Đặc điểm giải phẫu nhánh xuống động mạch mũ đùi ngoài ở người Việt Nam

Nghiên cửu 60 tiêu bàn đùi của 30 xác, gồm 17 xác nam vả 13 xác nữ. Kểt quà cho thấy: có những mẫu đùi chỉ có 1 nhánh xuống (78.4%), có mẫu đùi có 2 nhánh xuống (21,6%).

Trong đó. nguồn gốc cùa nhánh xuống rất đa dạng, phổ biến nhất có 1 nhánh xuống tách tử động mạch mũ đùi ngoài (ĐMMĐN) (56,7%), dạng có 2: nhánh xuống trong có thế tách tù' động mạch (ĐM) đùi, ĐMMĐN, nhánh xuống ngoài có thế tách tử ĐM đùi, ĐMMĐN hay ĐM đùi sâu. Nhánh xuống trung bình cho 22 ± 0,2 nhánh nuôi cơ, đường kinh trung bình cùa nhánh xuống ngoài 2,9 ± 0,1 mm. ;

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm giải phẫu nhánh xuống động mạch mũ đùi ngoài ở người Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_giai_phau_nhanh_xuong_dong_mach_mu_dui_ngoai_o_nguo.pdf

Nội dung text: Đặc điểm giải phẫu nhánh xuống động mạch mũ đùi ngoài ở người Việt Nam

  1. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NHÁNH XUỐNG ĐỘNG MẠCH MŨ ĐÙI NGOÀI Ở NGƢỜI VIỆT NAM Trần Ngọ ầ TÓM TẮT Nghiên cứu 60 tiêu bản đùi củ 0 c g m 7 c n m v c n ết quả cho thấ : c nh ng mẫu đùi chỉ c nh nh uống (78 4%) c mẫu đùi c 2 nh nh uống (2 6%) Trong đ ngu n gốc củ nh nh uống rất đ dạng, phổ biến nhất c nh nh uống t ch từ động mạch mũ đùi ngo i (ĐMMĐN) (56 7%) dạng c 2: nh nh uống trong c thể t ch từ động mạch (ĐM) đùi ĐMMĐN nh nh uống ngo i c thể t ch từ ĐM đùi ĐMMĐN h ĐM đùi sâu Nh nh uống trung bình cho 22 ± 0,2 nh nh nuôi cơ đường kính trung bình củ nh nh uống ngo i 2 9 ± 0,1mm. * Từ kh : Động mạch mũ đùi ngo i; Đặc điểm giải phẫu; Người Việt Nam. ANATOMY features OF THE DESCENDING BRANCH OF LATERAL CIRCUMFLEX FEMORAL ARTERY (STUDY ON VIETNAMESE CADAVER) SUMMARY Cross-sectional study was done on 60 dissection of the femoral specimens (17 men and 13 women). The results showed that: the femoral models had only one branch accounted for 78.4% and had two branches accounted for 21.6%. In particular, the origin of the descending branches had many anatomical variants, the most common type (only one descending branch) splited from the LCFA were 56.7%, the two descending branch: medial descending branch were from the femoral artery or LCFA, the lateral descending branch were from the femoral artery, LCFA or deep femoral artery. On each thigh, the descending branch gave out 22 branches supplying for muscles of thigh. The diameter of the descending branch was 2.9 mm. * Key words: Descending branch of letaral circumflex femoral artery; Anatomical features; Vietnamese people. ĐẶT VẤN ĐỀ Nh m ĐM n được p dụng rộng rãi trong lâm s ng không chỉ trong chu ên Động mạch mũ đùi ngo i (l ter l circumfle ng nh phẫu thuật tạo hình m còn trong femor l rter ) thường l nh nh bên của lĩnh vực tim mạch hay chấn thương chỉnh §M đùi sâu (deep femor l rter ) đôi khi hình Trong phẫu thuật tạo hình c c nh nh củ ĐM đùi s u đ chi th nh b nh nh củ ĐMMĐN đặc biệt l nh nh uống lên ng ng v uống ĐMMĐN cấp m u cho (c đường kính v chi u d i lớn nhất) được đầu v cổ ương đùi mấu chuyển lớn, coi l ngu n nuôi của vạt đùi trước ngo i cơ rộng ngo i cơ thẳng đùi v gối, cũng Bản thân c c nh nh ĐMMĐN được sử dụng như to n bộ da mặt ngo i trước đùi [ 2] cho nhi u phẫu thuật kh c như: bắc cầu cho * Học viện Quân y * Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch P ả biệ k ọ : GS. S. H à V Lươ GS. S. Lê Gi Vi 49
  2. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 §M khoeo, ghép cầu nối mạch v nh bắc - X c được cố đ nh trong dung d ch formalin. cầu trong v ngo i sọ [5, 9]. Nhi u nghiên - Chọn c th mãn c c tiêu chu n nhận. cứu v giải phẫu ĐMMĐN l ti n đ cho - Tiến h nh phẫu tích: việc nghiên cứu sử dụng v thiết kế c c dạng vạt da lấy ở vùng đùi [ 4 8] Mặc + Đường vẽ v rạch d : dùng nh dù c nhi u t c giả nước ngo i thông b o meth lene v thước dâ vẽ đường thẳng kết quả nghiên cứu v hệ thống ĐMMĐN đường gai chậu trước trên đến điểm gi a nhưng ở Việt Nam cho đến n chư thấy bờ ngo i ương b nh ch (gọi l “Đường c t i liệu liên qu n được công bố Chính vì chu n”) vậ chúng tôi nghiên cứu đặc điểm giải + Xâ dựng hệ trục tọ độ O trên b phẫu nh nh uống củ ĐMMĐN trên người mặt d vùng đùi trước ngo i với gốc tọ độ Việt Nam nhằm: O tại gai chậu trước trên; trục Y l đường - Mô tả đặc điểm giải ph u nh nh uống thẳng nối từ gai chậu trước trên đến điểm ĐMMĐN. gi a bờ ngo i ương b nh ch hướng dương của trục Y hướng xuống b n chân; - Đo một số kích thước nh nh uống ĐMMĐN t n c ngư i. trục X vẽ vuông g c với trục Y tại gai chậu trước trên hướng dương của trục X hướng ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP r ngo i NGHIÊN CỨU + Lấ điểm gi đoạn chu n l m tâm 1. Đối tƣợng nghiên cứu. vẽ một vòng tròn c b n kính cm - 60 vùng đùi c người Việt N m trưởng + Dùng d o rạch da dọc theo gi cơ th nh > 8 tuổi không phân biệt nam n , m (phân chi vùng đùi trước ngo i v c trong phòng lưu tr c tại ộ môn iải vùng đùi trước trong) c t ch từ d v o phẫu Trường Đại học Y kho Phạm Ngọc đến cơ Thạch với c c tiêu chu n nhận: + c t ch dọc theo bờ trong cơ m để + Còn ngu ên vẹn cả 2 đùi phải, tr i v o t m gi c đùi tìm ĐM đùi ĐM đùi sâu + hông biến dạng u bướu hay bất thường ĐMMĐN v thần kinh đùi S u đ b c t ch v giải phẫu vùng đùi không c phẫu thuật dần từ gốc của ĐMMĐN để tìm c c nh nh v vết thương trước đ ng ng nh nh lên v nh nh uống củ ĐM 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. n Tiếp theo b c t ch dọc theo đường đi Mô tả cắt ngang. củ c c nh nh xuống để tìm c c mối liên qu n. * C c đặc điểm cần nghi n cứu: + Đo đường kính c c nh nh uống v - Đặc điểm mô tả: ngu ên ủ củ c c khoảng c ch v trí tận vùi v o cơ củ nh nh nh nh uống ĐMMĐN đường đi liên qu n uống với bờ trên củ ương b nh ch củ nh nh uống ĐMMĐN. - Thu thập số liệu nghiên cứu Xử l số - Đặc điểm đo đạc: đường kính ngu ên liệu: hiệu chỉnh số liệu thô từ bảng thu thập, ủ củ nh nh uống ĐMMĐN; khoảng c ch mã h c c biến số, thống kê v phân tích v trí tận vùi v o cơ củ nh nh uống với bờ bằng phần m m SPSS/PC 10.5. trên củ ương b nh ch trung bình KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ * C ch ti n h nh BÀN LUẬN 51
