN network for Organ Sharing (UNOS) and the Qua nghiên cứu 779 BN điều trị nội trú International Pancreas Transplant Registry tại Khoa Khớp và Nội tiết, Khoa Thận và (IPTR) as of October 2002. Clin Transpl. 2002, Lọc máu, Bệnh viện 103 từ 2009 - 2011, pp.41-77. chúng tôi rút ra một số kết luận: 5. Hans W, Sollinger et al. Experience with 500 simultaneous pancreas-kidney transplants. Tỷ lệ ĐTĐ týp 1: 2,1%, ĐTĐ týp 2: Annals of Sugery. 1998, 228 (3), pp.284-296. 97,9%. Nam 64,4%, nữ 35,6%; tuổi trung bình 59,31 12,46. Tình hình kiểm soát 6. International Diabetes Federation. Annual bệnh trƣớc vào viện chƣa tốt với 78,95% report. 2011, p.20. BN có HbA1c ≥ 6,5%. Gặp các biến chứng: 7. Jennifer L Larsen. Pancreas transplantation: biến chứng não 5,14%; biến chứng mắt indications and consequences. Endocrine Reviews. 9,88%; biến chứng tim mạch 6,54%; biến 2004, 25, pp.919-946. chứng thận 19,2%; biến chứng tiền hôn mê 8. Kidney and pancreas transplantation. Humana và hôn mê tăng glucose máu 1,41%. Press. 2011. 49,04% BN ĐTĐ týp 2 dùng thuốc uống 9. Mac Isaac RJ, Watts GF. Diabetes and hạ glucose máu; số BN ĐTĐ týp 2 phải dùng kidney. Diabetes Chronic Complication. 2005, 2nd, insulin khi vào viện điều trị cao (48,91%). pp.21-48. 2 BN ĐTĐ týp 1 và 37 BN ĐTĐ týp 2 có 10. Mazze RS et al. Chapter 7: Macrovascular nhu cầu ghép tụy bằng phƣơng pháp ghép complications. Staged diabetes management - A tụy - thận đồng thời. Tuy nhiên, chỉ định systematic approach. International Diabetes Center. mới phù hợp ở 2 BN ĐTĐ týp 1, số BN ĐTĐ 2000, pp.209-211, p.220. týp 2 cần đƣợc khảo sát tình trạng tim mạch chặt chẽ để có chỉ định cụ thể. 6
  7. TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ GHÉP TẠNG - 2012 7