Đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá và các mối liên quan đến chuyển hóa trên bệnh nhân trứng cá đến khám tại BVĐHYTN
Mở đầu: Một số nghiên cứu dịch tễ học gần đây cho thấy sự gia tăng tỉ lệ mụn trứng cá ở mọi độ tuổi. Phương pháp: Báo cáo hàng loạt ca. Khảo sát tất cả những trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán mụn trứng cá trong thời gian từ 1/2011 đến 12/2011. Kết quả: 50 trường hợp bệnh nhân bị mụn trứng cá được khảo sát. Độ tuổi trung bình của các bệnh nhân là 18-25 tuổi. Đa số bệnh nhân nữ bị mụn trứng cá cao hơn nam chiếm 62% .
Bệnh gặp chủ yếu ở mức độ nhẹ 40% nặng 48%.Thức khuya thường xuyên làm bệnh nặng hơn chiếm 70%, hay uống cafe 54%. Kết luận: Phần lớn trường hợp mụn trứng cá ở mức độ nhẹ đến vừa. Đa số bệnh nhân thuộc nhóm có trình độ học vấn cao
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá và các mối liên quan đến chuyển hóa trên bệnh nhân trứng cá đến khám tại BVĐHYTN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dac_diem_lam_sang_benh_trung_ca_va_cac_moi_lien_quan_den_chu.pdf
Nội dung text: Đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá và các mối liên quan đến chuyển hóa trên bệnh nhân trứng cá đến khám tại BVĐHYTN
- Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG B ỆNH TR ỨNG CÁ VÀ CÁC M ỐI LIÊN QUAN ĐẾN CHUY ỂN HÓA TRÊN B ỆNH NHÂN TR ỨNG CÁ ĐẾ N KHÁM T ẠI BV ĐHYTN Ph ạm Thu Hi ền, Nguy ễn Quý Thái, Nguy ễn Th ị Thu Hoài Tr ường Đạ i h ọc Y- Dược – ĐH Thái Nguyên TÓM T ẮT Mở đầ u: Một s ố nghiên c ứu d ịch t ễ h ọc g ần đây cho th ấy s ự gia t ăng t ỉ l ệ m ụn tr ứng cá ở m ọi độ tu ổi. Ph ươ ng pháp : Báo cáo hàng lo ạt ca. Kh ảo sát t ất c ả nh ững tr ường h ợp b ệnh nhân được ch ẩn đoán mụn tr ứng cá trong th ời gian t ừ 1/2011 đế n 12/2011. Kết qu ả: 50 tr ường h ợp b ệnh nhân b ị m ụn tr ứng cá được kh ảo sát. Độ tu ổi trung bình c ủa các bệnh nhân là 18-25 tu ổi. Đa s ố b ệnh nhân n ữ b ị m ụn tr ứng cá cao h ơn nam chi ếm 62% .B ệnh g ặp ch ủ y ếu ở m ức độ nh ẹ 40% n ặng 48%.Th ức khuya th ường xuyên làm b ệnh n ặng h ơn chi ếm 70%, hay u ống cafe 54%. Kết lu ận: Phần lớn tr ường h ợp m ụn tr ứng cá ở m ức độ nh ẹ đế n v ừa. Đa s ố bệnh nhân thu ộc nhóm có trình độ học v ấn cao. Từ khóa: Bệnh tr ứng cá, đặ c điểm lâm sàng ĐẶT V ẤN ĐỀ * tr ị.Trong khi đó nguyên nhân và các y ếu t ố Bệnh tr ứng cá (m ụn tr ứng cá) là m ột b ệnh liên quan đến vi ệc kh ởi phát c ũng nh ư kéo dài th ường g ặp ở lứa tu ổi thanh thi ếu niên, đặc mụn tr ứng cá trong tu ổi tr ưởng thành v ẫn còn bi ệt giai đoạn d ậy thì, có t ới 80% thanh thi ếu ch ưa được hi ểu bi ết rõ ràng. B ất th ường n ội niên Vi ệt Nam b ị mụn tr ứng cá. M ụn tr ứng cá ti ết t ố, vi khu ẩn kháng thu ốc và s ử dụng th ường m ọc ở mặt, đôi khi ở lưng, vai