  3. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 Tổng số mẫu: 60 vùng đùi ( 0 bên phải 0 bên tr i) củ 0 c trong đ 7 c Nh¸nh lªn §éng m¹ch mò ®ïi ngoµi nam (56,7%) c n (4 %) độ tuổi Nh¸nh ngang trung bình 56 d o động 21 - 84 tuổi. C¬ réng ngoµi Đường kính ngo i tại ngu ên ủ củ Nh¸nh xuèng ngoµi ĐMMĐN trung bình 4 1 ± 0 9 mm. Trong 60 vùng đùi khảo s t c nh ng mẫu đùi chỉ c Nh¸nh xuèng trong một nh nh uống (78,4%) nhưng cũng c nh ng mẫu c h i nh nh uống (21,6%), l nh nh uống ngo i v nh nh uống trong Chúng tôi chỉ công nhận h i nh nh uống C¬ th¼ng ®ïi trong trường hợp h i nh nh t ch độc lập trên cùng một thân ĐM chính hoặc h i thân ĐM chính kh c nh u Nh nh uống trong c thể t ch từ ĐM đùi (1,7%) từ ĐMMĐN (9,2%) Nh nh uống ngo i c thể t ch từ Hình : ĐMMĐN c h i nh nh uống. ĐM đùi (0,85%) từ ĐMMĐN (8, 5%) hoặc Từ v trí uất ph t nh nh uống đi hướng từ ĐM đùi sâu (1,7%) Như vậ ngu n gốc xuống, trong khoảng gi n cơ tạo bởi cơ củ nh nh uống rất đ dạng, phổ biến thẳng đùi ở phí trước v cơ rộng gi cơ nhất l c một nh nh uống t ch từ rộng ngo i ở phí s u Trên đường đi nh nh ĐMMĐN (56,7%). h c biệt không c uống thường k m theo h i tĩnh mạch h i nghĩ thống kê v ngu ên ủ nh nh uống bên ĐM nh nh củ thần kinh đùi cũng gi chân phải v chân tr i (p > 0,05). thường được kẹp gi h i tĩnh mạch n Nh¸nh nu«i c¬ th¼ng ®ïi v tạo th nh bộ b ĐM-tĩnh mạch-thần kinh cña nh¸nh xuèng C¬ th¼ng ®ïi chi phối cho cơ thường l cơ rộng ngo i Nh nh uống trung bình 22 ± 0,2 nh nh Nh¸nh nu«i c¬ réng ngoµi cña nh¸nh xuèng nuôi cơ thẳng đùi; cho 3 ± 0,2 nh nh v o nuôi cơ rộng gi S u đ tiếp tục chạ r Nh¸nh xuèng cña ®éng m¹ch mò ®ïi ngoµi đến bờ trong củ cơ rộng ngo i u ên v o cơ hoặc chạ s u cơ trong kho ng gi n cơ C¬ réng ngoµi cho trung bình 7 ± 0,3 nh nh u ên d v C¬ réng gi÷a c c nh nh nuôi cơ trung bình 7 9 ± 0,4 nh nh Cuối cùng nh nh uống thông nối tận với nh nh ĐM gối trên ngo i củ ĐM đùi v nối v o vòng nối ĐM trên khớp gối Trong trường hợp c h i nh nh uống, nh nh uống ngo i thường đi theo mô tả trên. Nh nh uống trong c thể đi theo đường Hình 1: ĐMMĐN c một nh nh uống. như mô tả hoặc đi uống phí trước cơ rộng gi a một đoạn v vùi v o cơ rộng gi hoặc cơ rộng trong xuống thông nối với vòng ĐM khớp gối (hình 3). 52
  4. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 Đường kính trung bình củ nh nh uống (h nh nh uống ngo i) 2 9 ± 0,1 mm hi t n tại h i nh nh uống nh nh uống ngo i c đường kính lớn hơn nh nh uống trong (2 9 ± 0,1 mm v 2,5 ± 0,2 mm). Không c sự kh c biệt c nghĩ thèng kê v đường kính gi chân tr i v chân phải §éng m¹ch ®ïi §éng m¹ch ®ïi s©u Nh¸nh xuèng cña ®éng m¹ch mò ®ïi ngoµi C¸c nh¸nh xuyªn ra da cña nh¸nh xuèng Hình 3: C c nh nh u ên d củ nh nh uống Tất cả c c nh nh uống trong mẫu nghiên cứu đ u thông nối với vòng ĐM qu nh khớp gối hoảng c ch từ v trí tận vùi v o cơ củ nh nh uống với bờ trên củ ương b nh ch trung bình 41,3 ± 2,4 mm. X•¬ng b¸nh chÌ §éng m¹ch gèi xuèng §Çu d•íi c¬ th¼ng ®ïi Nh¸nh xuèng cña ®éng m¹ch mò ®ïi ngoµi §éng m¹ch gèi trªn ngoµi Hình 4: Nh nh uống thông nối với vòng ĐM qu nh khớp gối 53
