Cytomegalovirus: Tác nhân gây viêm nội mô giác mạc lần đầu tiên được phát hiện tại Việt Nam

Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mắt bị viêm nội mô giác mạc (GM) do cytomegalovirus (CMV) được phát hiện đầu tiên tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu loạt ca bệnh gồm 6 mắt (5 bệnh nhân [BN]) viêm nội mô GM do CMV. Ghi nhận tiền sử, đặc điểm tổn thương tại GM, tiền phòng, nhãn áp và tham khảo y văn về bệnh lý này. Kết quả: Cả 5 BN đều là nam giới, tuổi trung bình 62,2 ± 20,1 (31 - 79 tuổi). Thời gian từ lúc bị bệnh đến lúc được chẩn đoán 6,6 ± 3,8 tháng (1 - 11 tháng). Tiền sử bệnh mắt và toàn thân bao gồm: 3 mắt đã ghép GM, 1 BN bị cả 2 mắt đã chạy thận nhân tạo 7 năm. Triệu chứng tại mắt: Phù GM (6/6 mắt) với 4 mắt phù khu trú, 2 mắt phù toàn bộ; tủa mặt sau GM hình đồng xu (5/6 mắt), tăng nhãn áp (2/6 mắt). BN được điều trị bằng acyclovir nhỏ mắt và uống, phối hợp với steroid nhỏ mắt nhưng không có kết quả.

Kết luận: CMV là nguyên nhân gây viêm nội mô GM với tổn thương điển hình là tủa mặt sau GM hình đồng xu và phù GM khu trú. Chẩn đoán xác định bằng PCR. Việc điều trị còn nhiều khó khăn. Cần chú ý hơn đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh lý này

pdf 6 trang Bích Huyền 08/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Cytomegalovirus: Tác nhân gây viêm nội mô giác mạc lần đầu tiên được phát hiện tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcytomegalovirus_tac_nhan_gay_viem_noi_mo_giac_mac_lan_dau_ti.pdf

Nội dung text: Cytomegalovirus: Tác nhân gây viêm nội mô giác mạc lần đầu tiên được phát hiện tại Việt Nam

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 CYTOMEGALOVIRUS: TÁC NHÂN GÂY VIÊM N ỘI MÔ GIÁC M ẠC LẦN ĐẦ U TIÊN ĐƯỢC PHÁT HI ỆN T ẠI VI ỆT NAM Ph m Ng c Đông*; Ph m Th H i Y n* TÓM T ẮT Mục tiêu: tìm hi ểu đặ c điểm lâm sàng và k ết qu ả điều tr ị m ắt b ị viêm n ội mô giác m ạc (GM) do cytomegalovirus (CMV) được phát hi ện đầ u tiên t ại Vi ệt Nam. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu h ồi c ứu lo ạt ca b ệnh g ồm 6 m ắt (5 b ệnh nhân [BN]) viêm n ội mô GM do CMV. Ghi nh ận ti ền s ử, đặ c điểm t ổn th ươ ng t ại GM, ti ền phòng, nhãn áp và tham kh ảo y v ăn về b ệnh lý này. Kết qu ả: cả 5 BN đề u là nam gi ới, tu ổi trung bình 62,2 ± 20,1 (31 - 79 tu ổi). Th ời gian t ừ lúc b ị b ệnh đế n lúc được ch ẩn đoán 6,6 ± 3,8 tháng (1 - 11 tháng). Ti ền s ử b ệnh m ắt và toàn thân bao g ồm: 3 m ắt đã ghép GM, 1 BN b ị c ả 2 m ắt đã ch ạy th ận nhân t ạo 7 n ăm. Tri ệu ch ứng t ại m ắt: phù GM (6/6 m ắt) v ới 4 m ắt phù khu trú, 2 m ắt phù toàn b ộ; t ủa m ặt sau GM hình đồng xu (5/6 m ắt), t ăng nhãn áp (2/6 m ắt). BN được điều tr ị b ằng acyclovir nh ỏ m ắt và uống, ph ối h ợp v ới steroid nh ỏ m ắt nh ưng không có k ết qu ả. Kết lu ận: CMV là nguyên nhân gây viêm n ội mô GM v ới t ổn th ươ ng điển hình là t ủa m ặt sau GM hình đồng xu và phù GM khu trú. Ch ẩn đoán xác đị nh bằng PCR. Vi