ng ực thu ốc, m ỹ ph ẩm là các y ếu t ố th ường được đề cập nh ất để gi ải thích tình tr ạng kh ởi phát và có nhi ều d ạng khác nhau: m ụn cám, m ụn [4] bọc, m ụn m ủ.M ụn tr ứng cá th ường tái phát mụn tr ứng cá ở tu ổi tr ưởng thành . M ặt khác, liên t ục và di ch ứng c ủa nó là các v ết s ẹo, vết do có nhi ều khác bi ệt v ề bi ểu hi ện lâm sàng thâm trên m ặt s ẽ đeo đuổi ng ười b ệnh đến so v ới m ụn ở các l ứa tu ổi thanh thi ếu niên, su ốt đời.M ụn tr ứng cá là b ệnh da th ường g ặp ng ười tr ưởng thành ch ỉ định điều tr ị và ph ối nh ất trong th ực hành lâm sàng c ủa th ầy thu ốc hợp thu ốc trên nh ững b ệnh nhân m ụn tr ứng Da Li ễu. Tuy th ường di ễn ti ến t ự lành và ít cá t ừng độ tu ổi c ũng có nhi ều thay đổi. Hi ểu ảnh h ưởng lên s ức kh ỏe t ổng quát nh ưng tác rõ v ề đặc điểm lâm sàng cùng nh ững y ếu t ố động x ấu c ủa b ệnh lên tâm lý và giao ti ếp xã liên quan đến bệnh sinh m ụn trong t ừng độ hội c ủa ng ười b ệnh là không th ể ph ủ nh ận tu ổi là r ất c ần thi ết cho các bác s ĩ trong khi được. Tr ước đây, m ụn tr ứng cá th ường được ti ếp c ận điều tr ị nhóm b ệnh nhân này. V ới xem là b ệnh lý c ủa tu ổi thanh thi ếu niên mong mu ốn được làm rõ thêm v ề bi ểu hi ện nh ưng m ột s ố nghiên c ứu (NC) d ịch t ễ học lâm sàng và các y ếu t ố liên quan đến b ệnh gần đây cho th ấy có s ự gia t ăng t ỉ lệ mụn trong điều ki ện m ột n ước đang phát tri ển nh ư tr ứng cá ở lứa tu ổi tr ưởng thành. Goulden và Vi ệt Nam, chúng tôi th ực hi ện đề tài “ Đặc cs ghi nh ận trong vòng 10 n ăm, độ tu ổi trung điểm lâm sàng b ệnh tr ứng cá và các m ối liên bình c ủa b ệnh nhân (bn) m ụn t ăng t ừ 20,5 đến quan chuy ển hóa đến b ệnh tr ứng cá trên b ệnh 26,5 [2] . Maisoneuve và cs báo cáo độ tu ổi nhân tr ứng cá đến khám t ại BV ĐHYDTN ” trung bình c ủa 4597 tr ường h ợp m ụn là 24 MỤC TIÊU tu ổi [6]. M ụn tr ứng cá ng ười tr ưởng thành - Đặc điểm lâm sàng b ệnh tr ứng cá trên b ệnh th ường g ặp nhi ều ở nữ. Bên c ạnh đó, nhu c ầu được điều tr ị ở nữ gi ới luôn cao h ơn ở nam nhân tr ứng cá đế n khám t ại khoa Da li ễu gi ới. Do đó ở nhóm b ệnh nhân này nhu c ầu v ề BV ĐHYDTN. th ẩm m ỹ của h ọ càng cao nên c ần ph ải điều - Mối liên quan chuy ển hóa đế n b ệnh tr ứng cá trên b ệnh nhân tr ứng cá đế n khám t ại khoa Da * Li ễu BV ĐHYDTN . 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 ĐỐI T ƯỢNG - PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Bảng 2: Bảng phân b ố theo tu ổi Địa điểm nghiên c ứu: Khoa Da li ễu Tu ổi N % BV ĐHYD-TN 13-18 3 6 Đối t ượng nghiên c ứu 18-25 31 62 Nh ững b ệnh nhân b ị m ụn tr ứng cá đế n khám 25-35 12 24 tại phòng khám Da Li ễu B ệnh vi ện Đạ i H ọc > 35 4 8 Y D ược (BV ĐHYD). Tổng 50 100% Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: Nh ận xét: Bệnh ch ủ y ếu g ặp ở độ tu ổi 18-25 Thi ết k ế nghiên c ứu: Ph ươ ng pháp mô t ả c ắt tươ ng tự v ới nghiên c ứu Goulden và cs. ngang Bảng 3: Bảng phân lo ại trình độ h ọc v ấn Ch ọn m ẫu: Mẫu thu ận l ợi 50 b ệnh nhân Trình độ h ọc v ấn N % Tiêu chu ẩn các ch ỉ tiêu Học sinh 3 6 * T ất c ả các bn đế n khám t ại khoa Da Li ễu ĐH, CĐ, Sau ĐH 47 94 BV ĐHYD v ới các điều ki ện: Khác 0 100 Được ch ẩn đoán m ụn tr ứng cá/ LS Nh ận xét: Trình độ h ọc v ấn ĐH,C Đ chi ếm Đồng ý tham gia nghiên c ứu khá cao 94% t ươ ng t ự v ới nghiên c ứu c ủa *Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ Hoàng V ăn Minh 54% Bệnh nhân đã ho ặc đang đượ c điều tr ị m ụn Bảng 4: Phân b ố theo đặ c điểm lâm sàng với thu ốc u ống trong vòng 2 tháng ho ặc thu ốc thoa trong vòng 2 tu ần tr ước khi đế n khám Mức độ lâm sàng N % Bệnh nhân đượ c ch ẩn đoán tr ứng cá đỏ ho ặc Nặng 6 12 viêm da quanh mi ệng Vừa 24 48 Bn không đồng ý tham gia nghiên c ứu Nh ẹ 20 40 Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu: Rất n ặng 0 0 Khám xác định nh ững tr ường h ợp m ụn tr ứng Nh ận xét: Bệnh ch ủ y ếu g ặp ở m ức độ nh ẹ và cá d ựa trên tiêu chu ẩn v ề lâm sàng. vừa t ươ ng t ự nghiên c ứu Goulden và cs,và nghiên c ứu Nguy ễn Vi ết Anh và cs. Nh ững tr ường h ợp được ch ọn vào m ẫu s ẽ được ph ỏng v ấn tr ực ti ếp và ghi nh ận chi ti ết Bảng 5 : Phân lo ại tình tr ạng sinh ho ạt về thói quen sinh ho ạt, ăn u ống và làm các xét Tình tr ạng sinh ho ạt N % nghi ệm ( đường, mỡ, men gan) theo m ẫu b ệnh Th ường xuyên (café, bánh k ẹo, 27 54 án NC có s ẵn. thu ốc lá) Th ời gian nghiên c ứu, x ử lý s ố li ệu: 12 Th ỉnh tho ảng 21 42 tháng (1/2011-12/2011), số li ệu được x ử lý trên Không bao gi ờ 2 4 ph ần m ềm EPIINFO6. Tổng 50 100 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Nh ận xét: Bệnh nhân ch ủ y ếu trong độ tu ổi Bảng 1: Bảng phân b ố theo giới thanh niên nên có thói quen th ường xuyên s ử Gi ới n % dụng đồ uống kích,bánh k ẹo chi ếm Nam 19 38 Bảng 6: Phân b ố theo thói quen sinh ho ạt Nữ 31 62 Thói quen sinh ho ạt N % Tổng 50 100 Th ường xuyên th ức khuya 35 70 Nh ận xét: Đối t ượng nghiên c ứu ch ủ y ếu là Th ỉnh tho ảng th ức khuya 10 20 nữ gi ới chi ếm 62% phù h ợp v ới nghiên c ứu Không bao gi ờ 5 10 của Goulden và cs. Tổng 50 100 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 Nh ận xét : Bệnh ch ủ y ếu g ặp ở l ứa tu ổi 18-25 là sinh viên th ường xuyên có thói quen th ức khuya(strees) chi ếm 70% t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa V ũ Thúy Minh và cs. Bảng 7 : Mối liên quan gi ữa tu ổi và đặc điểm lâm sàng Nặng Vừa Nh ẹ Tổng P Đặc điểm tuổi N % N % N % N % 13-15 1 2 2 4 13 26 16 32 p>0.05 15-25 3 6 10 20 4 8 17 34 P<0.05 25-35 2 4 11 22 2 4 15 30 p>0.05 > 35 0 0 1 2 1 2 2 4 