  5. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 Đường kính ngo i tại ngu ên ủ củ cũng tương đối nh so với nghiên cứu của ĐMMĐN trung bình 4,1 ± 0 9 mm tương đối T nv nhưng tương đ ng với trung bình nh hơn so với nghiên cứu củ T nv đường kính củ c c nh nh trong nghiên cứu T ns tit (4 9 ± mm) v củ M U el (trung của S.W.Choi. Sự kh c biệt n c thể được bình 4 7 mm) nhưng lại lớn hơn so với củ giải thích l do ếu tố chủng tộc đâ l một W Wen l 2 7 mm Đường kính ngo i tại vấn đ cần được lưu v nghiên cứu thêm ngu ên ủ củ nh nh ng ng v nh nh uống trên c mẫu lớn hơn. Bảng 1: So s nh đường kính ĐMMĐN v c c phân nh nh N HIÊN N HIÊN CỨU N HIÊN CỨU N HIÊN CỨU N HIÊN CỨU CỨU CỦA CỦA TANVAA CỦA M.UZEL CỦA SUNG- CỦA WANG CHÚN TÔI TANSATIT [7] [9] WEON CHOI [6] WEN LIN [10] Quốc gia Việt N m Th i n Thổ Nhĩ H n Quốc Trung Quốc (2010) (2008) (2008) (2007) (2001) n ( c) 30 30 56 19 19 Đường kính ĐMMĐN 4,1 ± 0 9 4 9 ± 4,7 2 7 ± 0 5 Đường kính nh nh uống hoặc nh nh 2 9 ± 0 1 4 ± 0 8 2,9 uống ngo i Đường kính nh nh 2,5 ± 0 2 0 ± 0 6 uống trong Tất cả c c nh nh uống trong mẫu nghiên cứu đ u thông nối với vòng ĐM qu nh khớp gối hoảng c ch từ v trí tận vùi v o cơ củ nh nh uống với bờ trên củ ương b nh ch trung bình 41,3 ± 2,4 mm. KẾT LUẬN nh nh xuống chính v nh nh uống phụ ở vùng đùi khẳng đ nh v i trò qu n trọng của Khảo s t đặc điểm giải phẫu trên c c ĐM n trong nhi u ứng dụng lâm s ng c người Việt xử l formon cho thấy: đường kính ĐMMĐN v nh nh uống tương ứng l TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 ± 0 9 mm v 2 9 ± 0 1 mm; c một nh nh uống t ch từ ĐMMĐN (56,7%). Nh nh uống 1. Fukuda H, Ashida M, Ishii R, Abe S, Ibukuro. Anatomical variants of the lateral femoral circumflex trung bình cho 22 ± 0,2 nh nh nuôi cơ artery: an angiographic study. Surg Radiol Anat. Nh nh uống c thể c hai nh nh l nh nh 2005, 27, pp.260-264. uống ngo i v nh nh uống trong nh nh 2. Kawai K, Imanishi N, Nakajima H, et al. uống trong c đường kính 2,5 ± 0,2 mm. Vascular anatomy of the anterolateral thigh flap. Mặc dù ngu ên ủy của nh nh uống ĐM Plast Reconstr Surg. 2004, 114, pp.1108-1117. không hằng đ nh nhưng sự t n tại của 54
  6. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 3. Koshima I, Fukuda H, Utunomiya R, 7. Tanvaa Tansatit, M. The anatomy of the Soeda S. The anterolateral thigh flap; variations lateral circumflex femoral artery in anterolateral in its vascular pedicle. Br J Plast Surg. 1989, 42, thigh flap. J Med Assoc Thai. 2008, 91 (9), pp.260-262. pp.1404-1408. 4. Siddharth P, Smith NL, Mason RA, Giron F. 8. Valdatta L, Tuinder S, Buoro M, et al. Lateral Variational anatomy of the deep femoral artery. circumflex femoral arterial system and perforators Anat Rec. 1985, 212, pp.206-209. of the anterolateral thigh flap: an anatomic study. 5. Song YG, Chen GZ, Song YL. The free Ann Plast Surg. 2002, 49, pp.145-150. thigh flap: a new free flap concept based on the 9. M.Uzel, E.Tanyeli, M.yildirim. An anatomical septocutaneous artery. Br J Plast Surg. 1986, study of the origins of the lateral circumflex 984, 37, pp.149-159. femoral artery in the turkish population. Folia Morphol. 2008, Vol 67, No 4, pp.226-230. 6. Sung-Weon Choi, Joo-Yong Park. Anatomic studies: An anatomic assessment on perforators 10. Wang Wen Lin, Z. W. S, Jiang Ren Chao. of the lateral circumflex femoral artery for Another autograft for coronary artery bypass anterolateral thigh flap. Journal of Craniofacial grafting. Asian Cardiovascular & Thoracic Annals. Surgery. 2007. 18, p.4. 2001, 9 (4), pp.260-263. 55
  7. TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2012 56