ệc điều tr ị còn nhi ều khó kh ăn. C ần chú ý h ơn đến vi ệc ch ẩn đoán và điều tr ị b ệnh lý này. * T ừ khóa: Viêm n ội mô giác m ạc; Cytomegalovirus. Cytomegalovirus: An Etiologic Factor of Corneal Endotheliitis Firstly Reported in Vietnam Summary Objectives: To investigate some clinical features in diagnosis and management of the first cases of cytomegalovirus (CMV) corneal endotheliitis. Subjects and methods: Retrospective review on 6 eyes (5 patients) which had the detection by PCR assay of CMV in the aqueous humour from the affected eyes. Results: All patients were men and the mean age was 62.2 ± 20.1 (ranged 31 - 79). The mean duration from onset to diagnosed time was 6.6 ± 3.8 months (ranged 1 - 11). The ocular and systemic medical history included 3 eyes with corneal transplantation, 1 patient who had both affected eyes with dialysis for kidney failure for 7 years. The clinical signs: corneal edema (6/6 eyes), 4 eyes had localized edema and 2 eyes had total edema, coin-shaped keratic precipitates (5/6 eyes), high IOP (2/6 eyes). All patients were administered topical and oral acyclovir in combination with topical steroid but it had no effectiveness. Conclusions: CMV is an etiology of corneal endotheliitis with typical lesions as coin- shaped keratic precipitates and localized corneal edema. Diagnosis is confirmed by PCR. Attention should be paid on its diagnosis and management. * Key words: Corneal endotheliitis; Cytomegalovirus. * B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng Ng ưi ph n h i (Corresponding): Ph m Ng c Đông (dong69nam@yahoo.com) Ngày nh n bài: 04/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 15/12/2016 Ngày bài báo đưc đă ng: 21/12/2016 168
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ GM do CMV t ừ nh ững tr ường h ợp đầ u tiên được phát hi ện t ại B ệnh vi ện M ắt Nội mô là l ớp trong cùng c ủa GM, ch ỉ Trung ươ ng. có m ột l ớp t ế bào. T ế bào n ội mô có ch ức năng b ơm n ước ra kh ỏi GM, đóng vai trò ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP đặc bi ệt quan tr ọng trong vi ệc điều hòa NGHIÊN C ỨU lượng n ước nh ằm đảm b ảo s ự trong su ốt Nghiên c ứu h ồi c ứu t ất c ả m ắt được củ a GM. ch ẩn đoán viêm n ội mô GM do CMV t ại Viêm n ội mô GM được Khodadoust và Khoa K ết Giác m ạc, B ệnh vi ện M ắt Trung Attarzadeh l ần đầ u tiên mô t ả vào n ăm ươ ng t ừ tháng 10 - 2013 đến 9 - 2016. 1982 v ới nh ững đặ c điểm: phù GM, t ủa mặt sau GM và ph ản ứng ti ền phòng ở Nh ững m ắt này đều được l ấy d ịch ti ền các m ức độ khác nhau [1]. Nhi ều nghiên phòng b ằng kim 30G, làm xét nghi ệm PCR cứu đã tìm ra m ột s ố lo ại virut có th ể để tìm CMV (xét nghi ệm gen Proof CMV gây viêm n ội mô GM nh ư Herpes simplex real-time PCR). Đối v ới m ỗi tr ường h ợp, (HSV), Varicella zoster (VZV) và quai b ị khai thác di ễn bi ến b ệnh, ti ền s ử b ệnh t ại [2, 3]. mắt và toàn thân, th ời gian b ị b ệnh (t ừ khi Gần đây, CMV đã được xác đị