p>0.05 Nh ận xét : Mức độ n ặng và v ừa g ặp ch ủ y ếu ở l ứa tu ổi 15-35 , m ức độ nh ẹ g ặp ở độ tu ổi 13- 15 phù h ợp v ới đặ c điểm c ủa b ệnh t ươ ng t ự V ũ Thúy Minh và cs Bảng 8: Mối liên quan gi ữa đặ c điểm lâm sàng và thói quen sinh ho ạt Đặc điểm Nặng Vừa Nh ẹ Tổng P TQ sinh ho ạt N % N % N % Th ường xuyên ăn đồ ng ọt 3 6 16 32 16 32 35 72 P<0,05 Th ỉnh tho ảng 2 4 6 12 2 4 10 20 P>0,05 Ít ăn 1 2 2 4 2 4 5 8 P>0,05 Tổng 6 24 20 50 100 Nh ận xét: Bệnh g ặp trên nh ững b ệnh nhân có thói quen ăn đồ ng ọt th ường xuyên,v ới P< 0,05 có ý ngh ĩa th ống kê. Bảng 9: Mối liên quan đặc điểm lâm sàng v ới ch ỉ Bảng 11: Mối lên quan gi ữa đặ c điểm lâm sàng số men gan và đường máu Men gan Đường máu Tăng men Bình Bình Đặc điểm P Đặc điểm Tăng P gan th ường th ường LS LS Nh ẹ 1 19 p>0.05 Nh ẹ 5 15 P<0.05 Vừa 2 22 p>0.05 Vừa 6 18 P<0.05 Nặng 1 5 P>0.05 Nặng 3 3 P<0.05 Nh ận xét : Trên b ệnh nhân b ị m ụn n ặng ta Nh ận xét: Đường trong máu t ăng c ũng ảnh th ấy có ch ỉ s ố men t ăng p>0,05 không có ý hưởng đế n lâm sàng c ủa b ệnh ngh ĩa th ống kê. BÀN LU ẬN Bảng 10 : Mối liên quan đặc di ểm lâm sàng v ới Đặc điểm chung v ề đị a điểm và đối t ượng mỡ máu Bệnh vi ện Đạ i h ọc Y D ược-TN là vi ện m ới Mỡ máu thành l ập nh ưng có điều ki ện t ươ ng đối t ốt.Do Bình Đặc điểm Tăng P đặc điểm g ần trung tâm , l ại n ằm ngay trong th ường LS tr ường Đạ i h ọc Y nên r ất thu ận l ợi cho vi ệc Nh ẹ 1 19 P>0.05 bệnh nhân đế n khám ch ữa b ệnh. Vừa 1 23 P>0.05 Về đố i t ượng nghiên c ứu có 50 b ệnh nhân Nặng 0 6 P>0.05 tham gia nghiên c ứu này thì trong đó đa s ố ở Nh ận xét : Không có ý ngh ĩa th ống kê m ối lứa tu ổi 18-25 tu ổi (62%). Theo m ột s ố tác gi ả đây là l ứa tu ổi có kh ẳ n ăng hay m ắc b ệnh liên quan gi ữa xét nghi ệm m ỡ máu và đặc tr ứng cá nh ất vì còn độ tu ổi d ậy thì do đó ảnh điểm lâm sàng (P>0.05). 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 hưởng nhi ều đế n y ếu t ố th ẩm m ỹ c ủa h ọ.Theo stress. Trong NC c ủa chúng tôi, 6,% b ệnh nghiên c ứu c ủa Th ạc s ỹ Đỗ V ăn Bách thì có nhân có b ệnh n ặng lên khi có c ăng th ẳng tinh 80% thanh thi ếu niên b ị b ệnh tr ứng cá. Còn th ần và 32% b ệnh nh ẹ ,32% bệnh v ừa.So v ới ng ười trên 20,5-26,5 tu ổi c ũng hay g ặp 60% [ nghiên c ứu c ủa Hoàng V ăn Minh thì chi ếm 6]t ươ ng đối cao hay 25-34 tu ổi chi ếm 62,6% 36.5% b ệnh n ặng cao h ơn so v ới nghiên c ứu theo Hoàng v ăn Minh và cs [4]. của chúng tôi. Về gi ới c ủa đố i t ượng nghiên c ứu: Trong Độ n ặng c ủa m ụn tr ứng cá nghiên c ứu c ủa chúng tôi n ữ chi ếm 62% cao Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi thì b ệnh hơn nam gi ới và so v ới k ết qu ả Goulden và cs thu ộc d ạng v ừa và nh ẹ 40% (48%) còn tr ường [2] thì g ần nh ư t ươ ng đươ ng nhau. hợp n ặng ch ỉ có 12% và không có tr ường h ợp Về trình độ h ọc v ấn c ủa đố i t ượng nghiên c ứu: rất n ặng.K ết qu ả này g ần t ươ ng t ự v ới nghiên Trình độ h ọc v ấn c ủa đố i t ượng nghiên c ứu cứu c ủa Hoàng V ăn Minh m ụn tr ứng cá nh ẹ tươ ng đối cao 94% ch ủ y ếu là sinh viên h ọc và trung bình (90,4%). 