Đặc điểm di căn hạch và kết quả nạo vét hạch bằng phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư đại tràng
Đánh giá đặc điểm di căn hạch và tính hiệu quả của việc nạo vét hạch trong phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị triệt căn ung thư đại tràng (UTĐT). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu bệnh nhân (BN) được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến nguyên phát của đại tràng và PTNS cắt đại tràng từ 11 - 2011 đến 12 - 2015 tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương.
Kết quả: Số lượng hạch trung bình 17,34 ± 4,25. 49,5% BN có di căn hạch. Di căn hạch liên quan có ý nghĩa thống kê với giai đoạn theo T, TNM, Dukes và độ biệt hóa. Kết luận: Nạo vét hạch trong PTNS cắt đại tràng do ung thư là an toàn, khả thi và hiệu quả
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm di căn hạch và kết quả nạo vét hạch bằng phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư đại tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dac_diem_di_can_hach_va_ket_qua_nao_vet_hach_bang_phau_thuat.pdf
Nội dung text: Đặc điểm di căn hạch và kết quả nạo vét hạch bằng phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn ung thư đại tràng
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶC ĐIỂM DI C ĂN H ẠCH VÀ K ẾT QU Ả N ẠO VÉT H ẠCH BẰNG PH ẪU THU ẬT N ỘI SOI ĐIỀU TR Ị TRI ỆT CĂN UNG TH Ư ĐẠI TRÀNG Hu ỳnh Thanh Long*; V ũ Huy Nùng**; Nguy ễn Hoàng B ắc*** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá đặc điểm di c ăn h ạch và tính hi ệu qu ả c ủa vi ệc n ạo vét h ạch trong ph ẫu thu ật n ội soi (PTNS) điều tr ị tri ệt c ăn ung th ư đại tràng (UT ĐT). Đối t ượng và ph ươ ng pháp : nghiên c ứu ti ến c ứu bệnh nhân (BN) được ch ẩn đoán ung th ư bi ểu mô tuy ến nguyên phát c ủa đại tràng và PTNS c ắt đại tràng t ừ 11 - 2011 đến 12 - 2015 t ại B ệnh vi ện Nguy ễn Tri Ph ươ ng. Kết qu ả: s ố l ượng h ạch trung bình 17,34 ± 4,25. 49,5% BN có di c ăn h ạch. Di c ăn h ạch liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới giai đoạn theo T, TNM, Dukes và độ bi ệt hóa. Kết lu ận: n ạo vét hạch trong PTNS c ắt đại tràng do ung th ư là an toàn, kh ả thi và hi ệu qu ả. * T ừ khóa: Ung th ư đại tràng; Ph ẫu thu ật n ội soi c ắt đại tràng; N ạo h ạch D3. Characteristics of Lymph Node Metastasis and Lymphadenectomy in Laparoscopic Colectomy for Colon Cancer Summary Objectives: To investigate characteristics of lymph node metastasis and the effectiveness of lymphadenectomy in laparoscopic colectomy for colon cancer. Subjects and method: A prospective study on colon cancer patients who underwent laparoscopic colectomy at Nguyen Tri Phuong Hospital from 11 - 2011 to12 - 2015. Results: The mean number of lymph node harvested was 17.34 ± 4.25. The lymph node metastasis was found in 49.5% of the patients. There was significant difference among lymph node metastasis, T stage, TNM stage, Dukes stage and differentiated level. Conclusion: Lymphadenectomy