nh là mắt xu ất hi ện tri ệu ch ứng đầ u tiên đến khi nguyên nhân gây viêm n ội mô GM v ới ch ẩn đoán xác đị nh), tri ệu ch ứng c ơ n ăng, tr ường h ợp đầ u tiên được nhóm nghiên tổn th ươ ng t ại GM, ti ền phòng, nhãn áp, cứu c ủa Koizumi ở Nh ật B ản công b ố vào bán ph ần sau, nh ững thu ốc đã điều tr ị, năm 2006 [4]. Sau đó, m ột s ố tác gi ả kết qu ả điều tr ị và tham kh ảo y v ăn th ế khác đã công b ố nh ững ca lâm sàng viêm gi ới v ề c ăn b ệnh này. nội mô GM do CMV. Tr ường h ợp viêm nội mô GM do CMV đầ u tiên được báo KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU cáo ở Vi ệt Nam vào tháng 10 - 2013 t ại * Đặc điểm lâm sàng: Bệnh vi ện M ắt Trung ươ ng. Đây là m ột Từ tháng 10 - 2013 đến 9 - 2016, có 6 căn nguyên m ới v ới b ệnh c ảnh lâm sàng mắt (5 BN) được ch ẩn đoán viêm n ội mô rất d ễ nh ầm l ẫn v ới các b ệnh lý khác nh ư viêm GM, viêm màng b ồ đào tr ước, vi ệc GM do CMV. K ết qu ả xét nghi ệm d ịch th ăm khám để tìm ra các d ấu hi ệu đặ c ti ền phòng có CMV, kh ẳng đị nh b ằng PCR tr ưng, giúp g ợi ý tìm nguyên nhân r ất tại khoa Sinh h ọc Phân t ử, B ệnh vi ện quan tr ọng và c ần thi ết. TWQ Đ 108. C ả 5 BN đề u là nam gi ới, Chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu này tu ổi trung bình 62,2 ± 20,1 (31 - 79 tu ổi). nh ằm: Tìm hi ểu đặ c điểm lâm sàng và k ết Th ời gian b ị b ệnh trung bình 6,6 ± 3,8 tháng qu ả điều tr ị ban đầ u b ệnh viêm n ội mô (t ừ 1 - 11 tháng). 169
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Bảng 1: Ti ền s ử b ệnh và d ấu hi ệu lâm sàng. Ti ền s ử Tăng STT BN Tu ổi Mắt b ệnh Phù GM Tủa GM (m ắt/toàn thân) nhãn áp 1 79 Ghép n ội mô MP Toàn b ộ Hình đồng xu Không 2 69 Ghép n ội mô MP Toàn b ộ Không rõ Không MP Khu trú Hình đồng xu Không 3 31 Suy th ận MT Khu trú Hình đồng xu Không 4 78 Không MT Khu trú Hình đồng xu Có 5 54 Ghép xuyên 3 l ần MP Khu trú Hình đồng xu Có (MP: m ắt ph ải, MT: m ắt trái) Tất c ả BN đề u được điều tr ị b ằng acyclovir d ạng thu ốc m ỡ tra 3 - 4 l ần/ngày và viên uống 800 mg x 4 viên/ngày ph ối h ợp v ới steroid tra m ắt, th ời gian t ừ 4 tu ần đến vài tháng, nh ưng các tri ệu ch ứng không gi ảm ho ặc gi ảm ít. B ắt đầ u điều tr ị theo phác đồ này sau khi có ch ẩn đoán d ươ ng tính v ới CMV. 2 BN được dùng thu ốc acyclovir tra mắt 4 l ần/ngày t ừ tr ước khi được ch ẩn đoán xác đị nh viêm n ội mô do CMV. BN 1 và 2: 2 BN đầu tiên được ch ẩn đoán viêm n ội mô do CMV sau khi ghép n ội mô GM th ất b ại. 2 BN này có ti ền s ử mắt ph ải b ị b ệnh GM b ọng (BN 1 b ị sau khi m ổ Phaco, BN 2 không rõ nguyên nhân). Sau khi ghép GM n ội mô, GM h ết phù, trong tr ở lại, th ị l ực c ải thi ện t ốt. Tuy nhiên, 3 tháng sau GM b ắt đầ u phù, xu ất hi ện b ọng bi ểu mô. Ban đầu ngh ĩ đế n ph ản ứng th ải ghép và điều tr ị steroid li ều cao nh ưng không hi ệu qu ả. Toàn b ộ GM phù n ặng, quan sát r ất k ỹ m ới th ấy t ủa hình đồng xu ở BN 1, còn ở BN 2 không quan sát được có t ủa m ặt sau GM. Hình ảnh lâm