Corticoid xuyên màng nhĩ, liệu pháp “cứu vãn” trong điều trị điếc đột ngột vô căn

Phân tích hiệu quả của tiêm methylprednisolon xuyên màng nhĩ áp dụng ở bệnh nhân (BN) bị điếc đột ngột không đáp ứng với điều trị corticoid kinh điển. Chia BN ngẫu nhiên thành 2 nhóm nghiên cứu: nhóm 1 (nhóm thử): 28 BN, chấp nhận tiếp tục điều trị theo liệu pháp xuyên màng nhĩ; nhóm 2 (nhóm chứng): 29 BN, không sử dụng thêm thuốc gì. Liệu pháp thành công khi có cải thiện thính lực trên 10 dB. Kết quả cho thấy: trong nhóm tiêm, 36,7% BN nghe tốt lên với mức độ cải thiện trung bình 9,7 ± 15,3 dB, trong khi nhóm đối chứng không tiêm chỉ có 18,8% BN nghe tốt lên với mức độ cải thiện trung bình 4,1 ± 13,4 dB.

Phân tích chi tiết từng tần số cho thấy: ở nhóm được tiêm xuyên màng nhĩ, cải thiện thính lực ở tần số trầm, đặc biệt là tần số giao tiếp 1.000 Hz tốt hơn so với nhóm chứng (p = 0,02). Vì vậy, tiêm corticoid xuyên màng nhĩ có thể coi là liệu pháp lựa chọn thứ 2 cho những BN điếc đột ngột đáp ứng không tốt với điều trị ban đầu

pdf 7 trang Bích Huyền 03/04/2025 500
Bạn đang xem tài liệu "Corticoid xuyên màng nhĩ, liệu pháp “cứu vãn” trong điều trị điếc đột ngột vô căn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcorticoid_xuyen_mang_nhi_lieu_phap_cuu_van_trong_dieu_tri_di.pdf

Nội dung text: Corticoid xuyên màng nhĩ, liệu pháp “cứu vãn” trong điều trị điếc đột ngột vô căn

  1. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 CORTICOID XUYÊN MÀNG NHĨ, LIỆU PHÁP “CỨU VÃN” TRONG ĐIỀU TRỊ ĐIẾC ĐỘT NGỘT VÔ CĂN TÓM TẮT ệ ở ệ : ử): 8 ệ ; : 9 ử ệ ệ : 6 7 ghe t i m c i thiện 9 7 5 i ch ỉ 8 8 i m c i thiệ 4 4 : ở ệ ở ệ = ệ u tr u. : ; ; INTRATYMPANIC CORTICOID INJECTION AS A SALVAGE TREATMENT FOR SUDDEN SENSORINEURAL HEARING LOSS Summary The aim of this study was to analyse the efficiency of intratympanic methylprednisolon injection (ITMI) to treat sudden sennorinaural hearing loss (SSNHL) as a salvage treatment in patients who failed initial systemic steroid treatment. 57 patients with SSNHL who did not respond to initial systemic steroid were prospectively included in the study. The patients were randomly classified into two groups, the ITMI group (28 patients) was performed twice a week for two consecutive weeks, and the control group (29 patients) took any more medications. A 10 dB HL improvement in the PTA was defined a successful treatment. Hearing improvement was observed in 36,7% of ITMI group and 18,8% of control group. An improvement of the mean PTA was 9,7 dB in the TIMI and 4,1 dB in the control group. The ITMI group showed significant hearing improvement at low frequency, especially at conversation frequency (1,000 Hz) than the control group (p = 0.02). The sequential ITMI which is performed immediately after initial systemic corticoid therapy, may be an effective second-line treatment of choice for patients who show poor response to initial treatments for SSNHL. * Key words: Sudden sensorineural hearing loss; Intratympanic; Corticoid. * Bệnh viện Tai Mũi Họng TW ** Trường Đại học Dược Hà Nội C u trác m ộ du k ọc: GS. S. Lê ru ả TS. êm ức uậ 1
  2. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 ĐẶT VẤN ĐỀ t ng ử 944, n ng ồ ử 5 - / ồ : ệ g n ghi nh n tỷ lệ mắc ở ệ bệ ạ c, kho ng ệ 6 ờng h / ạ . th c t u BN t khỏi, ệ ệ u tr . Tỷ lệ t ph c hồi dao ng t - 65 u : Nghi n c hiệ c a c r ic i n àng nh a thất bại biện pháp điều trị c r ic i àn ệ h n h phác đ r ền h ng. ồ ạ ĐèI T•îNG Vµ PHƯƠNG PH¸P ệ NGHIªN CøU 98 Đ ỏ i ở tai , trong. H 7 ờ ạ ệ ỏ ạ - 8 - n ã ồ ồ - - ạ corti ã ạ ở ỉ ạ ệ ạ ệ ệ < ệ ng c i thiện ch c ạch c a u khi n ồ ù gi ện th ử ồ trong t ng t, hệ th ng ạ ờng dễ b tổ i P t ng ã c Wilson ch , 98 : c u khẳ ng c a corticoid. 5 ở /4 ại corticoid, li ời gian ù ử ổ ù r ạ u c a 4 ại th 5 ờ ạ / t ng t [2, 3]. Trong ổ - 5 nh c v n ử ệ u tr c 6 2
  3. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ờ - 8 - : - ử: ử 8 ệ - : ử 9 ệ S * S ánh đặc điểm về tuổi, giới và hời gian điều trị: B ng 1: ổ i ở u. ÓM ÓM p S tai bệnh (n) Tỷ lệ (%) S tai bệnh (n) Tỷ lệ (%) Nam 20 66,7 15 46,9 p = 0,12 N 10 33,3 17 53,1 Tuổ 39,5 12,3 45,1 12,1 p = 0,07 Thờ u tr 10,2 4,2 9,7 1,7 p = 0,52 ệ ổ ờ * ác riệ ch ng c n ng đi B ng 2: Triệu ch ở u. NH M 1 NH M 2 TRIỆU CHỨNG p CƠ NĂNG S tai bệnh (n) Tỷ lệ (%) S tai bệnh (n) Tỷ lệ (%) é 30 100 30 93,8 p = 0,16 Ù 30 100 30 93,8 p = 0,16 t 13 43,3 11 34,4 p = 0,47 3 10,0 3 9,4 p = 0,93 ệ ệu ch > 0,05). * M c độ gi ngh B ng ng nghe t ng t n s ở u. 250 Hz 500 Hz 1000 Hz 2000 Hz 4000 Hz 8000 Hz 71,5 22,0 79,5 25,9 85,0 23,1 82,0 25,5 86,5 22,1 86,3 17,5 70,1 25,9 79,4 28,5 88,0 24,5 89,1 26,8 89,2 27,1 87,8 17,8 p p = 0,83 p = 0,91 p = 0,67 p = 0,32 p = 0,95 p = 0,80 3
  4. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 ệ S * M c độ c i hiện các riệ ch ng àng B ng ỷ lệ c i thiện triệu ch ÓM ÓM TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG S tai c i Tỷ lệ S tai c i Tỷ lệ thiện (n) (%) thiện (n) (%) é 12 40,0 % 7 24,1% p = 0,19 Ù 14 46,7 % 9 30,0 % p = 0,18 t 3 21,4 % 3 27,3 % p = 0,73 ệ é ù ệ ở ử ệ ệ > * Tỷ ệ ph c h i h nh c B ng ỷ lệ hồi ph c ở u. ÓM ( ÓM p S tai bệnh (n) Tỷ lệ (%) S tai bệnh (n) Tỷ lệ (%) ồi ph c 11 36,7 6 18,8 p = 0,11 ồi ph c 19 63,3 26 81,2 M c i thiện 9,7 15,3 4,1 13,4 p = 0,23 Ở c c ph c hồi ờ u tr , ỷ lệ hồi ph 6 7 8 8 ệ M ph c hồ 9 7 15,3) cao c ph c hồ c ở 4 4 ệ = * M c độ c i hiện h nh c ng n B ng 250 Hz 500 Hz 1.000 Hz 2.000 Hz 4.000 Hz 8.000 Hz m 1 11,8 17,4 11,3 19,2 15,5 17,4 4,7 16,1 7,0 14,5 3,0 24,7 7,8 20,4 4,8 17,7 4,7 16,1 3,1 14,1 3,6 18,7 6,7 17,6 p p = 0,60 p = 0,30 p = 0,02 p = 0,55 p = 0,30 p = 0,47 4
  5. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 Ở 5 5 ệ ệ ở ệ = ở n s cao, m c i thiệ ệt gi * Tác ng h ng ng n hi i ệu qu ử d ng c r ic i n àng nh ỷ ệ ỏ corticoid t u tr ù thu c [2]. V ờ m u ch t ở ờ õ ệu qu c ờ ệnh ti n tri n t G a Việ Hoa Kỳ h p nh n sử d ng liệ BÀN LUẬN ở nh ng BN ph c hồ t bại v i a u tr u [1]. ạ t Ở Việt Nam, t 6 ắ u ng s ử d 4 / 0,3 - 5 ở ù ửa sổ i li u Thời hạ l 0,5 ml/l / - 5 / n hay 1 tu n/l n hay nh ng BN b t ng t th t bại v i n/tu n). V c h c, corticoid ồ truy n th y, i v ch n ng 6 y: methylprednisolon ệt v tuổi, gi i, m é t p trung cao nh ờ ệu ch t qu thu h t trong ngoại d ch tai trong so c cho th y ở c v c c hồ Ở biệ u th c nghiệm, Nordang ạ ù [5 é i thiệ tai gi é t hiện ồ, 36,7% BN ở ph n ở ửa sổ i m c i thiện th c t , h u h chỉ ù on trung b 9 7 5 i u tr bệnh tai ch ỉ 8 8 gi ệu qu c a t i m c i thiệ 4 liệ 4 ệt gi th t bại v u tr liệ ờng ng nh u cho n t m ph c hồi t ng r ng chỉ - 75% BN c i thiệ c t n s lại th y k t qu t tr i c a liệu v i m c i thiện PTA bi 5,5 - 30 dB ở 4 7 ại, ở n s tr m 250, 500 Hz, m t s u lại th 5
  6. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 c biệt ở t n s giao ti p 1.000Hz, sù Ha n DS O’Ma M h n S a . biệ = n Intratympanic dexamethasone for sudden sensorineural s c hồi r ời bệnh, hearing loss after failure of systemic therapy. Laryngoscope. 2007, 117, pp.3-15. p kh p t 4. Longhran S2. Management of sudden tr c hiệ ng hồ sensorineural hearing loss: a consultant survey. ắc kỹ khi J Laryngol Otol. 2000, 144 (11), pp.837-839. chỉ 5. Nordang L, Linder B, Anniko M. Morphologic nh ờng h c ở t n s cao. changes in Round window membrane after topical KẾT LUẬN hydrocortisone and dexamethasone treatment. Otol Neurotol. 2003, 24, pp.339-343. K t qu u cho th y liệ 6. Parnes LS, Sun AH, Freeman DJ. Corticosteroid pharmacokinetics in the inner ear u tr “ ã ” ờng fluids: an animal study followed by clinical h t ng t bại v i application. Laryngoscope. 1999, 109, pp.1-17. u tr u. 7. Wu. Hung-Pin, Chou. Yi-Fan, Yu. Szu- TÀI LIỆU THAM KHẢO H i§ a . Intratympanic steroid injections as a salvage treatment for sudden sensorineural 1. Ng n Minh H Hớn Q ang Ph c hearing loss: A randomized, double-blind placebo Ng n Thành ợi và S controlled study. Otology & Neurology. 2011, 32 (5), ở ờ pp.774-779. ạ M ng. 2008, 3, tr.44-48. 2. Bober J. Stachler, Sujana S. Chandrasekhar, Sanford M. Archer, et al. Clinical practice guideline: Sudden hearing loss. Otolaryngology-Head Neck Surgery. 2012, 146 (15), S1-S35. y ậ b : 7/12/2012 y p ản bi n: 5/1/2013 y bản thảo in: 6/2/2013 6
  7. TẠP CHÍ Y – DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013 7