in laparoscopic colectomy for colon cancer is safe, feasible and effective. * Key words: Colon cancer; Laparoscopic colectomy, D3 lymphadenectomy. ĐẶT V ẤN ĐỀ chính xác giai đoạn b ệnh c ũng nh ư l ập k ế Tình tr ạng h ạch là y ếu t ố tiên l ượng ho ạch điều tr ị h ỗ tr ợ ti ếp theo cho BN. quan tr ọng trong UT ĐT. H ạch lympho là Đánh giá chính xác đặc điểm di c ăn h ạch đường di c ăn chính c ủa UT ĐT, n ạo vét giúp hi ểu sâu h ơn v ề tính ch ất, c ơ ch ế di hết h ạch vùng hay cò n gọ i là nạo vét căn h ạch trên BN UT ĐT ở Vi ệt Nam. hạch trong ph ẫu thu ật UT ĐT c ần được Trong ph ẫu thu ật c ắt đại tràng do ung ti ến hành tri ệt để [10]. Xác định đúng s ố th ư, toàn b ộ m ạc treo t ươ ng ứng ph ải lượng h ạch vùng và s ố l ượng h ạch vùng được c ắt b ỏ để b ảo đảm l ấy t ất c ả các bị di căn r ất quan tr ọng trong ch ẩn đoán hạch n ằm trong đó. * Bệnh vi ện Nguy ễn Tri Ph ươ ng ** H ọc vi ện Quân y *** B ệnh vi ện Đại h ọc Y D ược TP. Hồ Chí Minh Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Hu ỳnh Thanh Long (bs.huynhlong@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 04/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 18/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 24/02/2017 165
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 PTNS c ắt đại tràng được Jacob th ực * Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: hi ện đầu tiên trên th ế gi ới n ăm 1991, - T ắc ru ột; nh ững nghiên c ứu y h ọc ch ứng c ứ m ức - Chuy ển m ổ m ở; độ III đã công nh ận l ợi ích c ủa PTNS - Không đủ ch ỉ tiêu nghiên c ứu và trong điều tr ị tri ệt c ăn ung th ư đại tràng không có thông tin sau m ổ; nh ư: gi ảm ch ấn th ươ ng ph ẫu thu ật, gi ảm bi ến ch ứng h ậu ph ẫu, th ời gian h ồi ph ục - Có di c ăn xa tr ước ph ẫu thu ật; hồi nhanh, s ẹo m ổ nh ỏ, t ỷ l ệ s ống còn - BN b ị ung th ư t ừ c ơ quan khác di tươ ng t ự nh ư các ph ẫu thu ật m ổ m ở kinh căn t ới đại tràng; điển và đạt k ết qu ả t ốt v ề m ặt ung th ư - BN được m ổ t ừ b ệnh vi ện khác; học, b ảo đảm được các nguyên t ắc trong - BN th ỏa mãn các điều ki ện nghiên điều tr ị ung th ư nh ư ph ẫu thu ật cách ly cứu nh ưng có b ệnh lý n ội khoa n ặng, không ch ạm, thắt m ạch máu t ận g ốc, n ạo nguy c ơ ph ẫu thu ật cao, không ch ịu được vét h ạch t ươ ng đươ ng nh ư ph ẫu thu ật cu ộc ph ẫu thu ật. mổ m ở kinh điển... Theo Hi ệp h ội Nghiên c ứu Ung th ư Chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu này Đại - Trực trà ng Nh ật Bả n [6], cá c hạ ch nh ằm: Đánh giá đặc điểm di c ăn h ạch lympho ở đại trà ng đượ c phân thà nh cá c cũng nh ư hi ệu qu ả c ủa n ạo vét h ạch nhó m: bằng PTNS điều tr ị tri ệt c ăn UT ĐT. - Nhó m 1: gồm cá c hạ ch trên thà nh đại ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP trà ng ho ặc cạ nh đại trà ng ở khOả ng cá ch NGHIÊN C ỨU không quá 5 cm, chi ều r ộng so v ới đầu gần và đầu xa củ a kh ối u, tí nh luôn kí ch 1. Đối t ượng nghiên c ứu. th ướ c kh ối u. 103 BN được ch ẩn đoán ung th ư bi ểu mô tuy ến nguyên phát ở đại tràng Sigma - Nhóm 2: gồm cá c hạ ch trên thà nh đại và điều tr ị b ằng PTNS c ắt đại tràng t ừ trà ng ho ặc cạ nh đại trà ng khOả ng cá ch 11 - 2011 đến 12 - 2015 t ại Bệnh vi ện > 5 cm, nh ưng không quá 10 cm chi ều Nguy ễn Tri Ph ươ ng. rộng so v ới đầu g ần hay đầu xa củ a kh ối * Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn BN: u, cá c hạ ch trung gian dọ c theo động mạ ch nuôi d ưỡ ng đOạ n ru ột có kh ối u. - Được ch ẩn đoán xác định là ung th ư bi ểu mô đại tràng b ằng xét nghi ệm mô - Nhó m 3: gồm cá c hạ ch xa h ơn (nh ư bệnh h ọc sau m ổ. hạ ch dọ c theo động mạ ch mạ c treo trà ng - Được PTNS tri ệt c ăn v ới m ức độ n ạo trên g ần nguyên ủy củ a động mạ ch đại vét h ạch D3. trà ng gi ữa ho ặc cá c hạ ch cạ nh động mạ ch - Đủ h ồ s ơ b ệnh án và thông tin sau chủ bụ ng). mổ. * Các m ức độ n ạo h ạch: 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - Do: không nạ o hạ ch ho ặc nạ o không Ti ền c ứu, mô t ả c ắt ngang, theo dõi d ọc, ho àn tOà n hạ ch nhó m 1. không đối ch ứng. - D1: nạ o hạ ch nhó m 1. 166
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 - D2: nạ o hạ ch nhó m 1 và 2. 3. Đặc điểm h ạch. - D3: nạ o hạ ch nhó m 1, 2 và 3. Tình tr ạng h ạch là y ếu t ố tiên l ượng Hi ện nay không cò n khá i ni ệm nạ o quan tr ọng trong UT ĐT. Để đảm b ảo tính hạ ch D4, vì khi ung th ư đã lan đế n cá c tri ệt c ăn c ủa ph ẫu thu ật, ngoài vi ệc b ảo nhó m hạ ch nà y được coi là di c ăn xa, do đảm hai b ờ di ện c ắt không còn t ế bào đó kết quả ph ẫu thu ật ít cả i thi ện. ung th ư v ề m ặt vi th ể thì vi ệc n ạo vét * PTNS c ắt đại trà ng, nạ o hạ ch trong hạch c ần được th ực hi ện m ột cách có h ệ nghiên c ứu này: th ống nh ằm l ấy được s ố l ượng h ạch t ối Chúng tôi áp d ụng k ỹ thu ật ph ẫu tích ưu. Tuy nhiên, đây là m ột công vi ệc đòi từ trong ra và n ạo h ạch m ức D3. hỏi kiên nh ẫn và t ỷ m ỷ, không ph ải lúc Theo dõi BN d ựa vào b ệnh án nghiên nào c ũng th ực hi ện t ốt. cứu. Nh ững tr ường h ợp ph ẫu tích không Trong lô nghiên c ứu c ủa chúng tôi, đúng tiêu chu ẩn không tính vào nghiên tổng s ố 1.800 h ạch, s ố l ượng h ạch trung cứu. bình 17,34 ± 4,25/BN, BN có nhi ều h ạch Thu th ập s ố li ệu t ừ h ồ s ơ b ệnh án t ừ được ph ẫu tích nh ất 29 h ạch, ít nh ất 12 lúc m ổ đến sau ph ẫu thu ật 1 tháng, g ọi hạch. điện tho ại cho BN. S ố li ệu được l ưu tr ữ Trong m ột nghiên c ứu ở Brazil [9], và th ống kê b ằng ph ần m ềm IBM SPSS 90% BN n ạo vét được ít nh ất 12 h ạch. 20.0. Số l ượng h ạch n ạo vét được trong nghiên KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ c ứ u c ủa chúng tôi th ấp h ơn m ột s ố tác BÀN LU ẬN gi ả n ước ngoài nh ư Codignola [3] là 21,04 ± 1,06 h ạch, Goldstein [5]: 24,7 h ạch, Chúng tôi theo dõi 103 BN thỏa mãn điều này có th ể gi ải thích là do chúng tôi tiêu chu ẩn ch ọn b ệnh, trong đó 54,4% là nam; trung bình 59,61 ± 14,373 tu ổi ch ỉ s ử d ụng k ỹ thu ật ph ẫu tích h ạch quy (18 - 85 tu ổi). ước, m ặc dù đã r ất c ố g ắng ph ẫu tích m ột cách t ỷ m ỷ. Theo Cserni [4], với k ỹ thu ật 1. V ị trí u. ph ẫu tích quy ước, s ố l ượng h ạch n ạo vét U ở đại tràng ph ải: 30 BN (29,1%), đại trung bình 12,6 h ạch. S ố l ượng h ạch n ạo tràng ngang: 6 BN (5,8%), đại tràng trái: vét trên m ỗi BN r ất khác nhau, có th ể t ừ 19 BN (18,4%), đại tràng Sigma: 48 BN một cho đến hàng tr ăm h ạch, khác bi ệt (46,6%). này do y ếu t ố khách quan nh ư tu ổi, gi ới 2. Giai đoạn u. tính, giai đoạn b ệnh, độ bi ệt hóa kh ối u, 16 BN u ở giai đoạn T 4 (15,5%); 32 BN phản ứng mi ễn d ịch c ủa c ơ th ể, độ dài u ở giai đoạn T 3 (31,1%), T 2: 47 BN (45,6%); đoạn ru ột b ị c ắt đến các nguyên nhân T1: 8 BN (7,8%). ch ủ quan nh ư ph ạm vi, k ỹ thu ật n ạo vét Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, không hạch c ủa ph ẫu thu ật viên, k ỹ thu ật x ử lý có tr ường h ợp nào di ện c ắt xa còn t ế bào bệnh ph ẩm c ũng nh ư điều tr ị hóa tr ị h ỗ ung th ư v ề đại th ể c ũng nh ư vi th ể, đảm tr ợ tr ước m ổ Nancy (2005) [8] cho th ấy bảo được tính tri ệt c ăn điều tr ị ung th ư. vi ệc n ạo vét h ạch đạt tiêu chu ẩn liên quan 167
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 có ý ngh ĩa th ống kê v ới giai đoạn b ệnh và Kết qu ả trên cho th ấy càng g ần u, s ố ở nh ững BN l ớn tu ổi (> 71 tu ổi); t ỷ l ệ n ạo lượng h ạch n ạo vét được càng nhi ều và vét h ạch đạt tiêu chu ẩn th ấp h ơn nhóm tỷ l ệ di c ăn h ạch càng cao. Khi xem xét BN còn l ại. trên ph ươ ng di ện gi ải ph ẫu h ọc, điều này hoàn toàn h ợp lý. Thông th ường, h ạch di Số l ượng h ạch trung bình trên m ột BN căn s ẽ xu ất hi ện tr ước tiên ở các h ạch cắt đại tràng ph ải là 17,54 so v ới 17,4 hạch cạnh đại tràng, sau đó là h ạch trung gian, ở BN c ắt đại tràng trái, khác bi ệt không có hạch ở g ốc động m ạch nuôi u và cu ối ý ngh ĩa th ống kê. Điều này không phù cùng là h ạch quanh động m ạch ch ủ. M ột hợp v ới lý lu ận, d ẫn l ưu b ạch huy ết ở đại nghiên c ứu ở Brazil [9] (2013): t ỷ l ệ di c ăn tràng ph ải phong phú h ơn so v ới đại tràng hạch 29,7%. Nghiên c ứu c ủa Cserni [3] trái, nên ch ắc ch ắn s ố l ượng h ạch ở đại cũng th ấy: càng g ần u, s ố l ượng h ạch tràng ph ải nhi ều h ơn so v ới đại tràng trái, nạo vét được c ũng nh ư s ố h ạch di c ăn có th ể do ph ần l ớn BN m ổ c ắt đại tràng càng cao; 82,3% s ố h ạch di c ăn n ằm ph ải m ổ vào giai đoạn đầu c ủa nghiên trong kho ảng 1 cm so v ới 2 đầu kh ối u. cứu nên kinh nghi ệm ph ẫu tích h ạch còn Cũng theo Hi ệp h ội Nghiên c ứu UT ĐT hạn ch ế, chúng tôi l ại không s ử d ụng Nh ật B ản [6]: t ỷ l ệ di c ăn h ạch ở các m ức n0, n1, n2, n3 l ần l ượt là 58%, 25%, 12% nh ững lo ại thu ốc làm tan m ỡ nên s ố và 5%. K ết qu ả c ủa chúng tôi c ũng t ươ ng lượng h ạch ít h ơn s ố l ượng th ực t ế. đươ ng v ới m ột nghiên c ứu trong n ước Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, h ạch nh ư Nguy ễn Thanh Tâm [8]: t ỷ l ệ di c ăn nhóm 1 có 986 h ạch (54,8%), nhóm 2: hạch ở m ức n1, n2, n3 l ần l ượt là 24,7%, 493 h ạch (27,4%), nhóm 3: 321 h ạch (18%). 15,7%; 9%. Số l ượng h ạch n ạo vét được ở đại 4. M ột s ố y ếu t ố liên quan đến di tràng ph ải là 579 h ạch, ở đại tràng trái là căn h ạch. 1.221 h ạch. Kích th ước h ạch trung bình Chúng tôi g ặp 4 BN ở độ tu ổi t ừ 15 - 29, 1,0408 ± 0,71 cm (0,5 - 3,5 cm). S ử d ụng tuy nhiên, 3 BN có di c ăn h ạch, điều này phép ki ểm khi bình ph ươ ng di c ăn h ạch cho th ấy đặc điểm ác tính cao c ủa kh ối u liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới kích ung th ư trên BN tr ẻ tu ổi nh ư đã được đề th ước h ạch (p < 0,001). cập trong các sách giáo khoa v ề ung th ư đại tr ực tràng. Tuy nhiên, trong nghiên 51 BN (49,5%) có di c ăn h ạch, trong cứu c ủa chúng tôi, phép ki ểm khi bình đó 23 BN (22,3%) di c ăn h ạch nhóm 1, ph ươ ng cho th ấy không có liên quan 10 BN (19%) di c ăn h ạch nhóm 2, 8 BN gi ữa độ tu ổi và tình tr ạng di c ăn h ạch (7,8%) di c ăn h ạch nhóm 3, t ỷ l ệ h ạch đại (p = 0,403). tràng ph ải di c ăn: 14,6%, đại tràng trái - Trong nghiên c ứu này, 28/51 BN nam di c ăn: 35%. và 21/52 BN n ữ di c ăn h ạch. T ỷ l ệ di c ăn 52 BN (50,5%) m ật độ h ạch ch ắc và hạch ở nam và n ữ g ần nh ư gi ống nhau, 51 BN di c ăn h ạch m ật độ ch ắc, liên quan liên quan không có ý ngh ĩa th ống kê có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). (p = 0,914). 168
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 1: Nhóm tu ổi và di c ăn h ạch. Nhóm tu ổi Tổng Di c ăn h ạch < 50 50 - 59 60 - 69 ≥ 70 Có 9 19 14 9 51 Khôg 10 16 10 16 52 Tổng 19 35 24 25 103 Tu ổi và di c ăn h ạch: phép ki ểm khi bình ph ươ ng cho th ấy không có liên quan gi ữa độ tu ổi và tình tr ạng di c ăn h ạch (p = 0,403). Bảng 2: Giai đoạn theo T và di c ăn h ạch. Giai đoạn Giai đoạn theo T Tổng 1 2 3 4 Có 2 19 17 13 51 Không 6 28 15 3 52 Tổng 8 47 32 16 103 Giai đoạn theo T và di c ăn h ạch liên quan có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,018). Bảng 3: Giai đoạn và di c ăn h ạch. Giai đoạn Di c ăn h ạch Tổng 1 2 3 4 Có 2 1 46 2 51 Không 6 45 1 0 52 Tổng 8 46 47 2 103 Di c ăn h ạch liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới giai đoạn 1, 2, 3, 4 (p < 0,001). Bảng 4: Giai đoạn theo Dukes và di c ăn h ạch. Phân lo ại Dukes Di c ăn h ạch Tổng A B C D Có 1 1 47 2 51 Không 6 46 0 0 52 Tổng 7 47 47 2 103 Giai đoạn theo Dukes và di c ăn h ạch liên quan có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,001). Tính toán v ới phép ki ểm khi bình ph ươ ng, di c ăn h ạch liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới giai đoạn theo T (p = 0,018), liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới giai đoạn theo TNM (p < 0,001), liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới giai đoạn theo Dukes (p < 0,001), tươ ng đươ ng v ới k ết qu ả c ủa m ột s ố tác gi ả trên th ế gi ới [2], liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới độ bi ệt hóa (p < 0,001), liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới kích th ước h ạch trong m ổ (p < 0,001), liên quan có ý ngh ĩa th ống kê v ới m ật độ h ạch (p < 0,001). 169
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 5: Độ bi ệt hóa và di c ăn h ạch. Độ bi ệt hóa Di c ăn Không di c ăn Tổng Bi ệt hóa cao 0 10 10 Bi ệt hóa v ừa 34 41 75 Bi ệt hóa kém 17 1 18 Tổng c ộng 51 52 103 Liên quan có ý ngh ĩa th ống kê gi ữa độ bi ệt hóa và di c ăn h ạch. Phép ki ểm khi bình ph ươ ng (p < 0,001). 5. Kỹ thu ật n ạo vét h ạch b ằng PTNS. BN, clíp bó m ạch đại tràng ph ải t ận g ốc, sau đó ti ếp t ục ph ẫu tích vào gi ữa hai l ớp Trong quá trình n ạo vét h ạch, PTNS của m ạc Told, b ảo t ồn lá t ạng c ủa m ạc có ưu điểm là t ạo ph ẫu tr ường r ộng do treo đại tràng. Quá trình ph ẫu tích t ừ hình ảnh phóng đại qua kính soi, ánh trong ra hoàn t ất khi đi qua cân Gerota, sáng t ối ưu giúp ph ẫu thu ật viên quan sát trong lúc ph ẫu tích c ần ph ải nh ận ra và rõ c ấu trúc m ạch máu, kích th ước h ạch, hình d ạng h ạch, qua đó có th ể ph ẫu tích tránh làm t ổn th ươ ng tá tràng, ni ệu qu ản một cách t ỷ m ỷ t ận g ốc m ạch máu, l ấy ph ải và bó m ạch sinh d ục ph ải. B ước k ế được tr ọn v ẹn m ạc treo đại tràng v ới s ố ti ếp, c ắt m ạc n ối l ớn, ph ẫu tích t ừ ngoài lượng h ạch n ạo vét nhi ều nh ất (s ố l ượng vào di động đại tràng góc gan và di động hạch t ối thi ểu c ần n ạo vét 12 h ạch). hoàn toàn đại tràng lên và m ạc treo đoạn Nh ược điểm c ủa PTNS là m ất c ảm giác cu ối h ồi tràng ra kh ỏi thành b ụng sau. cầm n ắm, tuy nhiên điểm y ếu này có th ể Trong tr ường h ợp u ở đại tràng góc gan, kh ắc ph ục b ằng cách s ử d ụng nh ững cần c ắt đại tràng m ở r ộng, s ẻ clíp luôn điểm m ốc (Landmark: t ĩnh m ạch m ạc treo nhánh ph ải c ủa động m ạch đại tràng tràng trên, ụ nhô ) để ph ẫu tích m ột gi ữa, c ắt m ạc n ối l ớn sát bó m ạch v ị m ạc cách chính xác vào m ặt ph ẳng ph ẫu tích nối ph ải d ọc theo b ờ cong l ớn d ạ dày (th ường là gi ữa 2 l ớp c ủa m ạc Told, tránh trong vòng 15 cm t ừ v ị trí kh ối u. làm rách lá t ạng c ủa m ạc treo đại tràng, Đối v ới UT ĐT trái: đầu tiên xác định ụ qua đó tránh làm rách m ạch máu, mạch nhô và nh ấc bó m ạch m ạc treo tràng d ưới bạch huy ết, gi ảm nguy c ơ r ơi vãi t ế bào lên trên và h ướng v ề phía bên trái BN, ung th ư). mở phúc m ạc d ọc theo ụ nhô cho đến Đối v ới UT ĐT ph ải: đầu tiên xác định gốc động m ạch m ạc treo tràng d ưới. và nh ấc bó m ạch h ồi đại tràng lên trên, Ph ẫu tích d ọc theo động m ạch m ạc treo xu ống d ưới và h ướng v ề phía bên ph ải tràng d ưới, b ộc l ộ và k ẹp clíp t ận g ốc BN, m ở phúc m ạc d ọc theo t ĩnh m ạch động m ạch đại tràng trái. Ph ẫu tích và mạc treo tràng trên. Ph ẫu tích và k ẹp clíp kẹp clíp t ĩnh m ạch m ạc treo tràng d ưới, tận g ốc c ủa động t ĩnh m ạch h ồi đại tràng, cũng t ại v ị trí này, k ẹp clíp l ại động m ạch trong lúc ph ẫu tích ph ải tách tá tràng r ời đại tràng trái l ần th ứ hai. Ti ếp t ục ph ẫu ra. Ti ếp t ục ph ẫu tích d ọc theo t ĩnh m ạch tích d ọc theo động m ạch m ạc treo tràng mạc treo tràng trên h ướng v ề phía đầu dưới h ướng v ề phía chân BN, k ẹp clíp 170
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 một hay nhi ều nhánh động m ạch đại là: (1) Ph ẫu tích chính xác gi ữa 2 l ớp c ủa tràng Sigma tùy theo v ị trí kh ối u. Sau đó, mạc Told, tránh làm rách lá t ạng c ủa m ạc ti ếp t ục ph ẫu tích vào gi ữa hai l ớp c ủa treo đại tràng; (2) K ẹp m ạch máu t ận g ốc; mạc Told, b ảo t ồn lá t ạng c ủa m ạc treo (3) L ấy được s ố l ượng h ạch nhi ều nh ất. đại tràng, quá trình ph ẫu tích t ừ trong ra Tất c ả các điều này đã mang l ại hai ưu hoàn t ất khi đi qua cân Gerota, trong lúc điểm quan tr ọng v ề m ặt ung th ư h ọc cho ph ẫu tích c ần nh ận ra và tránh làm t ổn kỹ thu ật c ắt toàn b ộ m ạc treo đại tràng: th ươ ng ni ệu qu ản trái và bó m ạch sinh (1) Cắt tr ọn nguyên kh ối kh ối u (en-bloc), dục trái. B ước k ế ti ếp, ph ẫu tích t ừ ngoài tránh làm rách m ạch máu và m ạch b ạch vào di động đại tràng góc lách và di động huy ết, làm gi ảm nguy c ơ r ơi vãi t ế bào hoàn toàn đại tràng xu ống ra kh ỏi thành ung th ư; (2) L ấy được l ượng h ạch nhi ều bụng sau. Trong tr ường h ợp u ở đại tràng nh ất, điều này có l ợi v ề m ặt ung th ư h ọc góc lách, c ần c ắt đại tràng m ở r ộng, s ẻ trong tr ường h ợp ung th ư giai đoạn III. kẹp clíp luôn nhánh trái c ủa động m ạch KẾT LU ẬN đại tràng gi ữa. Đối v ới UT ĐT Sigma: ph ẫu tích d ọc Qua nghiên c ứu 103 BN UT ĐT được theo động m ạch m ạc treo tràng d ưới, b ộc PTNS c ắt đại tràng tri ệt c ăn, chúng tôi rút lộ và k ẹp clíp t ận gốc động m ạch đại ra m ột s ố k ết lu ận: tràng Sigma. Bước k ế ti ếp, ph ẫu tích t ừ * Đặc điểm di c ăn h ạch: ngoài vào di động đại tràng lên đại tràng + 51 tr ường h ợp (49,5%) có di c ăn góc gan, đại tràng góc lách, đại tràng hạch. xu ống, đại tràng Sigma, ph ần trên tr ực + Kích th ước h ạch trung bình 1,0408 ± tràng ra kh ỏi thành b ụng sau. 0,71 cm. Đối v ới UT ĐT ngang: ph ẫu tích t ừ + T ỷ l ệ di c ăn h ạch ở nam và n ữ g ần trong ra. Đầu tiên, l ật đại tràng ngang lên, nh ư nhau. xác định bó m ạch đại tràng gi ữa, ph ẫu + Không có liên quan gi ữa độ tu ổi và tích, k ẹp clíp bó m ạch đại tràng gi ữa. tình tr ạng di c ăn h ạch. Ph ẫu tích t ừ ngoài vào, đi vào h ậu cung mạc n ối, di động m ạc treo đại tràng + Di c ăn h ạch liên quan có ý ngh ĩa ngang ra kh ỏi t ụy, tá tràng, di động đại th ống kê v ới giai đoạn theo T, theo TNM, tràng góc gan và đại tràng góc lách. theo Dukes, m ật độ h ạch và kích th ước Cách đây h ơn 20 n ăm, Heald đư a ra hạch. kỹ thu ật c ắt toàn b ộ m ạc treo tr ực tràng * K ỹ thu ật n ạo vét h ạch: và được công nh ận là m ột ph ẫu thu ật t ối - S ử d ụng 3 ho ặc 4 trocar, g ồm 2 ưu trong điều tr ị ung th ư tr ực tràng 1/3 trocar 5 mm, 2 trocar 10 mm có th ể th ực gi ữa và d ưới. Áp d ụng nguyên lý c ủa c ắt hi ện thao tác d ễ dàng. toàn b ộ m ạc treo tr ực tràng và d ựa trên - Quá trình k ỹ thu ật bao g ồm các b ước ki ến th ức v ề giải ph ẫu h ọc và phôi thai quan tr ọng sau: học, n ăm 2009, Hohenberger [5] l ần đầu tiên đư a ra khái ni ệm c ắt toàn b ộ m ạc + B ộc l ộ và x ử lý m ạch máu. treo đại tràng trong ph ẫu thu ật điều tr ị + N ạo vét h ạch vùng t ươ ng ứng v ới k ỹ UT ĐT. Điểm m ấu ch ốt c ủa k ỹ thu ật này thu ật c ắt toàn b ộ m ạc treo đại tràng. 171
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 + Cắt đoạn nguyên kh ối đại tràng mang free survival and intra - abdoninal metastases u v ới m ạc treo, h ạch và l ấy qua đường and their implications for TNM classification. mở nh ỏ trên r ốn. Cancer Grading Manual. New York Springer. 2000 (88), pp.2228-2238. Chúng tôi nh ận th ấy PTNS điều tr ị tri ệt 6. Hohenberger W, Weber K, Matzel K, căn UT ĐT hi ệu qu ả, an toàn mà v ẫn đảm Papadopoulos T, Merkel S . Standardized bảo đúng nguyên t ắc điều tr ị ung th ư, đặc surgery for colonic cancer: complete bi ệt kh ả n ăng n ạo vét h ạch. mesocolic excision and central ligation- technical notes and outcome. Colorectal TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Disease. 2009, 11 (4), pp.354-364. 1. Nguy ễn Thanh Tâm . Nghiên c ứu t ổn 7. Japanese Society for Cancer of the th ươ ng h ạch trong ung th ư bi ểu mô tuy ến đại Colon and Rectum (JSCCR). Guidelines 2014 tr ực tràng được ph ẫu thu ật tri ệt c ăn. Lu ận án for treatment of colorectal cancer. Int J Clin Ti ến s ỹ Y h ọc. H ọc vi ện Quân y. 2010. Oncol. 2014, 20 (2), pp.207-239. 2. Choi P.W, Yu C.S et al . Risk factors for 8. Nancy N. Baxter, Dan J. Virnig, David A. lymph node metastasis in submucosal Rothenberger, Arden M. Morris, Jose invasive colorectal cancer. World J Surg. Jessurun, Beth A. Virnig . Lymph node 2008, 32 (9), pp.2089-2094. evaluation in colorectal cancer patients: 3. Codignola C, Zorzi F, Zaniboni A, Mutti A population-based study. Journal of the S, Rizzi A, Padolecchia E et al . Is there any National Cancer Institute. 2005, February 2, role for sentinel node mapping in colorectal 97 (3), pp.219-225. cancer staging?. Personal experience and 9. Tiago L. Dedavid, E Silva, Daniel C. Lymph review of the literature. Jpn J Clin Oncol. node ratio predicts tumor recurrence in stage 2005, 35 (11), pp.645-650. III colon lymph node ratio predicts tumor 4. Cserni G, Vajda K, Tarjan M, Bori R, recurrence in stage III colon cancer cancer Svebis M, Baltas B . Nodal staging of cancer cancer cancer. Rev Col Bras Cir. colorectal carcinomas from quantitative and 2013, 40 (6), pp.463-469. qualitative aspects. Can lymphatic mapping 10. West N.P, Hohenberger W, Weber K. help staging?. Pathol Oncol Res. 1999, 5, Complete mesocolic excision with central pp.291-296. vascular ligation produces an oncologically 5. Goldstein N.S, Turner J.R. Pericolonic superior specimen compared with standard tumor deposits in patients with T3N+M0 colon surgery for carcinom of the colon. J Clin Oncol. adenocarcinoms markers of reduced disease 2010, 28, pp.272-278. 172