sàng g ợi ý đế n t ổn th ươ ng viêm n ội mô do CMV, xét nghi ệm d ịch ti ền phòng th ấy d ươ ng tính v ới CMV. Hình 1: GM phù khu trú ở n ửa trên. BN 3: nam 31 tu ổi, ch ạy th ận nhân t ạo 7 n ăm. 2 m ắt b ị c ộm đỏ , nhìn m ờ t ừ t ừ t ăng d ần tr ước khi được ch ẩn đoán xác đị nh 11 tháng. BN đã khám và điều tr ị t ại b ệnh vi ện tỉnh theo h ướng viêm GM sâu. T ại B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng, BN có th ị l ực mắt ph ải: 20/60; 170
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 Mắt trái: 20/50, GM phù khu trú ở n ửa trên mắt ph ải và phù kín đáo phía trên ngoài sát rìa mắt trái. 2 m ắt đề u có t ủa m ặt sau GM màu tr ắng, l ẫn ít s ắc t ố, s ắp x ếp hình đồng xu. Xét nghi ệm máu HIV (-); BN được làm xét nghi ệm PCR d ịch ti ền phòng. K ết qu ả: CMV (+), HSV (-). Hình 2: Tủa hình đồng ti ền m ặt sau GM. Hình 3: CMV (+) trên xét nghi ệm gen Proof CMV real-time PCR. BN 5: nam, 54 tu ổi, 2 m ắt đã m ổ c ắt bè t ừ 5 n ăm tr ước. Sau m ổ 2 n ăm, c ả 2 m ắt có đợt nh ức, đỏ , nhìn m ờ d ần. Tháng 6 - 2013, BN khám t ại B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng với ch ẩn đoán: s ẹo GM 2 m ắt. Mắt ph ải được m ổ ghép GM xuyên, l ấy th ể th ủy tinh, đặt th ể th ủy tinh nhân t ạo. Sau ghép, mắt ph ải h ết nh ức đỏ , th ị l ực c ải thi ện. Tháng 4 - 2015, mắt ph ải l ại b ị nh ức, đỏ , nhìn m ờ nhanh, nhi ều; được điều tr ị theo h ướng ch ống th ải ghép GM nh ưng th ất b ại. BN được ghép GM xuyên l ần 2 vào tháng 6 - 2015. Sau ghép, m ảnh ghép trong nh ưng sau đó 6 tháng, mắt ph ải có bi ểu hi ện t ươ ng t ự nh ư trên và được ghép GM l ần 3 vào tháng 6 - 2016. Sau ghép, BN h ết khó ch ịu, th ị l ực đạt 20/100. Tháng 8 - 2016, mắt ph ải l ại đau nh ức, th ị l ực gi ảm còn đếm ngón tay 1 m. Mắt ph ải có c ươ ng t ụ rìa, GM phù khu trú, r ất kín đáo ở b ờ m ảnh ghép v ị trí 7 gi ờ. Có nhi ều đám t ủa nh ỏ màu tr ắng hình đồng xu ở m ặt sau GM. Nghi ng ờ t ổn th ươ ng viêm n ội mô, xét nghi ệm d ịch ti ền phòng v ới k ết qu ả CMV (+). BÀN LU ẬN hầu h ết m ọi ng ười đề u ti ếp xúc v ới CMV, nh ưng CMV th ường ch ỉ gây b ệnh ở Cả 5 BN đề u là nam gi ới, tu ổi trung ng ười b ị suy gi ảm mi ễn d ịch. G ần đây, bình 62,2 ± 20,1. D ường nh ư nam gi ới và các tác gi ả báo cáo viêm n ội mô GM do tu ổi tác là y ếu t ố nguy c ơ b ị viêm n ội mô CMV x ảy ra ở BN có h ệ mi ễn d ịch bình do CMV [4]. th ường [5, 6]. C ơ ch ế b ệnh sinh có th ể BN trong nghiên c ứu không m ắc các liên quan đến sai l ệch v ề mi ễn d ịch [5, 6]. bệnh lý gây suy gi ảm mi ễn d ịch. 1 BN 31 Nhi ễm trùng có th ể xu ất hi ện khi các tu ổi b ị suy th ận, đã ch ạy th ận nhân t ạo kháng th ể có s ẵn trong ti ền phòng tr ước nhi ều n ăm, HIV (-). CMV là m ột lo ại virut đó không còn đủ để dung hòa l ượng virut thu ộc h ọ Herpes ph ổ bi ến. Trong cu ộc đờ i, được tái ho ạt. 171
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * Tri ệu ch ứng lâm sàng: CMV trong d ịch ti ền phòng. Nên làm xét - T ủa GM hình đồng xu là tri ệu ch ứng nghi ệm để lo ại tr ừ 2 tác nhân có th ể g ặp gặp ở 5/6 m ắt. 1 m ắt GM quá phù, do không là VZV và HSV [4, 7]. Trong nghiên c ứu lý gi ải được nguyên nhân ghép th ất b ại này, chúng tôi đã l ấy d ịch ti ền phòng c ủa nên chúng tôi cho xét nghi ệm và tìm th ấy tất c ả BN làm xét nghi ệm PCR tìm CMV CMV trong d ịch ti ền phòng. T ủa có th ể và đều cho k ết qu ả d ươ ng tính. Ch ỉ có xu ất hi ện tr ước đó, nh ưng ở th ời điểm 2 m ắt được làm PCR tìm HSV, k ết qu ả này do ch ưa có kinh nghi ệm nên chúng âm tính. Chúng tôi ch ưa làm được xét tôi đã b ỏ sót. nghi ệm lo ại tr ừ VZV và HSV trên nh ững - Phù GM g ặp ở c ả 6 m ắt, v ới 4 m ắt phù mắt khác. khu trú và 2 m ắt phù toàn b ộ. 2 m ắt b ị - T ăng nhãn áp g ặp ở 2 m ắt, trong đó viêm n ội mô sau ghép GM n ội mô b ị phù 1 m ắt được ch ẩn đoán và điều tr ị theo GM toàn b ộ, nhi ều b ọng bi ểu mô. Có th ể hướng viêm màng b ồ đào t ăng nhãn áp ướ ấ ị ề ở giai đoạn đầ u khi m ới bi ểu hi ện b ệnh, tr c khi tìm th y CMV trong d ch ti n phòng. 1 m ắt b ị b ệnh sau khi ghép GM 2 m ắt này c ũng ch ỉ b ị phù khu trú. Do không xuyên l ần 3 (BN 5). Hai l ần th ất b ại ghép xét nghi ệm tr ước ghép nên chúng tôi không tr ước, m ắt đề u có tri ệu ch ứng t ươ ng t ự kh ẳng định được CMV nhi ễm tr ước hay sau nh ư l ần ghép th ứ 3 mà không rõ bi ểu khi ghép GM. hi ện th ải ghép. Có th ể ban đầ u, BN b ị - Koizumi nghiên c ứu trên 109 m ắt tăng nhãn áp và đó là m ột tri ệu ch ứng th ấy: 70,6% m ắt có t ủa GM hình đồng xu trong b ệnh c ảnh viêm n ội mô do CMV. và 8,3% m ắt có t ủa GM d ạng đường th ẳng; Sau đó, khi t ế bào n ội mô b ị phá h ủy 73,4% m ắt có bi ểu hi ện phù GM. T ủa GM nhi ều, GM b ị phù và t ạo s ẹo ở giai đoạn hình đồng xu và phù GM khu trú là 2 tri ệu mu ộn. CMV có th ể là nguyên nhân gây ch ứng lâm sàng quan tr ọng để ch ẩn đoán th ất b ại ghép trong c ả 3 l ần ghép. viêm n ội mô do CMV [4]. - T ăng nhãn áp là tri ệu ch ứng th ường - Phù GM có th ể che l ấp các d ấu hi ệu gặp trong viêm n ội mô do CMV, có th ể khác c ủa viêm n ội mô do CMV, nên b ệnh liên quan t ới ph ản ứng viêm c ủa vùng bè không được ch ẩn đoán. N ếu ch ẩn đoán củng GM [5]. Viêm n ội mô do CMV có th ể đúng nguyên nhân, nh ững m ắt này có th ể bi ểu hi ện nh ư viêm màng b ồ đào tr ước điều tr ị b ằng thu ốc kháng virut mà không mạn tính kèm viêm m ống m ắt tái phát cần đế n ghép GM [7]. V ới m ắt b ị m ất bù từng đợ t và t ăng nhãn áp (t ươ ng t ự h ội nội mô không rõ nguyên nhân, c ần tìm ch ứng Posner-Schlossman) [5]. nguyên nhân CMV để điều tr ị [7]. - C ần ngh ĩ đế n viêm n ội mô do CMV - M ặc dù lâm sàng có th ể g ợi ý đế n khi có t ủa GM hình đồng xu ho ặc d ạng viêm n ội mô do CMV, nh ưng để ch ẩn đường th ẳng, viêm n ội mô ph ối h ợp v ới đoán xác định, các tác gi ả đề u khuy ến viêm màng b ồ đào tr ước, t ăng nhãn áp, cáo c ần ph ải làm xét nghi ệm PCR để tìm mất t ế bào n ội mô [4]. 172
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 * K ết qu ả điều tr ị: KẾT LU ẬN Hi ện nay, ở n ước ta, thu ốc kháng virut Cytomegalovirus là m ột nguyên nhân gây viêm n ội mô GM. B ệnh có xu h ướng nh ỏ m ắt ch ỉ có m ỡ acyclovir. BN được nh ỏ gặp nhi ều h ơn ở nam gi ới, tu ổi cao v ới ầ ố acyclovir 3 - 4 l n/ngày và u ng 800 mg x bi ểu hi ện lâm sàng là t ủa m ặt sau GM 4 viên/ngày, nh ỏ m ắt steroid t ừ 4 tu ần hình đồng xu, phù GM khu trú và có th ể đến vài tháng. Tuy nhiên, t ất c ả m ắt đề u có t ăng nhãn áp. Ch ẩn đoán xác đị nh đáp ứng r ất kém, tri ệu ch ứng phù GM và dựa vào xét nghi ệm PCR. Kết qu ả điều tr ị tủa GM h ầu nh ư không đổi, th ậm chí còn viêm n ội mô do CMV còn h ạn ch ế. C ần chú ý h ơn đến vi ệc phát hi ện và điều tr ị tăng lên. Các thu ốc điều tr ị CMV đặ c hi ệu viêm n ội mô do CMV ở n ước ta. nh ư ganciclovir và valganciclovir r ất đắ t, kinh nghi ệm còn ít nên vi ệc điều tr ị viêm TÀI LI ỆU THAM KH ẢO nội mô do CMV khó kh ăn. Acyclovir là 1. Khodadoust Aa Fau, Attarzadeh A, A thu ốc ch ống virut duy nh ất được th ử điều Attarzadeh. Presumed autoimmune corneal tr ị viêm n ội mô do CMV. Thu ốc d ường nh ư endotheliopathy. Am J Ophthalmol. 1982, 93, pp.718-722. không có tác d ụng trong điều tr ị và c ũng 2. Suzuki T, Y Ohashi. Corneal endotheliitis. không ghi nh ận bi ến ch ứng nào có liên Semin Ophthalmol. 2008, 23 (4), pp.235-240. quan đến vi ệc s ử d ụng thu ốc. 3. Singh K, P.K Sodhi. Mumps-induced corneal - Dùng ganciclovir t ại m ắt ph ối h ợp điều endotheliitis. Cornea. 2004, 23 (4), pp.400-412. 4. Koizumi N et al. Clinical features and tr ị toàn thân (ganciclovir ho ặc valganciclovir) management of cytomegalovirus corneal giúp GM trong tr ở l ại, t ủa GM gi ảm [4, 5]. endotheliitis: analysis of 106 cases from the Nh ỏ m ắt acyclovir và điều tr ị toàn thân Japan corneal endotheliitis study. Br J Ophthalmol. nh ư trên d ường nh ư không có k ết qu ả [6]. 2015, 99 (1), pp.54-58. Năm 2013, Koizumi báo cáo 109 m ắt, 5. Alfawaz A. Cytomegalovirus-related corneal endotheliitis: A review article. Saudi J Ophtahlmol. trong đó 104 m ắt được điều tr ị t ại ch ỗ 2013, 27 (1), pp.47-49. bằng nh ỏ ganciclovir ho ặc toàn thân 6. Koizumi N et al. Cytomegalovirus as an (ganciclovir ho ặc valganciclovir) ho ặc ph ối etiologic factor in corneal endotheliitis. hợp c ả hai. Tỷ l ệ GM trong tr ở l ại mà Ophthalmology. 2008, 115 (2), pp.292-297. 7. Anshu A et al. Cytomegalovirus endotheliitis không c ần ghép GM là 60,6% [4]. in Descemet's stripping endothelial keratoplasty. - V ới nh ững m ắt b ị viêm n ội mô do Ophthalmology. 2009, 116 (4), pp.624-630. CMV, cho dù được điều tr ị n ội khoa t ốt 8. Ang M et al. Outcomes of corneal tr ước ghép thì kh ả n ăng tái phát bệnh sau transplantation for irreversible corneal decompensation secondary to corneal ghép c ũng r ất cao và th ời gian s ống c ủa endotheliitis in Asian eyes. Am J Ophthalmol. mảnh ghép b ị rút ng ắn [8]. 2013, 156 (2), pp.260-266. 173