Đặc điểm kháng thể kháng nhân ANA và kháng thể kháng dsadn ở 1.889 bệnh nhân bệnh máu tại viện huyết học - Truyền máu trung ương từ 2013 - 2014
Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân (BN) có chỉ định xét nghiệm kháng ANA và ds-ADN và phát hiện tỷ lệ kháng thể (KT) tự miễn ở BN bệnh máu được làm xét nghiệm tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Kết quả và kết luận: Nữ 71%; BN thuộc nhóm bệnh tự miễn và nhóm bệnh thiếu máu không do tự miễn chiếm 67,5%; tỷ lệ phát hiện KT 43,2%. Kiểu xuất hiện KT hay gặp nhất là chỉ dương tính với dsADN (49,3%), tiếp theo là kiểu hình vừa dương tính ANA vừa dương tính dsADN (33,9%), ít gặp nhất là kiểu hình chỉ dương tính ANA (16,8%); 83% BN có KT tự miễn đặc trưng cho bệnh lupus ban đỏ, 17% liên quan đến các rối loạn tự miễn khác
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm kháng thể kháng nhân ANA và kháng thể kháng dsadn ở 1.889 bệnh nhân bệnh máu tại viện huyết học - Truyền máu trung ương từ 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dac_diem_khang_the_khang_nhan_ana_va_khang_the_khang_dsadn_o.pdf
Nội dung text: Đặc điểm kháng thể kháng nhân ANA và kháng thể kháng dsadn ở 1.889 bệnh nhân bệnh máu tại viện huyết học - Truyền máu trung ương từ 2013 - 2014
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN ANA VÀ KHÁNG THỂ KHÁNG dsADN Ở 1.889 BỆNH NHÂN BỆNH MÁU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƢƠNG TỪ 2013 - 2014 Lê Xuân Hải*; Nguyễn Triệu Vân* TÓM T¾T Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân (BN) có chỉ định xét nghiệm kháng ANA và ds-ADN và phát hiện tỷ lệ kháng thể (KT) tự miễn ở BN bệnh máu được làm xét nghiệm tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: nữ 71%; BN thuộc nhóm bệnh tự miễn và nhóm bệnh thiếu máu không do tự miễn chiếm 67,5%; tỷ lệ phát hiện KT 43,2%. Kiểu xuất hiện KT hay gặp nhất là chỉ dương tính với dsADN (49,3%), tiếp theo là kiểu hình vừa dương tính ANA vừa dương tính dsADN (33,9%), ít gặp nhất là kiểu hình chỉ dương tính ANA (16,8%); 83% BN có KT tự miễn đặc trưng cho bệnh lupus ban đỏ, 17% liên quan đến các rối loạn tự miễn khác. * Từ khoá: Bệnh máu; Kháng thể kháng nhân ANA; Kháng thể kháng dsADN. Characteristics of Antibodies to ANA and dsDNA on 1,889 Hematological Patients at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion during 2013 - 2014 Summary Objectives: To characterize patients to be done with anti-ANA and dsDNA test and to find out rate of autoimmune antibodies on hematological patients to be tested at National Instiute of Hematology and Blood Transfusion. Method: A cross-sectional and descriptive study. Results: Female rate was 71%; patients with autoimmune diseases and anemia without autoimmunization accounted for 67.5%; antibodies to be discovered of approximately 43.2%. Most frequently met antibody type is only positive to dsDNA (49.3%), less is positive to ANA as well as dsDNA (33.9%), the least frequency is only positive to ANA (16.8); about 83% of patients have typical autoimmune antibody of systemic lupus erythematosus (SLE), 17% is related to other autoimmune disorders. * Key words: Autoimmune disease; Antibody-ANA; Antibody-dsDNA. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh tự miễn dịch, một bệnh gặp khá phổ Hệ thống miễn dịch của cơ thể người có biến trong bệnh lý nội khoa nói chung và chức năng bảo vệ, chống lại sự xâm nhập trong bệnh lý huyết học nói riêng. Trong bệnh của các tác nhân “lạ”. Tuy nhiên, ở một số lý huyết học máu, bệnh tự miễn có thể gặp người, hệ thống miễn dịch bị rối loạn, mất trong thiếu máu tự miễn, trên nền bệnh khả năng phân biệt “lạ” - “quen” sẽ tấn công lupus ban đỏ, trong bệnh cảnh tắc mạch lại chính các tế bào, tổ chức của cơ thể gây nghi ngờ do hội chứng kháng phospholipid. * Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương Người phản hồi (Corresponding): Lê Xuân Hải (hailexuan@yahoo.com) Ngày nhận bài: 04/06/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/09/2015 Ngày bài báo được đăng: 26/11/2015 85
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 Một trong những dấu hiệu có giá trị để và kháng dsADN tại Viện Huyết học - chẩn đoán bệnh tự miễn là sự tồn tại của Truyền máu TW từ năm 2013 - 2014. các tự KT. Hai loại tự KT hay dùng nhất 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. trong sàng lọc và chẩn đoán bệnh tự miễn là KT kháng nhân (Anti nuclear antibody - - Nghiên cứu mô tả, cắt ngang. Tiến hành ANA) và KT kháng ADN sợi kép (Anti lấy mẫu thuận tiện. double strand DNA antibody - dsADN). - Hóa chất, sinh phẩm: bộ kít AESKULISA KT ANA gồm nhiều loại KT kháng các ANA-8S (anti-ANA) và AESKULISA dsDNA- thành phần của nhân tế bào như histon, Check (anti-dsADN) (Hãng AESKU Diagnostic, dsADN, Scl70... Sự có mặt của ANA là dấu Đức). hiệu của một quá trình tự miễn, xuất hiện - Kỹ thuật xét nghiệm: theo nguyên lý trong phần lớn các bệnh tự miễn dịch, ELISA. Các protein kháng nguyên ANA phổ biến nhất trong bệnh lupus ban đỏ hệ và kháng nguyên dsADN được gắn sẵn thống [1, 4, 5]. KT kháng dsADN phát lên giếng của phiến nhựa 96 giếng. Cho hiện trực tiếp KT kháng ADN sợi kép xuất huyết thanh BN vào giếng, ủ 30 phút ở hiện trong máu. Anti-dsADN chủ yếu liên nhiệt độ phòng. Sau ủ huyết thanh, rửa quan đến lupus ban đỏ, thường gặp ở bỏ huyết thanh thừa bằng dung dịch PBS phụ nữ trong độ tuổi từ 15 - 40 và phổ rồi nhỏ cộng hợp KT kháng IgG người có biến hơn ở người da màu [2, 3, 5]. gắn enzym, ủ 30 phút ở nhiệt độ phòng. Hiện nay, xét nghiệm kháng ANA và Sau ủ cộng hợp, rửa bỏ cộng hợp thừa dsADN thường được dùng để đánh giá và cho cơ chất hiện màu, để ở nhiệt độ tình trạng tự miễn ở một số bệnh lý huyết phòng trong 15 phút. Sau đó nhỏ hóa học. Tại Viện Huyết học - Truyền máu TW đang sử dụng bộ kít ELISA (Hãng AESKU, chất ngưng phản ứng, đọc kết quả trên Đức) để phát hiện ANAvà dsADN trong máy đọc ELISA. Kết quả được xác định nhiều bệnh lý huyết học khác nhau. Để có dương tính hay âm tính dựa trên ngưỡng số liệu tổng quát về sự xuất hiện KT tự cut-off do nhà sản xuất cài đặt cho máy. miễn ở các nhóm bệnh lý huyết học, - Xếp nhóm bệnh máu trong nghiên cứu: chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm: chia đối tượng nghiên cứu thành 5 nhóm - Mô tả đặc điểm BN có chỉ định xét bệnh lý: nhóm bệnh tự miễn; nhóm bệnh nghiệm kháng ANA và ds-ADN tại Viện máu ác tính; nhóm bệnh máu lành tính; Huyết học - Truyền máu TW từ năm nhóm bệnh thiếu máu không do tự miễn 2013 - 2014. và nhóm bệnh tăng sinh tủy. - Xác định đặc điểm BN bệnh máu có KT tự miễn dương tính tại Viện. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm BN có làm xét nghiệm 1. Đối tƣợng nghiên cứu. KT tự miễn theo giới. 1.889 BN thuộc các nhóm bệnh lý Nam: 554 BN (29%); nữ: 1.335 BN (71%). huyết học được chỉ định xét nghiệm ANA Tỷ lệ nam/nữ: 1/2,4. Có sự khác biệt về 86
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 tỷ lệ nam/nữ có thể do biểu hiện bệnh lý tự miễn và biểu hiện thiếu máu không do của bệnh liên quan đến tự miễn ở nữ gặp tự miễn (thiếu máu do thiếu sắt, thiếu nhiều hơn nam. máu do nguyên nhân tủy xương). Điều 2. Đặc điểm BN có chỉ định xét nghiệm này cho thấy, chỉ với bệnh cảnh thiếu KT tự miễn phân bố theo nhóm. máu không do nguyên nhân ung thư, việc Trong 1.889 BN làm xét nghiệm KT sử dụng xét nghiệm KT tự miễn khá phổ kháng nhân và KT kháng dsADN, 646 BN biến để xác định BN thiếu máu có phải được chẩn đoán thuộc nhóm bệnh tự liên quan tới yếu tố tự miễn dịch hay không. miễn, chiếm tỷ lệ cao nhất (34,2%); 157 Ở Viện Huyết học - Truyền máu TW, BN BN (8,3%) thuộc nhóm bệnh máu ác tính; bệnh máu ác tính chiếm tỷ lệ khá lớn, 393 BN (20,8%) thuộc nhóm bệnh máu tuy nhiên, chỉ một tỷ lệ nhỏ BN tăng sinh lành tính; 631 BN (33,4%) thuộc nhóm tủy và bệnh máu ác tính khác được làm thiếu máu không do nguyên nhân tự miễn; xét nghiệm KT tự miễn, do sau bệnh lý ác 62 BN (3,3%) thuộc nhóm hội chứng tăng tính có thể xuất hiện bệnh cảnh tự miễn sinh tủy. hoặc xuất hiện các biến chứng tắc mạch Gần 70% BN được chỉ định làm xét nghi ngờ do hội chứng anti-phospholipid nghiệm KT tự miễn có biểu hiện nghĩ đến thứ phát. 3. Đặc điểm giới theo nhóm bệnh. Bảng 1: Giới tính Nhóm bệnh Nam Nữ n % n % Bệnh tự miễn 142 22 504 78 Bệnh máu ác tính 76 48 81 52 Bệnh máu lành tính 104 26 289 74 Thiếu máu không do tự miễn 212 34 419 66 Tăng sinh tủy 20 32 42 68 Trừ nhóm bệnh máu ác tính, các nhóm bệnh khác tỷ lệ nữ đều cao hơn nam. Phải chăng trong các nhóm bệnh tự miễn, bệnh máu lành tính, thiếu máu không do tự miễn và tăng sinh tủy, tỷ lệ mắc bệnh ở nữ cao hơn ở nam?. Nhưng nghiên cứu này không lấy số liệu từ tất cả BN trong từng nhóm bệnh mà chỉ nghiên cứu BN có chỉ định xét nghiệm KT tự miễn nên kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố giới tính trong bệnh tự miễn. 87
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 4. Đặc điểm tuổi theo nhóm bệnh. Bảng 2: Tuổi Nhóm bệnh ≤ 45 tuổi > 45 tuổi n n % n % Bệnh tự miễn 646 402 62 244 38 Bệnh máu ác tính 157 57 36 100 64 Bệnh máu lành tính 396 293 74 103 26 Thiếu máu không do tự miễn 631 266 42 365 58 Tăng sinh tủy 62 15 24 47 76 Nhìn chung, BN bị bệnh máu được chỉ định làm xét nghiệm KT tự miễn không có sự khác biệt giữa hai độ tuổi. Tuy nhiên, khi xem xét trong từng nhóm bệnh thấy: ở nhóm bệnh tự miễn và bệnh máu lành tính, tỷ lệ BN < 45 tuổi chiếm chủ yếu; trong khi đó, ở nhóm bệnh máu ác tính, nhóm thiếu máu không do tự miễn và nhóm bệnh tăng sinh tủy, tỷ lệ BN > 45 tuổi lại chiếm chủ yếu. 5. Đặc điểm BN theo số lần làm xét nghiệm. 1 lần: 1.663 BN (88%); 2 lần: 168 BN (9%); 3 lần: 45 BN (2%); ≥ 4 lần: 13 BN (1%). Trên thực tế, sự xuất hiện KT tự miễn khá phức tạp. KT này có thể xuất hiện ở BN bị bệnh tự miễn, có thể xuất hiện không đặc hiệu, thoáng qua. KT tự miễn cũng có thể xuất hiện, mất đi và tái xuất hiện tùy thuộc điều kiện tiến triển bệnh, cũng như liệu trình điều trị. Việc chỉ định xét nghiệm cần căn cứ vào các biểu hiện triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm khác gợi ý đến một tổn thương tự miễn (lupus ban đỏ, xơ cứng bì rải rác, hội chứng APS...). Trong trường hợp có triệu chứng gợi ý mà kết quả xét nghiệm âm tính, nên định kỳ làm xét nghiệm lại vì KT có thể xuất hiện trong tương lai. Ngược lại, khi làm xét nghiệm lần đầu thấy có KT tự miễn dương tính, cần định kỳ theo dõi tiến triển bệnh thông qua xét nghiệm. 6. Đặc điểm giới của BN có KT tự miễn (n = 816). Bảng 3: Giới Nhóm bệnh n Chung Nam Nữ BÖnh tự miễn 646 337 (52,2%) 44 (13,1%) 293 (86,9%) Bệnh máu ác tính 157 62 (39,5%) 21 (33,9%) 41 (66,1%) Bệnh máu lành tính 393 156 (39,7%) 28 (17,9%) 128 (82,1%) Thiếu máu không do tự miễn 631 231 (36,6%) 51 (22,1%) 180 (77,9%) Tăng sinh tủy 62 30 (48,4%) 6 (20%) 24 (80%) Tổng 1.889 816 (43,2%) 150 (18,4%) 666 (81,6%) 88
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 7. Đặc điểm phân bố theo nhóm bệnh của BN có KT tự miễn (n = 816). Bệnh tự miễn: 337 BN (41,3%); bệnh máu ác tính 62 BN (7,6%); bệnh máu lành tính: 156 BN (19,1%); thiếu máu không do tự miễn: 231 BN (28,3%); tăng sinh tủy: 30 BN (3,7%). Trong số BN bệnh máu có KT tự miễn, chủ yếu (~70%) có chẩn đoán ban đầu thuộc nhóm bệnh tự miễn hoặc nhóm thiếu máu không do tự miễn. 8. Đặc điểm xuất hiện KT tự miễn ở BN có KT tự miễn (n = 816). Bảng 4: ANA (+) dsADN ( +) Chỉ ANA (+) Chỉ dsADN (+) Tổng số n 277 137 402 816 % 33,9% 16,8% 49,3% 100% Với BN bệnh máu có phát hiện KT tự dụng, kít phát hiện KT kháng ANA là loại miễn, kiểu xuất hiện KT hay gặp nhất là ANA-8S phát hiện được KT kháng ít nhất KT kháng dsADN, tiếp theo là kiểu hình 1/8 loại kháng nguyên: U1-snRNP, SS-B, gặp cả KT kháng ANA và KT kháng SS-A 52kDa, SS-A 60 kDa, Scl70, centromere dsADN. Ít gặp nhất là kiểu hình chỉ gặp protein B (CenpB), Jo-1 và Sm. Kháng KT kháng ANA. Phát hiện KT kháng nguyên dùng trong kít này không có thành dsADN ở BN có triệu chứng nghĩ đến phần dsADN. Do vậy, những trường hợp lupus ban đỏ hệ thống được Hiệp hội chỉ có KT kháng ANA, không có KT kháng Thấp khớp Mỹ coi là tiêu chuẩn chính để dsADN là do rối loạn tự miễn khác, không chẩn đoán bệnh lupus ban đỏ hệ thống phải lupus ban đỏ. Trong số BN bệnh [2, 3, 4, 5]. Trong số 816 BN bệnh máu có máu có KT tự miễn được phát hiện tại phát hiện KT tự miễn, có tới 83,2% Viện, 83,2% liên quan đến lupus ban đỏ trường hợp liên quan tới bệnh lupus ban và 16,8% liên quan tới rối loạn tự miễn đỏ. Do trong sinh phẩm chúng tôi sử khác, không phải lupus ban đỏ. 9. Đặc điểm tuổi của BN có KT tự miễn (n = 816). Bảng 5: ≤ 45 Tuổi > 45 Tuổi Tổng Nhóm bệnh n % n % n Bệnh tự miễn 214 63,5 123 36,5 337 Bệnh máu ác tính 25 40,3 37 59,7 62 Bệnh máu lành tính 111 71,1 45 28,9 156 Thiếu máu không do tự miễn 96 41,6 135 58,4 231 Tăng sinh tủy 9 30,0 21 70,0 30 Tổng chung 455 55,8 361 44,2 816 Nhìn chung, phân bố tuổi của BN có KT tự miễn tương đối khác nhau, theo từng nhóm bệnh. BN có KT tự miễn và ≤ 45 tuổi ở các nhóm bệnh tự miễn, tỷ lệ bệnh máu lành tính cao hơn rõ rệt; trong khi đó, BN có KT tự miễn và > 45 tuổi ở các nhóm bệnh máu ác tính, tỷ lệ thiếu máu không do tự miễn và hội chứng tăng sinh tủy cao hơn. 89
- TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2015 KẾT LUẬN + BN trẻ (≤ 45 tuổi) có KT tự miễn trong các nhóm bệnh tự miễn, bệnh máu - Đặc điểm BN được chỉ định xét nghiệm lành tính chiếm tỷ lệ cao (60 - 70%). KT tự miễn: Trong khi đó, ở các nhóm bệnh máu ác + Nữ chiếm 71%. tính, thiếu máu không do tự miễn và hội + 67,5% BN chẩn đoán thuộc nhóm chứng tăng sinh tủy, BN lớn tuổi hơn bệnh tự miễn và nhóm bệnh thiếu máu (> 45 tuổi) chiếm tỷ lệ cao (60 - 70%). không do tự miễn. + Nhìn chung, tỷ lệ BN ≤ 45 tuổi và TÀI LIỆU THAM KHẢO > 45 tuổi như nhau, tuy nhiên trong từng 1. Vũ Triệu An. Bệnh tự miễn. Miễn dịch nhóm bệnh có khác nhau. Ở nhóm tự học (sách dịch từ Jean Claude Homberg). miễn và bệnh máu ác tính, tỷ lệ BN ≤ 45 Nhà xuất bản Y học. 1997, chương 13, tuổi chiếm 60 - 70%. Nhóm bệnh máu ác tr.279-302. tính, nhóm thiếu máu không do tự miễn 2. Tran T, Pisetsky D. Detection of anti- và nhóm bệnh tăng sinh tủy, tỷ lệ BN > 45 DNA antibodies. In Manual of Molecular and tuổi chiếm 60 - 80%. Clinical Laboratory Immunology. Seventh edition. Edited by B Detrick, R Hamilton, + Trong số BN bệnh máu được chỉ JD Folds. Washington DC, ASM Press. 2006, định xét nghiệm KT tự miễn, tỷ lệ phát Chapter 15, pp.1027-1032. hiện KT 43,2%. 3. Kavanaugh A, Tomar R, Reveille J et al. - Đặc điểm BN bệnh máu có KT tự miễn Guidelines for use of the antinuclear antibody dương tính: test and tests for specific autoantibodies to + Nữ gặp nhiều hơn nam (> 80%). nuclear antigens. Arch Pathol Lab Med. 2000, 124, pp.71-81. + Kiểu xuất hiện KT hay gặp nhất là chỉ dương tính với dsADN (49,3%), tiếp 4. Tan EM, Cohen AS, Fries JF et al. The theo là kiểu hình vừa dương tính ANA 1982 revised criteria for the classification of systemic lupus erythematosus. Arthritis Rheum. vừa dương tính dsADN (33,9%), ít gặp 1982, 25, pp.1271-1277. nhất là kiểu hình chỉ dương tính ANA (16,8%). 5. Perilloux BC1, Shetty AK, Leiva LE, Gedalia A. Antinuclear antibody (ANA) and + 83% BN có KT tự miễn đặc trưng ANA profile tests in children with autoimmune cho bệnh lupus ban đỏ, 17% liên quan disorders: retrospective study. Clin Rheumatol. đến các rối loạn tự miễn khác. 2000, 19 (3), pp.200-203. 90