9,1% tr ường h ợp sinh tr ường Đạ i h ọc Y so v ới nghiên c ứu c ủa thu ộc nhóm m ụn tr ứng cá n ặng và không có Hoàng V ăn Minh thì cao h ơn nhi ều 54%. Điều tr ường h ợp m ụn r ất n ặng. K ết qu ả này g ần (2) này c ũng s ẽ ảnh h ưởng đế n nhu c ầu điều tr ị c ủa tươ ng t ự v ới NC c ủa Goulden và cs có t ỉ l ệ đối t ượng nghiên c ứu. bênh nhân tr ứng cá thu ộc m ức độ nh ẹ và trung bình lên đến 100%. S ự khác bi ệt có th ể Nhìn chung t ất c ả các đặ c điểm v ề đố i t ượng và do s ự khác nhau v ề đặ c tính dân s ố nghiên đặc điểm nghiên c ứu c ũng ảnh h ưởng đế n tình cứu và h ệ th ống đánh giá độ n ặng m ụn tr ứng hình b ệnh c ũng nh ư nhu c ầu t ư v ấn điều tr ị. cá (chúng tôi s ử d ụng h ệ th ống phân lo ại m ụn Th ực tr ạng b ệnh tr ứng cá tr ứng cá c ủa toàn c ầu, Goulden s ử d ụng thang Một s ố thói quen ăn u ống c ủa đố i t ượng điểm Leed). nghiên c ứu không t ốt cho s ức kh ỏe nh ư: Cận lâm sàng Th ường xuyên ăn nhi ều bánh k ẹo, uống café Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi nh ững tr ường chi ếm 54%, tỷ l ệ th ường xuyên th ức khuya hợp xét nghiêm đường máu, m ỡ máu, men chi ếm 70% khá cao. Trong nghiên c ứu này k ết gan t ăng chi ếm t ỷ l ệ th ấp còn ch ủ y ếu trong qu ả c ủa chúng tôi cao h ơn h ẳn so v ới k ết qu ả gi ới h ạn bình th ường 75%. K ết qu ả này c ũng nghiên c ứu c ủa Hoàng V ăn Minh va CS[4]. Sự phù h ợp v ới F Poli và cs ghi nh ận k ết qu ả sinh khác bi ệt này có th ể là do liên quan đến trình độ hóa bình th ường trong 71,1% tr ường h ợp và ý học v ấn c ủa đố i t ượng nghiên c ứu. ki ến cho r ằng tình tr ạng m ụn tr ứng cá có th ể do Các k ết qu ả nghiên c ứu g ần đây cho th ấy điều sự đáp ứng quá m ức c ủa tuy ến bã v ới kích thích ki ện s ống, cũng nh ư thói quen sinh ho ạt ảnh hơn là do n ồng độ đường, mỡ men gan trong hưởng nhi ều đế n tình tr ạng c ủa b ệnh. Do đặc máu cao [4]. điểm đố i t ượng là sinh viên h ọc sinh nên Các m ối liên quan đến chuy ển hóa. th ường xuyên có thói quen th ức khuya và ăn Nếu đường quá cao, m ọi ph ản ứng sinh học b ị đồ ng ọt. xáo tr ộn. H ậu qu ả là ch ất đạm, ch ất béo Vai trò c ủa c ăng th ẳng tâm lý và th ể ch ất không được chuy ển th ể nh ư bình th ường trong b ệnh sinh m ụn được gi ải thích thông khi ến ch ất m ỡ tích l ũy m ột cách thái quá, ch ất qua vai trò c ủa các n ội ti ết t ố. Gi ả thuy ết cho đạm b ị phân h ủy m ột cách c ường điệu do rằng stress kéo dài có th ể gây ra tác độ ng làm ph ản ứng sai l ầm c ủa c ơ th ể trong tình tr ạng tăng ti ết n ội ti ết t ố th ượng th ận, kích thích ch ất đường trong máu t ăng cao quá lâu. Do tăng ti ết androgen. Chiu A k ết lu ận r ằng đó gây x ơ v ữa m ạch máu, chai não, thoái hóa nh ững b ệnh nhân m ụn có th ể tr ải qua đợ t võng m ạc, viêm th ận, ho ại t ử mô m ềm, d ị nặng lên c ủa b ệnh khi có stress và độ n ặng ứng và th ậm chí ung th ư.Trong nghiên c ứu của m ụn có liên quan đến m ức độ gia t ăng của chúng tôi thì l ượng đường trong máu t ăng 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 ch ỉ chi ếm đối v ới m ức n ặng 6%,v ừa 12%,nh ẹ chí th ời điểm l ấy máu trong ngày cũng ảnh 10% so v ới các nghiên c ứu khác thì không có hưởng t ới m ức transaminase; d ường nh ư m ức sự khác bi ệt. transaminase vào bu ổi sáng và tr ưa cao h ơn AST và ALT th ường liên quan đến viêm vào bu ổi t ối. Th ức ăn h ầu nh ư không ảnh và/ho ặc t ổn th ươ ng t ế bào gan, m ột tình tr ạng hưởng rõ r ệt t ới m ức transaminase. Vì v ậy, được coi là t ổn th ươ ng t ế bào gan. T ổn không khác bi ệt rõ r ệt gi ữa lúc đói và lúc bình th ươ ng gan điển hình d ẫn đế n tình tr ạng rò g ỉ th ường. Transaminase c ũng có thể thay đổ i men AST và ALT vào dòng máu. theo ngày. Do AST được tìm th ấy trong nhi ều c ơ quan Tỷ l ệ ALT và AST c ũng có th ể mang l ại khác ngoài gan bao g ồm th ận, c ơ và tim, vi ệc thông tin có giá tr ị liên quan đến m ức độ và tăng m ức AST không ph ải luôn luôn (nh ưng nguyên nhân b ệnh gan. H ầu h ết các b ệnh gan th ường) cho th ấy có v ấn đề v ề gan. Khi ho ạt thì m ức t ăng ALT cao h ơn m ức t ăng AST động th ể l ực m ạnh c ũng làm t ăng n ồng độ nh ưng có 2 tr ường h ợp ngo ại l ệ. X ơ gan và ệ ượ ứ ă ơ ứ AST. M ặt khác, do ALT ch ủ y ếu có ở gan nghi n r u thì m c t ng AST cao h n m c tăng ALT, th ường t ỷ l ệ này là 2:1. nên n ồng độ ALT cao h ầu nh ư luôn ph ản ánh tình tr ạng gan có v ấn đề (tuy nhiên thì m ức Mức t ăng transaminase x ảy ra do quá nhi ều ALT bình th ường không nh ất thi ết có ngh ĩa nguyên nhân nên ch ỉ giúp bác s ĩ đưa ra m ột rằng gan bình th ường. Điều này được đề c ập nh ận đị nh không rõ ràng. C ần ph ải làm thêm ở ph ần sau). các xét nghi ệm khác để xác đị nh chính xác hơn xem gan b ị b ệnh gì. Nh ững nguyên nhân Mặc dù có th ể d ự đoán được nh ưng m ức sau có th ể làm t ăng m ức transaminase. Hi ện transaminase máu cao không ph ải luôn luôn tại ch ưa có nghiên c ứu nào nói r ằng men gan bi ết m ức độ viêm ho ặc t ổn th ươ ng gan. Đây cs ảnh h ưởng đế n tình tr ạng b ệnh tr ứng ca. là điểm quan tr ọng c ần ph ải nh ớ. Kho ảng Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi thì th ấy trung bình c ủa AST và ALT t ươ ng ứng là 0- chi ếm 5% (P>0.05) ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê. 40 IU/l và 0-45 IU/l. (IU/l là đơ n v ị qu ốc t ế Cholesterol là m ột ch ất m ềm, bóng nh ư sáp, trên lít và là cách th ường được dùng nhi ều tìm th ấy trong các lo ại m ỡ trong máu. M ỗi nh ất để đị nh l ượng nh ững men đặ c bi ệt này). ngày c ơ th ể con ng ười (nh ất là gan) ch ế tạo ra Nh ưng n ếu m ột ng ười có m ức ALT là 50 IU/l kho ảng 1g cholesterol. Ph ần l ớn, cholesterol không ph ải lúc nào c ũng t ốt h ơn so v ới ng ười được đem vào c ơ th ể qua th ức ăn nh ư tròng có m ức ALT 250 IU/l! Điều này do nh ững xét đỏ tr ứng, th ịt, cá, đồ bi ển, s ữa nguyên ch ất. nghi ệm máu đánh giá s ự t ổn th ươ ng ho ặc Trái cây, rau c ải, đậu, h ạt không có viêm gan được l ấy m ẫu vào nh ững th ời điểm cholesterol. đặc bi ệt. Ví d ụ, n ếu b ị viêm gan và l ấy m ẫu Cholesterol là m ột ph ần quan tr ọng c ủa c ơ vào th ời điểm b ệnh nhân m ới u ống r ượu vài th ể, được dùng trong c ấu t ạo c ủa màng t ế bào, gi ờ tr ước khi l ấy máu thì m ức transaminase của m ột s ố hormone và m ột s ố các công d ụng cao h ơn nhi ều l ần so v ới nh ững ng ười không khác trong c ơ th ể. Nh ưng có quá nhi ều uống r ượu. C ũng lý do t ươ ng t ự, n ếu gan đã cholesterol trong máu là m ột nguy c ơ l ớn, có bị t ổn th ươ ng t ừ nhi ều n ăm tr ước do u ống kh ả năng gây b ệnh v ề tim m ạch, nh ất là nh ồi rượu nhi ều – kết qu ả xét nghi ệm máu ngày máu c ơ tim và tai bi ến m ạch máu não. hôm nay cho th ấy bình th ường có th ể v ẫn b ị Vì là ch ất m ỡ, không hòa tan trong n ước tổn th ươ ng gan. được, cholesterol và các ch ất m ỡ nh ư Đi sâu h ơn v ề v ấn đề này, có nhi ều y ếu t ố triglycerides, ph ải k ết h ợp v ới nh ững kh ối t ạp khác ngoài t ổn th ươ ng gan có th ể ảnh h ưởng dễ tan trong n ước là lipoprotein để dễ di tới n ồng độ AST và ALT. Ví d ụ transaminase chuy ển trong máu. Vì th ế, khi xét nghi ệm ở nam cao h ơn n ữ, nam gi ới M ỹ gôc Phi có lượng m ỡ trong máu, ngoài t ổng s ố mức AST cao h ơn nam gi ới da tr ắng. Th ậm cholesterol, ng ười ta còn phân tích cholesterol 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Ph ạm Thu Hi ền và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 21 - 26 theo các lo ại lipoprotein trong máu.Trong là nhóm đối t ượng th ường b ị tác độ ng x ấu v ề nghiên c ứu này chúng tôi c ũng đề cập đến mặt tâm lý. tình tr ạng r ối lo ạn m ỡ máu ảnh h ưởng b ệnh Trong t ươ ng lai, c ần có thêm nhi ều NC chuyên tr ứng cá nh ưng ch ỉ chi ếm 2,5% không có ý sâu h ơn v ề b ệnh tr ứng cá nh ằm xác đị nh t ỉ l ệ ngh ĩa th ống kê. hi ện m ắc và các y ếu t ố liên quan đến phát sinh Tóm l ại:Trong các y ếu t ố ảnh h ưởng đến tình bệnh trong c ộng đồ ng chung t ừ đó góp ph ần tr ạng b ệnh tr ứng cá ch ủ yếu là do y ếu t ố định h ướng điều tr ị thích h ợp trong điều ki ện strees, ăn u ống, không th ấy s ự khác bi ệt v ề một n ước đang phát tri ển nh ư Vi ệt Nam. các y ếu t ố chuy ển hóa. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO KẾT LU ẬN [1]. Goulden.V (1997), “Post aldolescent acne: A - Đặc điểm lâm sàng b ệnh tr ứng cá ch ủ y ếu là rewiev of clinical features”, British Journal of ở m ức độ nh ẹ 20% và v ừa 24%. dermatology , 136, pp. 66-70. - Gặp ch ủ y ếu ở tu ổi 18-25 tu ổi 62%. [2]. Goulden.V (2001), “Prevalence of facial acne - Do thói quen th ức khuya70%. in adults”, Journal of the American Academic of Dermatology , 41, pp. 577-580 - Do hay ăn đồ ng ọt đồ u ống kích thích 54%. [3]. Hu ỳnh Kim Hi ệu (2006), Đặ c điểm lâm sàng - Mối liên quan chuy ển hóa đường, mỡ men và các y ếu t ố nguy c ơ c ủa m ụn tr ứng cá ở ph ụ n ữ gan ch ưa ý ngh ĩa th ống kê. tr ưởng thành, lu ận v ăn t ốt nghi ệp y khoa, Đạ i h ọc Y KI ẾN NGH Ị Dược TP HCM. Đối v ới các bênh nhân tr ứng cá c ần đẩ y m ạnh [4]. Hoàng V ăn Minh và CS(2007) “ Đặc điểm lâm công tác giáo d ục s ức kh ỏe, h ướng d ẫn cách sàng và các các y ếu t ố nguy c ơ c ủa m ụn tr ứng cá ở ch ăm sóc da, tránh các y ếu t ố tác độ ng có th ể ph ụ n ữ tr ưởng thành, lu ận v ăn t ốt nghi ệp y khoa, Đạ i học Y D ược TP HCM. làm n ặng thêm tình tr ạng m ụn. [5]. Medscapedermatology (2004), “Acne comes of Đối v ới th ầy thu ốc chuyên khoa, c ần l ưu ý đến age: treament approaches for the adult population” nh ững điểm khác bi ệt v ề m ặt lâm sàng so v ới [6]. Nguy ễn Th ị Thanh Nhàn (1999), Đặc điểm lâm nh ững bn tu ổi d ậy thì để có l ựa ch ọn ph ươ ng sàng và các y ếu t ố liên quan đến phát sinh b ệnh pháp điều tr ị thích h ợp. Bên c ạnh đó, c ần quan tr ứng cá thông th ường, Lu ận v ăn th ạc s ĩ khoa h ọc Y- tâm đến khía c ạnh tâm lý c ủa ng ười b ệnh vì đây Dược h ọc, Tr ường đạ i h ọc Y khoa Hà N ội. SUMMARY CLINICAL CHARACTERISTICS OF FISH EGGS AND DISEASE RELATED TO THE TRANSFER OF GOODS ON PATIENT CLINIC AT HOSPITAL OF THAI NGUYEN UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY Pham Thu Hien *, Nguyen Quy Thai, Nguyen Thi Thu Hoai College of Medicine and Pharmacy - TNU Introduction : Several epidemiological studies recently showed that the increase in the rate of acne in all age. Method: a case series report. Examining all cases of patients diagnosed with acne during the period from 1 / 2011 to 12/2011. Results: 50 cases of acne patients were surveyed. The average age of patients was 18-25 years old. Most women who have acne more than men accounted for 62%. The disease is mainly encountered in 40% mild, 48% severe. Late often do worse 70%, or 54% coffee. Conclusion: Most cases of acne, mild to moderate. Most patients are at higher education level. Keywords: Acne, clinical characteristics * 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên