Đặc điểm dịch tễ học trầm cảm ở người trưởng thành tại phường sông Cầu, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học trầm cảm và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành ở phường Sông Cầu thị xã Bắc Kạn tỉnh Bắc Kạn. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ mắc trầm cảm ở người trưởng thành là 4,3%, nữ mắc cao hơn nam (nữ 8,3%, nam 1,6%). Tỷ lệ trầm cảm cao ở các nhóm tuổi 51-60 (7,4%), 61-70 (9,4%) và trên 70 tuổi (8,2%); trình độ học vấn trung học phổ thông (5,6%). Học sinh/sinh viên và nhóm không nghề nghiệp mắc trầm cảm cao (3,8% và 18,1%). Đa số bệnh nhân trầm cảm ở thể nhẹ (72,5%) với các triệu chứng chính là khí sắc trầm 79,8%, mất hoặc giảm quan tâm thích thú: 45,6%, mất hoặc giảm năng lượng/giảm hoạt động gặp 87%. Các triệu chứng phổ biến và cơ thể gặp cao: Rối loạn giấc ngủ chiếm 74,6%, ăn ít ngon miệng gặp 61,7, hoa mắt chóng mặt chiếm 58%, đau đầu kéo dài 59%...

Trầm cảm liên quan đến điều kiện kinh tế gia đình nghèo, sang chấn tâm lý trong gia đình như mất người thân, cha mẹ ly dị/ly thân hoặc sang chấn tâm lý trong công việc như áp lực công việc, thua lỗ kinh doanh hay mất việc làm (p<0,05)

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm dịch tễ học trầm cảm ở người trưởng thành tại phường sông Cầu, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_dich_te_hoc_tram_cam_o_nguoi_truong_thanh_tai_phuon.pdf

Nội dung text: Đặc điểm dịch tễ học trầm cảm ở người trưởng thành tại phường sông Cầu, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

  1. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 ĐẶC ĐIỂM D ỊCH T Ễ H ỌC TR ẦM C ẢM Ở NG ƯỜI TR ƯỞNG THÀNH TẠI PH ƯỜNG SÔNG C ẦU, TH Ị XÃ B ẮC K ẠN, T ỈNH B ẮC K ẠN Nguy ễn Thanh Cao 2, Đặng Hoàng Anh 1, Bùi L ưu H ưng 3 1Tr ường Đạ i h ọc Y D ược, Đạ i h ọc Thái Nguyên 2 Trung tâm phòng ch ống b ệnh xã h ội t ỉnh B ắc K ạn 3 Tr ạm Y t ế ph ường Sông C ầu TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả đặ c điểm d ịch t ễ h ọc tr ầm c ảm và m ột s ố y ếu t ố liên quan ở ng ười tr ưởng thành ở ph ường Sông C ầu th ị xã B ắc K ạn t ỉnh B ắc K ạn. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: mô t ả c ắt ngang. K ết qu ả: t ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm ở ng ười tr ưởng thành là 4,3%, n ữ m ắc cao h ơn nam (n ữ 8,3%, nam 1,6%). Tỷ l ệ tr ầm c ảm cao ở các nhóm tu ổi 51-60 (7,4%), 61-70 (9,4%) và trên 70 tu ổi (8,2%); trình độ học v ấn trung h ọc ph ổ thông (5,6%). H ọc sinh/sinh viên và nhóm không ngh ề nghi ệp m ắc tr ầm cảm cao (3,8% và 18,1%). Đa s ố b ệnh nhân tr ầm c ảm ở th ể nh ẹ (72,5%) v ới các tri ệu ch ứng chính là khí s ắc tr ầm 79,8%, m ất ho ặc gi ảm quan tâm thích thú: 45,6%, m ất ho ặc gi ảm n ăng l ượng/gi ảm ho ạt độ ng g ặp 87%. Các tri ệu ch ứng ph ổ bi ến và c ơ th ể g ặp cao: r ối lo ạn gi ấc ng ủ chi ếm 74,6%, ăn ít ngon mi ệng g ặp 61,7, hoa m ắt chóng m ặt chi ếm 58%, đau đầ u kéo dài 59%... Tr ầm c ảm liên quan đến điều ki ện kinh t ế gia đình nghèo, sang ch ấn tâm lý trong gia đình nh ư m ất ng ười thân, cha m ẹ ly d ị/ly thân ho ặc sang ch ấn tâm lý trong công vi ệc nh ư áp l ực công vi ệc, thua l ỗ kinh doanh hay m ất vi ệc làm (p<0,05). Từ khóa: tr ầm c ảm, d ịch t ễ h ọc, c ộng đồ ng, sang ch ấn tâm lý, ng ười tr ưởng thành ĐẶT V ẤN ĐỀ * gi ả quan tâm nghiên c ứu trên nhi ều khía c ạnh nh ư d ịch t ễ lâm sàng c ủa b ệnh, phát hi ện, Tr ầm c ảm là m ột r ối lo ạn th ường g ặp v ề tâm ch ẩn đoán và điều tr ị s ớm t ại c ộng đồ ng Ở th ần, có đặ c điểm chung là b ệnh nhân th ấy Vi ệt Nam, v ấn đề d ịch t ễ lâm sàng b ệnh tr ầm bu ồn chán, m ất s ự h ứng thú, c ảm th ấy t ội l ỗi cảm đã được m ột s ố tác gi ả nghiên c ứu nh ư: ho ặc gi ảm giá tr ị b ản thân, khó ng ủ ho ặc m ất Tr ần Vi ết Ngh ị, Nguy ễn Vi ết Thiêm, Nguy ễn ngon mi ệng, kh ả n ăng làm vi ệc kém và khó Văn Th ọ...[1], [5], [4] tuy nhiên đa s ố các tập trung [8]. Nh ững v ấn đề đó làm gi ảm kh ả nghiên c ứu được tri ển khai ở các t ỉnh đồ ng năng c ủa cá nhân trong hoạt độ ng và đáp ứng bằng và thành th ị, nghiên c ứu ở các t ỉnh mi ền với cu ộc s ống hàng ngày. Trong tr ường h ợp núi còn h ạn ch ế. Để giúp cho công tác phòng nặng nh ất, tr ầm c ảm có th ể d ẫn t ới t ự sát. ch ống tr ầm c ảm ở t ỉnh B ắc K ạn ngày càng Rối lo ạn tr ầm c ảm chi ếm m ột v ị trí quan hi ệu qu ả h ơn, vi ệc c ần thi ết là ph ải v ẽ ra được tr ọng trong lâm sàng tâm th ần, là m ột trong bức tranh chi ti ết v ề tr ầm c ảm t ại đị a ph ươ ng: nh ững r ối lo ạn tâm th ần ph ổ bi ến ở c ộng đặc điểm d ịch t ễ h ọc, các y ếu t ố liên quan... đồng. Hàng n ăm kho ảng 5% dân s ố th ế gi ới Chính vì v ậy chúng tôi tri ển khai nghiên c ứu rơi vào tình tr ạng tr ầm c ảm [2]. Theo T ổ ch ức đề tài “Đặc điểm d ịch t ễ tr ầm c ảm ở ng ười Y t ế th ế gi ới, m ỗi n ăm có t ới 100 tri ệu ng ười tr ưởng thành t ại ph ường Sông C ầu, th ị xã được ghi nh ận m ắc tr ầm c ảm [4]. Tr ầm c ảm Bắc K ạn” nh ằm các m ục tiêu sau: gây ra nhi ều t ổn h ại cho cá nhân, gia đình và xã h ội, tr ầm c ảm th ường là b ạn đồ ng hành 1. Mô t ả đặ c điểm d ịch t ễ h ọc tr ầm c ảm c ủa của l ạm d ụng r ượu và ma tuý [8]. Do tính ph ổ ng ười tr ưởng thành t ại ph ường Sông C ầu, th ị bi ến và m ức độ nghiêm tr ọng c ủa b ệnh, r ối xã Bắc K ạn, t ỉnh B ắc K ạn. lo ạn tr ầm c ảm đã tr ở thành m ột v ấn đề l ớn đố i 2. Tìm hi ểu m ột s ố y ếu t ố liên quan đến tình với s ức kh ỏe c ộng đồ ng và đã được nhi ều tác tr ạng tr ầm c ảm c ủa ng ười tr ưởng thành t ại ph ường Sông C ầu, th ị xã B ắc K ạn. * 231 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  2. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP thông tin vào phi ếu điều tra th ống nh ất. Tiêu NGHIÊN C ỨU chu ẩn hộ nghèo theo quy ết định số 09/2011 Đối t ượng nghiên c ứu: gồm 4.451 ng ười của th ủ tướng chính ph ủ: h ộ nghèo thành th ị tr ưởng thành ph ường Sông c ầu th ị xã Bắc K ạn có mức thu nh ập bình quân t ừ 500.000 đồng / ng ười / tháng tr ở xu ống. Tiêu chu ẩn ch ọn: tu ổi t ừ 18 tr ở lên, có h ộ kh ẩu th ường trú t ại ph ường, theo dõi, qu ản lý được. - Công c ụ nghiên c ứu: M ẫu phi ếu điều tra th ống nh ất Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: ng ười d ưới 18 tu ổi, ng ười vắng m ặt dài h ạn, ng ười t ạm trú. Các ch ỉ s ố nghiên c ứu Địa điểm, th ời gian nghiên c ứu: - Ch ỉ s ố chung: tu ổi, gi ới, dân t ộc, ngh ề nghi ệp, tình tr ạng hôn nhân - Địa điểm: T ại ph ường Sông C ầu, th ị xã Bắc Kạn, t ỉnh B ắc K ạn - Ch ỉ s ố mô t ả d ịch t ễ h ọc tr ầm c ảm: t ỷ l ệ m ắc - Th ời gian: t ừ tháng 5 đế n tháng 12 n ăm 2011 bệnh theo các nhóm đố i t ượng, tri ệu ch ứng của tr ầm c ảm Ph ươ ng pháp nghiên c ứu: - Ch ỉ s ố v ề m ối liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố - Thi ết k ế nghiên c ứu: Mô t ả, c ắt ngang với tr ầm c ảm: y ếu t ố gây stress (áp l ực gia - Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu: Ch ọn toàn b ộ qu ần th ể đình, xã h ội), y ếu t ố gia đình, y ếu t ố v ề các - Kỹ thu ật thu th ập số li ệu: Tập hu ấn cho bệnh th ực th ể liên quan nhân viên y t ế thôn b ản v ề ph ươ ng pháp và Xử lý s ố li ệu: các s ố li ệu được x ử lý trên nội dung điều tra. Nhân viên y t ế thôn b ản ph ần m ềm th ống kê SPSS 17.0. điều tra đố i t ượng nghiên c ứu b ằng phi ếu điều tra th ống nh ất. Bác s ỹ chuyên khoa tâm th ần KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU khám lâm sàng ch ẩn đoán tr ầm c ảm theo tiêu Dịch t ễ h ọc tr ầm c ảm ở ng ười tr ưởng chu ẩn ch ẩn đoán t ại mã F32-ICD10 điền thành t ại ph ường Sông C ầu Bảng 1. Tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm theo tu ổi, gi ới Gi ới Chung (n = 4.451) Nam Tỷ l ệ % Nữ Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % 18-30 5 0,8 18 4,6 23/987 2,3 Nhóm 31-40 6 0,9 20 4,4 26/1120 2,3 tu ổi 41-50 13 2,1 26 6,1 39/1045 3,7 51-60 8 1,8 48 15,8 56/753 7,4 61-70 6 3,6 24 16,4 30/315 9,5 > 70 3 2,4 16 15,2 19/231 8,2 Tổng 41 1,6 152 8,3 193/4451 4,3 Nh ận xét: tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm chung là 4,3%, trong đó 3 nhóm tu ổi có t ỷ l ệ m ắc cao là từ 51-60 tu ổi, 61-70 tu ổi và t ừ 70 tr ở lên, n ữ m ắc nhi ều h ơn nam. Bảng 2. Tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm theo tình tr ạng hôn nhân, trình độ v ăn hóa Bị tr ầm c ảm Có Không n Tỷ l ệ % n Tỷ l ệ % Ch ưa k ết hôn 7 4,1 162 95,9 Tình tr ạng Lid ị/Ly thân 45 21,1 168 78,9 hôn nhân Góa v ợ, ch ồng 21 10,5 179 89,5 Kết hôn 120 3,1 3.749 96,9 Mù ch ữ 0 0 41 100, Trình độ Ti ểu h ọc 13 3,8 325 96,2 văn hóa THCS 40 3,1 1.239 96,9 THPT 75 5,6 1.271 94,4 Chuyên nghi ệp 65 4,5 1.382 95,5 232 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  3. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 Nh ận xét: tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm ở đố i t ượng ly dị/ly thân cao nh ất (21,1%). Nhóm trình độ v ăn hóa trung h ọc ph ổ thông (5,6%) và nhóm chuyên nghi ệp (4,5%) cao h ơn các nhóm còn l ại. Bảng 3. Tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm theo ngh ề nghi ệp Bị tr ầm c ảm Có Không Tổng c ộng n Tỷ l ệ % Cán b ộ hành chính 37 3,6 987 1.024 Công nhân 4 2,8 138 142 Buôn bán 14 3,0 451 465 Nội tr ợ 2 1,1 188 190 Nông dân 0 0 199 199 Học sinh, sinh viên 44 13,8 274 318 Hưu trí 6 1,7 351 357 Lao động t ự do 49 3,2 1.503 1.552 Không ngh ề nghi ệp 37 18,1 167 204 Tổng 193 4,3 4.258 4.451 Nh ận xét: tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm cao ở nhóm h ọc sinh viên (13,8%) và nhóm không có ngh ề nghi ệp (18,1%). Đặc bi ệt nông dân không có tr ường h ợp nào m ắc tr ầm c ảm. Đặc điểm lâm sàng tr ầm c ảm Bảng 4. Các tri ệu ch ứng đặ c tr ưng c ủa tr ầm c ảm Tri ệu ch ứng Số b ệnh nhân (n=193) Tỷ l ệ % Khí s ắc tr ầm 154 79,8 Mất ho ặc gi ảm s ự quan tâm thích thú 88 45,6 Mất/gi ảm n ăng l ượng, gi ảm ho ạt độ ng 168 87,0 Nh ận xét: các tri ệu ch ứng chính gặp v ới t ỷ l ệ cao nh ư mất/gi ảm n ăng l ượng, gi ảm ho ạt độ ng (87%) và khí s ắc tr ầm (79,8%). Bảng 5. Các tri ệu ch ứng ph ổ bi ến c ủa tr ầm c ảm Tri ệu ch ứng Số b ệnh nhân (n=193) Tỷ l ệ % Mất ho ặc khó t ập trung chú ý 86 44,6 Gi ảm sút tính t ự tr ọng và lòng t ự tin 24 12,4 Tự cho mình là không x ứng đáng, có ý t ưởng b ị bu ộc 6 3,1 tội, b ị khuy ết điểm Nhìn t ươ ng lai ảm đạ m, bi quan, đen t ối 17 8,8 Có ý t ưởng, hành vi t ự h ủy ho ại/t ự sát 2 1,0 Rối lo ạn gi ấc ng ủ 144 74,6 Ăn ít ngon mi ệng 119 61,7 Nh ận xét: các tri ệu ch ứng không điển hình ở b ệnh nhân ch ủ y ếu là r ối lo ạn gi ấc ng ủ (74,6%) và ăn ít ngon mi ệng (61,7%), m ất ho ặc khó t ập trung chú ý chi ếm t ỷ l ệ 44,6%. Các tri ệu ch ứng c ơ th ể khác ở b ệnh nhân bi ểu hi ện không rõ ràng, ch ủ y ếu là đau đầu kéo dài (59,6%) và hoa m ắt, chóng m ặt (58%) ( xem b ảng 6). 233 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  4. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 Bảng 6. Các tri ệu ch ứng c ơ th ể khác c ủa tr ầm c ảm Tri ệu ch ứng Số b ệnh nhân (n=193) Tỷ l ệ % Gi ảm, m ất kh ả n ăng tình d ục 35 18,1 Nh ững c ơn ớn l ạnh 20 10,4 Run chân tay 38 19,7 Vã m ồ hôi 47 24,4 Cảm giác khó ch ịu, tê bì 76 39,4 Đau đầu kéo dài 115 59,6 Đau t ức ng ực 68 35,2 Đau nhi ều kh ớp 73 37,8 Đau b ụng 29 15,0 Cảm giác h ụt h ơi, t ức ng ực, khó th ở 51 26,4 Hoa m ắt, chóng m ặt, ù tai 112 58,0 Bảng 7. Mức độ r ối lo ạn tr ầm c ảm theo ICD 10 Mức độ tr ầm c ảm Số b ệnh nhân (n=193) Tỷ l ệ % Tr ầm c ảm nh ẹ 135 72,5 Tr ầm c ảm v ừa 44 21,8 Tr ầm c ảm n ặng không có lo ạn th ần 8 1,0 Tr ầm c ảm n ặng có lo ạn th ần 6 4,7 Tổng c ộng 193 100 Nh ận xét: đa s ố b ệnh nhân tr ầm c ảm ở th ể nh ẹ (72,5%), tr ầm c ảm n ặng c ũng chi ếm t ỷ l ệ đáng k ể (5,7%). Một s ố y ếu t ố liên quan đến tr ầm c ảm c ủa ng ười tr ưởng thành t ại ph ường Sông C ầu Bảng 8. Mối liên quan gi ữa điều ki ện kinh t ế gia đình v ới tr ầm c ảm Tr ầm c ảm p Có Không Điều ki ện kinh Hộ không nghèo 129 3.297 < 0,05 tế gia đình Hộ nghèo 64 961 Nh ận xét: có mối liên quan gi ữa điều ki ện kinh t ế gia đình với m ắc tr ầm c ảm (p < 0,05). Bảng 9 . Mối liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố stress v ới tr ầm c ảm Tr ầm c ảm p Các y ếu t ố stress Có Không Mất mát ng ười thân m ới đây Có 18 233 < 0,05 Không 175 4.025 Ly d ị ho ặc ly thân v ới Có 14 39 < 0,05 vợ/ch ồng Không 179 4.219 Cha m ẹ ly thân, ly hôn Có 2 28 < 0,05 Không 191 4.230 Bị áp l ực, quá t ải trong công Có 44 537 < 0,05 vi ệc Không 149 3.721 Thua l ỗ trong kinh doanh hay Có 10 74 < 0,05 mất vi ệc làm Không 183 4.184 Hưu trí hay ngh ỉ m ất s ức lao Có 30 95 < 0,05 động Không 163 4.163 Nh ận xét: có y ếu t ố liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố nh ư m ất ng ười thân, cha m ẹ ly d ị/ly thân, b ản thân ly thân/ly hôn, áp l ực công vi ệc, thua l ỗ kinh doanh v ới m ắc tr ầm c ảm (p < 0,05 và p < 0,05). 234 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  5. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 BÀN LU ẬN Tri ệu ch ứng tr ầm c ảm được th ể hi ện qua các Đặc điểm d ịch t ễ h ọc tr ầm c ảm c ủa ng ười bảng 5,6,7,8 cho th ấy ph ần l ớn các b ệnh nhân tr ưởng thành t ại ph ường Sông C ầu, th ị xã tr ầm c ảm ở ph ường Sông C ầu ở m ức độ nh ẹ Bắc K ạn, t ỉnh B ắc K ạn: tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm và v ừa (94,3%) v ới các tri ệu ch ứng đặ c tr ưng ng ười tr ưởng thành ở ph ường Sông C ầu th ị xã là m ất/gi ảm n ăng l ượng, gi ảm ho ạt độ ng Bắc K ạn là 4,3% trong đó nam 1,6%, n ữ (87%) và khí s ắc tr ầm (79,8%), các tri ệu 8,3% g ấp 5 l ần nam gi ới. T ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm ch ứng ph ổ bi ến là r ối lo ạn gi ấc ng ủ (74,6%), theo các l ứa tu ổi không có s ự khác bi ệt nhi ều ăn ít ngon mi ệng (61,7%), m ất ho ặc gi ảm t ập (d ưới 10%) (b ảng 3.1). Theo Tr ần H ữu Bình trung chú ý (44,6%). Các tri ệu ch ứng này (2004), t ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm là 4,18% dân s ố, xu ất hi ện làm cho b ệnh nhân th ường xuyên có tỷ l ệ nam/n ữ là ½ [1]. Tr ần Vi ết Ngh ị (2004) cảm giác bu ồn chán, tr ở nên t ự ti. Đặ c biệt gặp t ỷ l ệ tr ầm c ảm chung trong c ộng đồ ng là nghiên c ứu phát hi ện m ột s ố b ệnh nhân b ị 3,2%, n ữ cao g ấp 3 l ần nam, hay g ặp ở l ứa tr ầm c ảm m ức độ n ặng v ới các tri ệu ch ứng tu ổi t ừ 20-49 (65,1%) [4]. Abdulbari Bener lo ạn th ần nh ư hoang t ưởng, ý t ưởng t ự bu ộc (2011) g ặp t ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm chung là 5,4%, tội, có ý t ưởng hành vi t ự sát ở c ộng đồ ng nam: 4,0%, n ữ 6,7%, theo tu ổi: 1-17: 4,3%, song ch ưa đi khám b ệnh (3,1% và 1%). Các 18-39: 4,7%, 50-59:7,3% [7]. Nh ư v ậy cho tri ệu ch ứng đó làm cho ng ười b ệnh th ất v ọng th ấy t ỷ l ệ m ắc ở nghiên c ứu c ủa chúng tôi nặng n ề và r ất nguy hi ểm đế n tính m ạng b ệnh mặc dù tri ển khai ở t ỉnh mi ền núi nh ưng có t ỷ nhân. Các tri ệu ch ứng c ơ th ể c ủa tr ầm c ảm lệ g ặp t ươ ng đươ ng v ới các thành ph ố l ớn. cũng g ặp t ỷ l ệ cao nh ư đau đầu kéo dài, hoa Tr ầm c ảm có xu h ướng gia t ăng khi xã h ội mắt chóng m ặt, run chân tay, đau b ụng... ngày càng phát tri ển. Điều quan tâm là tr ầm Tr ầm c ảm là s ự ức ch ế toàn b ộ các quá trình cảm l ại g ặp tỷ l ệ cao ở l ứa tu ổi lao độ ng vì ho ạt độ ng tâm th ần bi ểu hi ện các tri ệu chứng vậy ảnh h ưởng r ất l ớn t ới kh ả n ăng lao độ ng đặc tr ưng nh ư khí s ắc tr ầm, gi ảm ho ặc m ất s ự và ch ất l ượng cu ộc s ống c ủa ng ười dân. quan tâm thích thú..., các tri ệu ch ứng ph ổ Kết qu ả b ảng 2 cho th ấy t ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm bi ến: m ất ho ặc khó t ập trung chú ý, gi ảm sút cao nh ất ở nhóm ly d ị/ly thân (21,1%) sau đó tính t ự tr ọng và lòng t ự tin ho ặc có ý t ưởng b ị là nhóm góa v ợ/ch ồng (10,5%). K ết qu ả bu ộc t ội/b ị khuy ết điểm, nhìn t ươ ng lai ảm nghiên c ứu t ương t ự v ới Nguy ễn Th ị Kim đạm, bi quan,. Ngoài ra ở b ệnh nhân tr ầm Hạnh (2005) khi th ấy t ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm cao cảm còn có nhi ều bi ểu hi ện c ơ th ể nh ư ăn ít ở nhóm ly thân (2,66%) và nhóm góa b ụa ngon mi ệng, đau đầ u .... d ễ ch ẩn đoán nh ầm (17,78%) [3]. Đối v ới ngh ề nghi ệp, k ết qu ả sang b ệnh khác, gây r ất nhi ều khó kh ăn cho bảng 2 c ũng cho th ấy t ỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm ở vi ệc điều tr ị [2], [4], [7]. Đây là m ột v ấn đề nhóm không ngh ề nghi ệp cao nh ất (18,1%), cần quan tâm trong công tác qu ản lý tr ầm c ảm ti ếp đế n là nhóm h ọc sinh/sinh viên (13,8%) các nhóm khác t ươ ng đối th ấp. Tr ần H ữu tại c ộng đồ ng nh ằm nâng cao ch ất l ượng quan Bình (2004) g ặp tr ầm c ảm ch ủ y ếu g ặp ở đố i lý b ệnh ở th ị xã B ắc K ạn. tượng h ưu trí (22,35%), nhóm buôn bán 2. M ột s ố y ếu t ố liên quan đến tình tr ạng tr ầm (32,35%), các nhóm khác t ươ ng đối th ấp và ít cảm c ủa ng ười tr ưởng thành t ại ph ường Sông gặp nh ất ở h ọc sinh, sinh viên (1,18%) [1]. Cầu, th ị xã B ắc K ạn: Kết qu ả nghiên c ứu cho Nh ư v ậy, t ỷ l ệ m ắc chung c ủa tr ầm c ảm c ũng th ấy tr ầm c ảm có liên quan đến điều ki ện kinh tươ ng t ự v ới các nghiên c ứu khác, tuy nhiên tế xã h ội c ủa ng ười b ệnh. Tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm tỷ l ệ m ắc theo t ừng nhóm đố i t ượng có ph ần ở h ộ nghèo cao h ơn h ộ không nghèo (p < khác. Theo chúng tôi có th ể là ph ường Sông 0,05). Bên c ạnh đó, các y ếu t ố khác nh ư sang Cầu th ị xã B ắc K ạn là m ột ph ường mi ền núi, ch ấn tâm lý trong gia đình ho ặc c ơ quan c ũng có nét đặc thù riêng v ề điều ki ện v ăn hóa, xã liên quan đến tr ầm c ảm nh ư m ất ng ười thân, hội ảnh h ưởng đế n tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm ở m ột cha m ẹ ly d ị/ly thân, b ản thân ly thân/ly hôn, số nhóm đố i t ượng. áp l ực công vi ệc, thua l ỗ kinh doanh v ới m ắc 235 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  6. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 tr ầm c ảm (p < 0,05) (b ảng 9,10). Theo T ổ dị/ly thân ho ặc sang ch ấn tâm lý trong công ch ức y t ế th ế gi ới, tr ầm c ảm là s ự ph ản ứng có vi ệc nh ư áp l ực công vi ệc hay m ất vi ệc làm th ể xu ất hi ện sau s ự c ố sang ch ấn, c ăng th ẳng (p<0,05, ... và p < 0,05). nh ư xung đột, mâu thu ẫn, đổ v ỡ kéo dài. M ột KHUY ẾN NGH Ị số y ếu t ố làm gia t ăng tr ầm c ảm nh ư stress kéo dài (mâu thu ẫn, ngh ỉ h ưu, làm ăn thua l ỗ Ti ếp t ục tuyên truy ền r ộng rãi cho ng ười dân ho ặc áp l ực công vi ệc, h ọc hành...) [2], [6], về ki ến th ức b ệnh tr ầm c ảm t ại c ộng đồ ng. [7], 9]. Các y ếu t ố đó tác độ ng vào tâm lý TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ng ười b ệnh ho ặc là nguyên nhân gây b ệnh và [1]. Tr ần H ữu Bình (2004), Nghiên c ứu r ối lo ạn đặc bi ệt h ơn n ữa đây l ại là nh ững y ếu t ố có tr ầm c ảm t ại m ột ph ường dân c ư thành ph ố Hà th ể tác độ ng được. Vì v ậy trong chi ến l ược Nội, Báo cáo t ại HTQG ch ăm sóc BNTT và phòng ch ăm sóc b ệnh nhân tr ầm c ảm c ần chú ý t ới ch ống t ự t ử, Hu ế 4 – 2004, tr. 30-38. các y ếu t ố này nh ằm nâng cao ch ất l ượng [2]. Tr ần V ăn C ường (2004), “Chuyên ngành Tâm ch ăm sóc b ệnh nhân tr ầm c ảm ở c ộng đồ ng. th ần Vi ệt nam qui ho ạch phát tri ển màng l ưới d ịch vụ ch ăm sóc s ức kh ỏe tâm th ần 2010-2020”, Báo KẾT LU ẬN cáo t ại H ội th ảo qu ốc gia ch ăm sóc b ệnh nhân Đặc điểm d ịch t ễ h ọc tr ầm c ảm ở ph ường tâm th ần và phòng ch ống t ự t ử, Hu ế 4 - 2004 , tr. Sông C ầu: 38-42. [3]. Nguy ễn Th ị Kim H ạnh (2005),” Điều tra d ịch - Tỷ l ệ m ắc tr ầm c ảm chung ở đố i t ượng tễ b ệnh tr ầm c ảm ở 2 xã c ủa Thanh Hóa”, Thông ng ười tr ưởng thành t ại ph ường Sông Cầu th ị tin chuyên ngành B ệnh viên Tâm th ần T Ư 2, s ố 46 xã B ắc K ạn t ỉnh B ắc K ạn là 4,3%, n ữ cao h ơn quí III , tr.40-47 nam (n ữ 8,3%, nam 1,6%), T ỷ l ệ cao ở các [4]. Tr ần Vi ết Ngh ị (2004),”Nghiên c ứu d ịch t ễ- nhóm tu ổi 51-60 (7,4%), 61-70 (9,4%) và trên lâm sàng các r ối lo ạn tr ầm c ảm t ới m ột s ố qu ần th ể c ộng đồ ng”, Báo cáo t ại H ội th ảo qu ốc gia 70 tu ổi (8,2%) và trình độ v ăn hóa trung h ọc ch ăm sóc b ệnh nhân tâm th ần và phòng ch ống t ự ph ổ thông (5,6%), ti ếp đế n là nhóm có trình tử, Hu ế 4 - 2004 , tr. 76-83. độ chuyên nghi ệp (4,5%). [5]. Nguy ễn V ăn Th ọ, và cs. (2006), “Nghiên c ứu - Học sinh/sinh viên và nhóm không ngh ề đặc điểm lâm sàng c ủa r ối lo ạn tr ầm c ảm v ới các nghi ệp m ắc tr ầm c ảm cao (3,8% và 18,1%) tri ệu ch ứng c ơ th ể”, Thông tin chuyên ngành B ệnh - Đa s ố b ệnh nhân tr ầm c ảm ở th ể nh ẹ viên Tâm th ần T Ư 2,s ố 51 quí IV, tr.37-43 (72,5%) v ới các tri ệu ch ứng chính là khí s ắc [6]. T ổ ch ức Y t ế th ế gi ới gi ới (1992). B ảng phân lo ại b ệnh qu ốc t ế l ần th ứ 10 v ề các r ối lo ạn tâm tr ầm 79,8%, m ất ho ặc gi ảm quan tâm thích th ần và hành vi, tr. thú: 45,6%, m ất ho ặc gi ảm n ăng l ượng/gi ảm [7]. Abdulbari Bener (2011). “Impact of ho ạt độ ng g ặp 87%. Các tri ệu ch ứng ph ổ bi ến depression and anxiety disorders on và c ơ th ể có t ỷ l ệ g ặp cao: r ối lo ạn gi ấc ng ủ gastrointestinal symp-toms and its prevalence in chi ếm 74,6%, ăn ít ngon mi ệng g ặp 61,7, hoa the general population”, p: 761-785. mắt chóng m ặt chi ếm 58%, đau đầ u kéo dài [8]. Dan J. Stein, MD. PhD; David J. Kupfer. MD; 59%... tuy nhiên có m ột s ố ít b ệnh nhân tr ầm Alan F. Schatzberg, MD (2004), Textbook of cảm n ặng mà không được ch ẩn đoán và điều Mood disorders, The American Psyhiatric tr ị (5,7%). Publishing, Colours imprint, 150, First B Cross, Koramangala Eighth Block, Bangalore 560 095, Mối liên quan gi ữa m ột s ố y ếu t ố v ới b ệnh India, tr ầm c ảm: tr ầm c ảm liên quan v ới điều ki ện [9]. Ingvar Bjelland (2011). “Anxiety and kinh t ế gia đình nghèo; sang ch ấn tâm lý depression in the general population”, p1347- trong gia đình nh ư m ất ng ười thân, cha m ẹ ly 1356. 236 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
  7. Nguy ễn Thanh Cao và Đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 89(01/2): 231 – 237 SUMMARY THE EPIDEMIC OF DEPRESSION IN ADULT IN SONG CAU DISTRIST, BAC KAN PROVINCE Nguyen Thanh Cao *2, Đang Hoang Anh 1, Bui Luu Hung 3 1College of Medicine and Pharmacy - TNU 2 Center for Social Disease Control and Prevention of Bac Kan province 3 Song Cau Ward Health Service Objective: describing the epidemic of depression and some relative factors in adult in Song Cau distrist, Bac Kan province. Method : cross-section method. Result: The prevalence of depressive disorder in adult was 4.3%, female > man (8.3% and 1.6%). Age of 51-60 was 7.4%, 61-70: (9.4%) and >70 was (8.2%). Education level of high school was highest (5.6%). Student and unemloyed was high (3.8% and 18.1%). Most of depression was mild (72.5%) with the specific symtom: mood decrease 79.8%, loss of interest: 45.6%, loss of energy 87%. General and somato-symtom was high: sleep disorder 74.6%, eating less of appetite 61.7%, dizzy 58%, headache in long time 59%... There is relationship between depression and poor, stress in family: dead of family member, divorce or stress in working: stressful of work, loss of business, unemployment (p<0,05). Key words: depression, community, stress, epidology, adult * 237 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên