Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có phì đại thất trái
Khảo sát chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) nguyên phát có phì đại thất trái (PĐTT) bằng siêu âm Doppler tim. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 BN THA nguyên phát, chia thành 2 nhóm: 50 BN có PĐTT và 40 BN không có PĐTT.
Kết quả và kết luận: ở BN THA có PĐTT, vận tốc sóng E, tỷ lệ E/A, vận tốc cơ tim tối đa E’ và tỷ lệ E’/A’ giảm trong khi thời gian DT, IVRT và tỷ lệ E/E’ tăng hơn so với BN không có PĐTT. BN PĐTT có tỷ lệ rối loạn CNTTr thất trái cao hơn BN không có PĐTT. Ở BN có PĐTT: Tuổi tương quan thuận với A, DT, IVRT; tương quan nghịch với E, tỷ lệ E/A, E’, tỷ lệ E’/A’. Thời gian THA tương quan nghịch với E’/A’; tỷ lệ E/E’ tương quan thuận với LVMI
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có phì đại thất trái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
dac_diem_chuc_nang_tam_truong_that_trai_o_benh_nhan_tang_huy.pdf
Nội dung text: Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có phì đại thất trái
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶC ĐIỂM CH ỨC N ĂNG TÂM TR ƯƠ NG TH ẤT TRÁI Ở B ỆNH NHÂN T ĂNG HUY ẾT ÁP NGUYÊN PHÁT CÓ PHÌ ĐẠI TH ẤT TRÁI Nguy n V ăn Thanh*; L ơ ng Công Th c** TÓM T ẮT Mục tiêu: kh ảo sát ch ức n ăng tâm tr ươ ng (CNTTr) th ất trái ở b ệnh nhân (BN) t ăng huy ết áp (THA) nguyên phát có phì đại th ất trái (P ĐTT) b ằng siêu âm Doppler tim. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang trên 90 BN THA nguyên phát, chia thành 2 nhóm: 50 BN có PĐTT và 40 BN không có P ĐTT. Kết qu ả và k ết lu ận: ở BN THA có P ĐTT, vận t ốc sóng E, t ỷ l ệ E/A, vận t ốc c ơ tim t ối đa E’ và t ỷ l ệ E’/A’ gi ảm trong khi th ời gian DT, IVRT và t ỷ l ệ E/E’ t ăng h ơn so với BN không có P ĐTT. BN P ĐTT có t ỷ l ệ r ối lo ạn CNTTr th ất trái cao h ơn BN không có P ĐTT. Ở BN có P ĐTT: tuổi t ươ ng quan thu ận v ới A, DT, IVRT; t ươ ng quan ngh ịch v ới E, t ỷ l ệ E/A, E’, tỷ l ệ E’/A’. Th ời gian THA t ươ ng quan ngh ịch v ới E’/A’; t ỷ l ệ E/E’ t ươ ng quan thu ận v ới LVMI. * T ừ khóa: T ăng huy ết áp; Phì đại th ất trái; R ối lo ạn ch ức n ăng tâm tr ươ ng. Left Ventricular Diastolic Dysfunction in Hypertensive Patients with Left Ventricular Hypertrophy Summary Objectives: To investigate characteristics of left ventricular diastolic dysfunction in hypertensive patients with left ventricular hypertrophy by Doppler echocardiography. Subjects and method: Cross-sectional study on 90 hypertensive patients, who were divided into 2 groups: 50 patients with left ventricular hyertrophy (LVH) and 40 patients without LVH. Results and conclusion: In patients with LVH, E, E/A, E’ and E’/A’ decreased while DT, IVRT and E/E’ increased as compared to those without LVH. Left ventricular diastolic dysfunction was more frequent in hypertensive patients with LVH than those without LVH. In patients with LVH, age was positively correlated with A, DT, IVRT and inversely correlated with E, E/A ratio, E’ and E’/A’ ratio. The duration of hypertension was inversely correlated with E’/A’ ratio. E/E’ ratio was correlated with LVMI. * Key words: Hypertension; Left ventricular hypertrophy; Diastolic dysfunction. ĐẶT VẤN ĐỀ THA gây nhi ều bi ến ch ứng cho c ơ quan Tăng huy ết áp là b ệnh th ường g ặp, là đích nh ư bi ến ch ứng v ề m ắt, nhồi máu một trong nh ững nguyên nhân hàng đầu cơ tim, suy tim, suy th ận, đột qu ỵ não, t ử gây tàn ph ế và t ử vong. T ỷ l ệ THA ở vong [4]. N ếu không ki ểm soát được, ng ười tr ưởng thành c ủa Vi ệt Nam n ăm THA kéo dài s ẽ d ẫn đến nh ững bi ến đổi 2008 là 25,1% và tăng d ần hàng n ăm. về cấu trúc và r ối lo ạn CNTTr th ất trái. * Vi ện Y h ọc C ổ truy ền Quân đội ** B ệnh vi ện Quân y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): L ơ ng Công Th c (lcthuc@gmail.com) Ngày nh n bài: 26/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 06/12/2016 Ngày bài báo đ c đă ng: 28/12/2016 58
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 PĐTT là t ổn th ươ ng đầu tiên c ủa THA với đầ u dò 3,5 MHz tại Khoa Tim m ạch, tại tim, P ĐTT k ết h ợp v ới THA càng Bệnh vi ện Quân y 103. làm suy gi ảm CNTTr th ất trái [8]. Đã có - Tính kh ối l ượng c ơ th ất trái (LVM) và nhi ều nghiên c ứu v ề r ối lo ạn CNTTr th ất ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái (LVMI) theo trái trên BN THA, nh ưng ch ưa có nhi ều công th ức c ủa h ội ngh ị Penn [6]: nghiên c ứu đánh giá r ối lo ạn CNTTr th ất LVM (g) = 1,04 x [(Dd + IVSd + LVPWd) 3 - trái trên đối t ượng THA có P ĐTT. Vì v ậy, Dd 3] -13,6. chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu đề tài này LVMI (g/m 2) = LVM(g) /BSA(m 2). nh ằm: Khảo sát m ột s ố thông s ố CNTTr * Ch ẩn đoán P ĐTT: theo Devereux, th ất trái ở BN THA nguyên phát có P ĐTT PĐTT được xác định khi LVMI ≥ 134 g/m 2 bằng siêu âm Doppler tim và tìm hi ểu m ối với nam và LVMI ≥ 110 g/m 2 với n ữ. liên quan gi ữa các thông s ố này v ới một số đặc điểm lâm sàng, c ận lâm sàng * Các thông s ố CNTTr trên siêu âm tim của BN. Doppler: - E: v ận t ốc t ối đa c ủa dòng đổ đầ y th ất ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP trái đầu tâm tr ươ ng. NGHIÊN C ỨU - A: v ận t ốc t ối đa c ủa dòng đổ đầy 1. Đối t ượng nghiên c ứu. th ất trái cu ối tâm tr ươ ng. 90 BN THA, chia làm 2 nhóm: nhóm - T ỷ l ệ E/A (nếu E/A ≥ 1, làm nghi ệm pháp Valsalva). PĐTT gồm 50 BN THA có P ĐTT và nhóm không P ĐTT g ồm 40 BN THA không có - DT: th ời gian gi ảm t ốc c ủa sóng đổ PĐTT, điều tr ị t ại Khoa Tim m ạch, B ệnh đầy đầ u tâm tr ươ ng. vi ện Quân y 103 t ừ tháng 2 - 2016 đến - IVRT: th ời gian giãn đồng th ể tích. 6 - 2016. * Trên siêu âm tim Doppler mô c ơ tim Loại tr ừ các tr ường h ợp: BN THA (cửa s ổ ở vách vòng van hai lá): th ứ phát; THA có bi ến ch ứng c ấp tính: - E’: vận t ốc t ối đa sóng đầ u tâm tr ươ ng. hen tim, phù ph ổi c ấp; suy tim n ặng - A’: v ận t ốc t ối đa sóng cu ối tâm tr ươ ng. (NYHA III, IV); rung nh ĩ; cu ồng nh ĩ; c ửa - T ỷ l ệ áp l ực dòng đổ đầ y th ất trái E/E’. sổ siêu âm x ấu. - T ỷ l ệ E’/A’. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. * Phân lo ại m ức độ r ối lo ạn CNTTr th ất Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang. trái: d ựa vào siêu âm Dopler dòng ch ảy * Siêu âm Doppler tim: th ực hi ện trên qua van hai lá theo Appleton và Dumesnil máy siêu âm Philips HD11 XE (Hà Lan) [5, 7]. 59
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 1: Bình th ường Gi ảm th ư giãn Gi ả bình th ường Đổ đầy h ạn ch ế E/A 1 - 2 2 DT (ms) 150 - 220 > 220 150 - 220 < 150 IVRT (ms) 60 - 100 > 60 60 - 100 < 60 Valsalva E/A > 1 E/A < 1 * X ử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm Excel 2007 và SPSS 22.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 2: Đặc điểm chung c ủa đối t ượng nghiên c ứu. Đặc điểm PĐTT (n = 50) Không P ĐTT (n = 40) p Tu ổi (n ăm) 67,0 ± 9,85 62,80 ± 12,26 > 0,05 Gi ới: nam/n ữ (%) 52,0/48,0 57,5/42,5 > 0,05 Huy ết áp tâm thu (mmHg) 174,0 ± 26,67 157,63 ± 29,79 < 0,05 Huy ết áp tâm tr ươ ng (mmHg) 96,30 ± 13,92 90,50 ± 11,26 < 0,05 Th ời gian THA 7,24 ± 6,53 5,29 ± 7,63 < 0,05 LVDd (mm) 46,26 ± 5,84 41,15 ± 5,82 < 0,01 IVSd (mm) 12,82 ± 2,50 9,89 ± 1,87 < 0,001 LVPWd (mm) 12,46 ± 1,87 9,93 ± 1,54 < 0,001 Tu ổi trung bình c ủa đối t ượng nghiên ở nhóm P ĐTT (166,8 ± 17,8 /103,3 ± 10,9 cứu ch ủ y ếu > 60, nam cao h ơn n ữ, mmHg) cao h ơn có ý ngh ĩa v ới nhóm nh ưng không có s ự khác bi ệt gi ữa tu ổi và THA không P ĐTT (158,9 ± 17,8 /97,5 ± gi ới gi ữa hai nhóm. Giá tr ị trung bình c ủa 7,1 mmHg) [1]. huy ết áp tâm thu, huy ết áp tâm tr ươ ng, Dươ ng Đình Hoàng (2014) nghiên c ứu th ời gian phát hi ện THA, kích th ước và độ dày thành th ất trái, kh ối l ượng và ch ỉ s ố trên 41 BN THA có P ĐTT: IVSd: 12,04 ± kh ối l ượng c ơ th ất trái c ủa nhóm có 2,39 mm; LVDd: 46,25 ± 7,6 mm; LVPWd: PĐTT cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm 10,41 ± 2,9 mm; LVM: 198,79 ± 48,42 không P ĐTT. gam; LVMI: 121,45 ± 32,53 g/m 2 đều cao Tạ M ạnh C ường (2000) nh ận th ấy hơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm không huy ết áp tâm thu và huy ết áp tâm tr ươ ng PĐTT [3]. 60
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 3: So sánh các ch ỉ s ố CNTTr th ất trái gi ữa hai nhóm nghiên c ứu. Thông s ố PĐTT (n = 50) Không P ĐTT (n = 40) p E (cm/s) 60,68 ± 13,06 85,60 ± 28,45 < 0,01 A (cm/s) 83,95 ± 28,15 75,96 ± 15,02 < 0,01 E/A 0,85 ± 0,47 1,15 ± 0,36 < 0,01 DT (ms) 210,82 ± 36,22 183,15 ± 32,68 < 0,05 IVRT (ms) 105,26 ± 29,62 83,28 ± 25,43 < 0,05 E’ (cm/s) 6,77 ± 1,69 10,75 ± 2,80 < 0,01 A’ (cm/s) 9,35 ± 1,95 9,79 ± 1,73 > 0,05 E/E’ 9,34 ± 2,50 8,05 ± 1,96 < 0,05 E’/A’ 0,76 ± 0,29 1,14 ± 0,40 < 0,01 Giá tr ị trung bình c ủa các thông s ố CNTTr th ất trái trên siêu âm Doppler dòng ch ảy qua van hai lá ở nhóm P ĐTT bi ến đổi rõ khi so sánh v ới nhóm không P ĐTT. Bi ểu hi ện bằng gi ảm m ạnh v ận t ốc sóng E và t ỷ l ệ E/A, t ăng th ời gian DT và IVRT (p < 0,05). Trên siêu âm Doppler mô c ơ tim, gi ảm v ận t ốc c ơ tim đầu tâm tr ươ ng E’ và t ỷ l ệ E’/A’, tăng t ỷ l ệ E/E’ (p < 0,05). Kết qu ả này c ũng t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Tan H.W và CS (2006): ở BN P ĐTT, vận t ốc sóng E: 64,45 ± 11,1 cm/s; A: 80,21 ± 13,39 cm/s; t ỷ l ệ E/A: 0,82 ± 0,18; th ời gian DT: 165,5 ± 26,06 ms. V ận t ốc c ơ tim sóng E’: 7,42 ± 1,45 cm/s; A’: 10,34 ± 1,99 cm/s; t ỷ l ệ E’/A’: 0,72 ± 0,11 [10]. Bi ểu đồ 1: Tỷ l ệ BN d ựa vào giai đoạn rối lo ạn CNTTr th ất trái. Tỷ l ệ r ối lo ạn CNTTr th ất trái ở BN THA có P ĐTT (92,0%) cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm THA không P ĐTT (40,0%), đồng th ời t ỷ l ệ ở giai đoạn r ối lo ạn CNTTr th ất trái ở nhóm có P ĐTT c ũng cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm không P ĐTT. Lê Vi ệt H ải (2013) nh ận th ấy ở BN THA có P ĐTT, t ỷ l ệ r ối lo ạn CNTTr th ất trái là 96,4% (t ỷ l ệ giai đoạn I, II, III l ần l ượt 73,2%; 19,6% và 3,6%) cao h ơn nhóm không PĐTT (65,4%) (t ỷ l ệ giai đoạn I, II, III là 63,5%; 1,9% và 0%) [2]. 61
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 3: Mối t ươ ng quan gi ữa tu ổi v ới thông s ố CNTTr th ất trái ở BN THA có P ĐTT. Tu ổi (n ăm) Thông s ố r p E (cm/s) -0,37 < 0,05 A (cm/s) 0,34 < 0,05 E/A -0,35 < 0,05 DT (ms) 0,36 < 0,05 IVRT (ms) 0,31 < 0,05 E’ (cm/s) -0,48 < 0,001 A’ (cm/s) 0,16 > 0,05 E/E’ 0,17 > 0,05 E’/A’ -0,52 < 0,001 Tu ổi t ươ ng quan thu ận mức độ v ừa E/A gi ảm có ý ngh ĩa so v ới ng ười bình với v ận t ốc sóng A, th ời gian DT và IVRT th ường. Khi tr ọng l ượng c ơ th ất trái đã (p < 0,05); t ươ ng quan ngh ịch m ức độ tăng cao trên gi ới h ạn bình th ường vừa v ới v ận t ốc sóng E, t ỷ l ệ E/A, v ận t ốc (P ĐTT), nh ững thay đổi nói trên càng tr ở cơ tim E’(p < 0,05); t ươ ng quan ngh ịch nên rõ r ệt và sâu s ắc h ơn, ngay c ả khi đối khá ch ặt v ới t ỷ l ệ E’/A’(p < 0,001). chi ếu v ới BN THA ch ưa P ĐTT; t ỷ l ệ E/A Tạ M ạnh C ường và CS (2000) nh ận của dòng đổ đầy th ất trái liên quan m ột th ấy v ới BN THA có tr ọng l ượng c ơ th ất cách có ý ngh ĩa v ới tu ổi, huy ết áp tâm trái còn trong gi ới h ạn bình th ường thu, huy ết áp tâm tr ươ ng, b ề dày thành (không P ĐTT), v ận t ốc sóng E gi ảm, v ận th ất và t ỷ l ệ b ề dày thành th ất/đường kính tốc sóng A t ăng rõ r ệt (p < 0,001), t ỷ l ệ tr ước sau th ất trái [1]. Bảng 4: Liên quan gi ữa m ột s ố thông s ố CNTTr th ất trái ở BN THA có P ĐTT v ới đặ c điểm tái c ấu trúc c ơ tim. Thông s ố PĐTT lệch tâm (n = 13) PĐTT đồng tâm (n = 37) p E (cm/s) 60,51 ± 15,23 60,74 ± 12,45 A (cm/s) 90,62 ± 30,96 81,61 ± 27,15 E/A 0,77 ± 0,45 0,88 ± 0,48 > 0,05 DT (ms) 218,62 ± 35,75 208,08 ± 36,46 IVRT (ms) 112,62 ± 30,76 102,68 ± 29,19 E’ (cm/s) 7,50 ± 1,47 6,51 ± 1,71 A’ (cm/s) 9,14 ± 2,36 9,42 ± 1,81 E/E’ 8,06 ± 1,20 9,76 ± 2,69 E’/A’ 0,90 ± 0,40 0,71 ± 0,23 < 0,05 Ở nhóm BN P ĐTT đồng tâm, giá tr ị trung bình c ủa t ỷ l ệ E/E’ cao h ơn, t ỷ l ệ E’/A’ th ấp h ơn so v ới nhóm BN P ĐTT l ệch tâm (p < 0,05). 62
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Mizuguchi c ũng nh ận th ấy t ỷ l ệ E/E’ c ủa nhóm P ĐTT đồng tâm (10,3 ± 4,1) cao h ơn có ý ngh ĩa so v ới nhóm P ĐTT l ệch tâm (8,5 ± 2,9) [9]. Bi ểu đồ 2: Tươ ng quan gi ữa t ỷ l ệ E’/A’ v ới th ời gian phát hi ện THA. Có m ối t ươ ng quan ngh ịch gi ữa t ỷ l ệ E’/A’ v ới th ời gian phát hi ện THA (p < 0,05). Ph ươ ng trình t ươ ng quan tuy ến tính gi ữa E’/A’ và th ời gian phát hi ện THA có d ạng: E’/A’ = -0,013* (n ăm THA) + 0,862. Nh ư v ậy, th ời gian phát hi ện THA càng dài, r ối lo ạn CNTTr càng rõ r ệt h ơn. Bi ểu đồ 3: Tươ ng quan gi ữa t ỷ l ệ E/E’ v ới LVMI. Tỷ l ệ E/E’ t ươ ng quan thu ận m ức độ v ừa v ới ch ỉ s ố kh ối l ượng c ơ th ất trái (p < 0,05). Ph ươ ng trình t ươ ng quan có d ạng: E/E’ = 0,027 * LVMI + 4,856. KẾT LU ẬN * M ối liên quan gi ữa các thông s ố * Đặc điểm các s ố thông s ố CNTTr CNTTr th ất trái v ới m ột s ố đặc điểm lâm th ất trái ở BN THA có P ĐTT: sàng, c ận lâm sàng ở BN THA có P ĐTT: - B ệnh nhân THA có P ĐTT có v ận t ốc - T ươ ng quan thu ận m ức độ v ừa gi ữa sóng E, sóng E’, t ỷ l ệ E/A và t ỷ l ệ E’/A’ tu ổi v ới v ận t ốc sóng A, th ời gian DT, gi ảm và th ời gian DT, IVRT, t ỷ l ệ E/E’ IVRT và gi ữa t ỷ l ệ E/E’ v ới LVMI. tăng. - T ươ ng quan ngh ịch m ức độ v ừa gi ữa - T ỷ l ệ r ối lo ạn CNTTr th ất trái ở BN tu ổi v ới v ận t ốc sóng E, sóng E’, t ỷ l ệ E/A, THA có P ĐTT cao h ơn BN không P ĐTT, tỷ l ệ E’/A’ và gi ữa t ỷ l ệ E’/A’ v ới th ời gian ch ủ y ếu là r ối lo ạn gi ảm th ư giãn. THA. 63
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 - B ệnh nhân P ĐTT đồng tâm có t ỷ l ệ from a combined hemodynamic and Doppler E/E’ cao h ơn và t ỷ l ệ E’/A’ th ấp h ơn có ý echocardiographic study. J Am Coll Cardiol. ngh ĩa so v ới BN P ĐTT l ệch tâm. 1988, Vol 12, pp.426-440. 6. Devereux R.B, Lutas E.M et al. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Standardization of M-mode echocardiographic left ventricular anatomic measurements . I Am 1. Tạ M ạnh C ường, Nguy ễn Tuy ết Minh, Coll Cardiol. 1984, 4 (6), pp.1222-1230. Nguy ễn Ng ọc T ước, Ph ạm Gia Kh ải. Đánh giá 7. Dumesnil J.G, Gaudreault G et al . Use of các thông s ố v ề t ốc độ dòng đổ đầy th ất trái valsalva maneuver to unmask left ventricular và th t ph i nh ng BN THA b ng ph ng ấ ả ở ữ ằ ươ diastolic function abnormalities by Doppler pháp siêu âm tim Doppler. T p chí Tim m ch ạ ạ echocardiography in patients with coronary h c. 2000, s 21, tr.45-49. ọ ố artery disease or systemic hypertension. Am J 2. Lê Vi ệt H ải và Nguy ễn Th ị Linh, Đánh Cardiol. 1991, 68, pp.515-519. giá nh ững thay đổi hình thái và ch ức n ăng 8. Katholi R.E, Couri D.M. Left ventricular th ất trái trên siêu âm ở BN THA t ại Khoa tim hypertrophy: major risk factor in patients with mạch B ệnh vi ện Thanh Nhàn. T ạp chí Tim hypertension: update and practical clinical mạch h ọc Vi ệt Nam. 2013, 66, tr.381-392. applications. Int J Hypertens. 2011, 495, 349. 3. Dươ ng Đình Hoàng, Lê Th ị Bích Thu ận. 9. Mizuguchi Y, Oishi Y et al. Concentric Nghiên c ứu bi ến ch ứng P ĐTT ở BN THA. T ạp left ventricular hypertrophy brings deterioration of chí Tim m ạch h ọc Vi ệt Nam. 2014, s ố 66, systolic longitudinal , circumferential , and radial tr.94-106. myocardial deformation in hypertensive patients 4. Nguy ễn Lân Vi ệt. Ch ẩn đoán và điều tr ị with preserved left ventricular pump function. THA. Th ực hành b ệnh tim m ạch. Nhà xu ất b ản J Cardiol . 2010, 55 , pp.23-33. Y h ọc. 2014, tr.122-146. 10. Tan H.W, Li L et al. Effect of cilnidipine 5. Appletion C.P, Hatie L.K, Popp R.L. on left ventricular function in hypertensive Relation of transmitral flow velocity patterns to patients as assessed by tissue Doppler Tei left ventricular diastolic function: New insights index. J Hum Hypertens. 2006, 20, pp.618-624. 64

