Chức năng hô hấp và một số yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân sau chấn thương tủy sống
Mục tiêu nghiên cứu: Đá nh giá chứ c năng hô hấ p và mộ t số yế u tố ả nh hưở ng đế n chứ c năng hô hấ p ở bệ nh nhân sau chấ n thương tủ y số ng Đị a điể m nghiên cứ u: Khoa Phẫ u thuậ t cộ t số ng – Bệ nh việ n Việ t Đứ c, Trung tâm Phụ c hồ i chứ c năng – Bệ nh việ n Bạ ch Mai. Đối tượng nghiên cứu : 61 bệ nh nhân chấ n thươn g tủ y số ng cấ p bao gồ m 50 bệ nh nhân chấ n thương tủ y cổ và 11 bệ nh nhân chấ n thương tủ y ngự c cao , trong đó có 29 bệ nh nhân tổ n thương hoàn toàn và 32 bệ nh nhân tổ n thương không hoà n toà n . Phương phá p nghiên cứ u: Mô tả cắ t ngang Nhữ ng biế n đá nh giá kế t quả đầ u ra : Test chứ c năng hô hấ p bao gồ m dung tí ch số ng thở mạ nh (FVC), thể tí ch thở ra tố i đa giây (FEV1), và lưu lượng đỉnh (PEF). Các yếu tố ảnh hưởng được đưa và o phân tí ch gồ m: Mứ c tổ n thương , mứ c độ tổ n thương hoà n toà n hay không hoà n toà n , tụt huyế t á p tư thế , nhiễ m trù ng tiế t liệ u và tiề n sử hú t thuố c lá .
Kế t quả : Các tham số hô hấp giảm nhiều ở tất cả các đối tượng nghiên cứu , đặ c biệ t ở nhó m chấ n thương tủy cổ cao và nhóm tổn thương tủy hoàn toàn . Mứ c tổ n thương , mứ c độ tổ n thương hoà n toàn và tụt huyết áp tư thế có ảnh hưởng trực tiếp đến mức rối loạn hô hấp . Không tì m thấ y sự liên quan giữ a tiề n sử hú t thuố c lá vớ i chứ c năng hô hấ p ở cá c đố i tượ ng trong nghiên cứ u nà y. Kế t luậ n: Rố i loạ n chứ c năng hô hấ p gặ p trong hầ u hế t cá c trườ ng hợ p chấ n thương tủ y số ng . Mứ c độ rố i loạ n hô hấ p tù y thuộ c và o mứ c tổ n thương , mứ c độ tổ n thương và sự xuất hiện yếu tố tụt huyết áp tư thế. Đây là cơ sở cho nhữ ng nghiên cứ u tì m giả i phá p can thiệ p
File đính kèm:
chuc_nang_ho_hap_va_mot_so_yeu_to_anh_huong_o_benh_nhan_sau.pdf
Nội dung text: Chức năng hô hấp và một số yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân sau chấn thương tủy sống
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 CHƢ́ C NĂNG HÔ HẤ P VÀ MỘ T SỐ YẾ U TỐ Ả NH HƢỞ NG Ở BỆ NH NHÂN SAU CHẤ N THƢƠNG TỦ Y SỐ NG Nguyễ n Phƣơng Sinh1, Cao Minh Châu2, Trầ n Hoà ng Thà nh2 1Trườ ng Đạ i họ c Y Dượ c Thá i Nguyên 2Trườ ng Đạ i họ c Y Hà Nộ i TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Đá nh giá chƣ́ c năng hô hấ p và mộ t số yế u tố ả nh hƣở ng đế n chƣ́ c năng hô hấ p ở bệ nh nhân sau chấ n thƣơng tủ y số ng Đị a điể m nghiên cƣ́ u: Khoa Phẫ u thuậ t cộ t số ng – Bệ nh việ n Việ t Đƣ́ c, Trung tâm Phụ c hồ i chƣ́ c năng – Bệ nh việ n Bạ ch Mai. Đối tƣợng nghiên cứu : 61 bệ nh nhân chấ n thƣơn g tủ y số ng cấ p bao gồ m 50 bệ nh nhân chấ n thƣơng tủ y cổ và 11 bệ nh nhân chấ n thƣơng tủ y ngƣ̣ c cao , trong đó có 29 bệ nh nhân tổ n thƣơng hoàn toàn và 32 bệ nh nhân tổ n thƣơng không hoà n toà n . Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u: Mô tả cắ t ngang Nhƣ̃ ng biế n đá nh giá kế t quả đầ u ra : Test chƣ́ c năng hô hấ p bao gồ m dung tí ch số ng thở mạ nh (FVC), thể tí ch thở ra tố i đa giây (FEV1), và lƣu lƣợng đỉnh (PEF). Các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc đƣa và o phân tí ch gồ m: Mƣ́ c tổ n thƣơng , mƣ́ c độ tổ n thƣơng hoà n toà n hay không hoà n toà n , tụt huyế t á p tƣ thế , nhiễ m trù ng tiế t liệ u và tiề n sƣ̉ hú t thuố c lá . Kế t quả : Các tham số hô hấp giảm nhiều ở tất cả các đối tƣợng nghiên cứu , đặ c biệ t ở nhó m chấ n thƣơng tủy cổ cao và nhóm tổn thƣơng tủy hoàn toàn . Mƣ́ c tổ n thƣơng , mƣ́ c độ tổ n thƣơng hoà n toàn và tụt huyết áp tƣ thế có ảnh hƣởng trực tiếp đến mức rối loạn hô hấp . Không tì m thấ y sƣ̣ liên quan giƣ̃ a tiề n sƣ̉ hú t thuố c lá vớ i chƣ́ c năng hô hấ p ở cá c đố i tƣợ ng trong nghiên cƣ́ u nà y. Kế t luậ n: Rố i loạ n chƣ́ c năng hô hấ p gặ p trong hầ u hế t cá c trƣờ ng hợ p chấ n thƣơng tủ y số ng . Mƣ́ c độ rố i loạ n hô hấ p tù y thuộ c và o mƣ́ c tổ n thƣơng , mƣ́ c độ tổ n thƣơng và sự xuất hiện yếu tố tụt huyết áp tƣ thế. Đây là cơ sở cho nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u tì m giả i phá p can thiệ p . Tƣ̀ khó a: Chấ n thương tủ y số ng – chứ c năng hô hấ p – test chứ c năng hô hấ p ĐẶT VẤN ĐỀ* tƣở ng đó chú ng tôi tiế n hà nh nghiên c ứu này Rố i loạ n hô hấ p là nguyên nhân chủ yế u gây nhằ m mụ c tiêu : Đá nh giá chứ c năng hô hấ p tàn phế và tử vong trong chấn thƣơng tủy , và một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hô nguyên do củ a sƣ̣ mấ t kiể m soá t hệ thố ng cơ hấ p ở bệ nh nhân sau chấ n thương tủ y số ng. hô hấ p dẫ n đế n tì nh trạ ng rố i loạ n thố ng khí . ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP Mƣ́ c độ tổ n thƣơng hệ thố ng cơ hô hấ p rấ t NGHIÊN CỨU khác khác nhau ở từng bệnh nhân và vì thế Đối tƣợng nghiên cứu nhƣ̃ ng ả nh hƣở ng củ a tì nh trạ ng nà y đế n chƣ́ c Chọn mẫu thuận tiện, gồm 61 bệ nh nhân chấ n năng hô hấ p củ a ngƣờ i bệ nh cũ ng khá c nhau . thƣơng tuỷ từ mức T6 trở lên đạ t tiêu chuẩ n Chính vì thế việc đánh giá chức năng hô hấp nghiên cƣ́ u, đƣợc điều trị tại khoa Phẫu thuật cũng nhƣ một số yếu tố ảnh hƣởng chủ yếu thần kinh - Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10 đến chức năng hô hấp ở bệnh nhân sau chấ n năm 2007 đến 10 năm 2009, sau đó đƣợc điều thƣơng tủ y số ng là rấ t cầ n thiế t để thiế t lậ p trị tại Trung tâm Phục hồi chức năng - Bệnh chƣơng trì nh phụ c hồ i can thiệ p phù hợ p , viện Bạch Mai. nhằ m cả i thiệ n tì nh trạ ng thiế u hụ t hô hấ p cho ngƣờ i bệ nh có hiệ u quả . Xuấ t phá t tƣ̀ nhƣ̃ ng ý Tiêu chuẩn chẩn đoán chấn thương tủ y số ng - Tiền sử có chấn thƣơng cột sống. * Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 231
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 - Lâm sàng: - Bệnh nhân còn đang trong giai đoạn + Có liệt vận động dƣới mức tổn thƣơng tuỷ choáng tuỷ. + Có rối loạn cảm giác nông và cảm giác sâu - Bệnh nhân có chấn thƣơng cột sống nhƣng không có liệt. + Rối loạn cơ tròn: gây đại tiểu tiện không tự chủ - Bệ nh nhân tổ n thƣơng hoà n toà n tƣ̀ ngang C trở lên. - Cận lâm sàng: có hình ảnh tổn thƣơng tuỷ 3 sống trên phim chụp cắt lớp hoặc trên phim - Các trƣờng hợp tổn thƣơng tuỷ sống do chụp cộng hƣởng từ. nguyên nhân bệnh lý nhƣ: u tuỷ, viêm tuỷ cắt Chẩn đoán vị trí tổn thương ngang, viêm màng nhện tuỷ, thoát vị đĩa đệm...hoặc nguyên nhân bẩm sinh. Chia mức tổn thƣơng thành ba khu vực (theo trung tâm chi phối hoạt động chức năng của - Bệnh nhân có tổn thƣơng phối hợp chấn các cơ hô hấp) [8]. thƣơng sọ não, nghiện ma tuý, nghiện rƣợu, bệnh lý tâm thần có giảm hoặc mất tri giác. - Tổn thƣơng trên mức C3. - Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh hô hấp mạn - Tổn thƣơng mức C3 – C5. tính nhƣ: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, giãn - Tổn thƣơng dƣới mức C – T . 5 6 phế nang, hen phế quản, bụi phổi Chẩn đoán vị trí tổn thƣơng dựa vào mức - Bệnh nhân không tham gia đầy đủ quá mức rối loạn cảm giác theo sơ đồ khoanh tuỷ. trình nghiên cứu và không muốn tham gia Giới hạn trên của rối loạn cảm giác tƣơng ứng nghiên cứu. với giới hạn dƣới của tổn thƣơng . Dựa vào Phƣơng pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang xác định bậc cơ (thử cơ): mức tổn thƣơng là mức thấp nhất mà sức cơ do khoanh tủ y chi Kỹ thuật xé t nghiệ m thự c hiệ n trong nghiên phối đạt ít nhất là bậc [5]3/6 . cứ u (Test chứ c năng hô hấ p) Chẩn đoán mức độ tổn thương Tiến hành tại khoa Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai. Dựa theo bảng phân loại ASIA về vận động và cảm giác [4]. Bao gồm 5 mức độ: ASIA- - Thiế t bị đo : Máy CHESTAC - 11 sản xuấ t A,ASIA-B, ASIA-C, ASIA-D, ASIA-E. tại Nhật Bản Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu - Kỹ thuật đo: Trƣớc khi đo thông thƣờng mỗi ngày máy đƣợc chuẩn định lại để đảm bảo * Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu máy hoạt động tốt. Tiến hành đo theo theo - Bệnh nhân đƣợc chẩn đoán xác định chấn tiêu chuẩn của ATS và Việt Nam [3], [9]: thƣơng cột sống kín có liệt tuỷ cấ p ở mức từ Một số biế n số nghiên cứu: T trở lên. Bao gồm cả điều trị bảo tồnvà 6 + Dung tích sống thở mạ nh (FVC). điều trị phẫu thuật. + Thể tích thở ra tối đa giây (FEV ). - Tuổi từ 18 – 60. 1 + Lƣu lƣợ ng đỉ nh (PEF). - Mức độ tổn thƣơng tuỷ sống tƣơng ứng với mức ASIA A, B, C và D. Phƣơng phá p tiến hành - Có rối loạn thông khí hạn chế. Tiến hành thu thập số liệu theo một mẫu bệnh án thống nhất. Bao gồ m cá c bƣớ c: - Bệnh nhân tự nguyện tham gia vào quá trình nghiên cứu. - Khám sàng lọc chọn bệnh nhân nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứ u - Thu thậ p cá c thông số lâm sà ng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 232
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 - Đo test hô hấ p (RT: Respiratory test) cho tất Phƣơng pháp xử lý số liệu cả các đối tƣợng nghiên cứu. Phân tí ch ả nh hƣở ng củ a mộ t số yế u tố đế n - Đá nh giá và phân tí ch cá c kế t quả thu đƣợ c. chƣ́ c năng hô hấ p củ a cá c đố i tƣợ ng nghiên 2.4. Phƣơng pháp đánh giá: cƣ́ u vớ i Linear Regression và 10% đƣợ c lƣ̣ a Đánh giá chức năng thông khí phổi dựa vào chọn là mức có ý nghĩa. tiêu chuẩn đánh giá đƣợ c đƣa ra t ại Hội nghị Các thuật toán đƣợc thực hiện bằng các sơ kết 25 năm nghiên cứu chức năng phổi phầ n mề m SPSS 16.0 và STATA 10.0. ngƣời Việt Nam, có tham khảo tài liệu tiêu KẾ T QUẢ NGHIÊN CƢ́ U chuẩn hoá về xét nghiệm chức năng thông khí phổi năm 1983 của Cộng đồng than thép Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu Châu Âu và Tổ chức Y tế thế [2]giới . Bảng 3.1. Mộ t số đặ c điể m theo giớ i (n=61) Giớ i Nam Nƣ̃ Biế n số (n=53; 86.9%) (n=8; 13.1%) Tuổ i( X SD) 39.26 13.97 38.25 15.81 Chiề u cao (cm)( X SD) 167.11 4.12 158.12 2.74 Cân nặ ng (Kg)( SD) 61.34 6.26 52.37 4.98 Hút thuốc lá 21 (39.6%) 0 (0%) Nhậ n xé t: Chấ n thƣơng tủ y số ng gặ p chủ yế u ở nam giớ i chiế m 86.9%. Đối với nam tuổi mắc bệ nh trung bì nh là 39.26 13.97 tuổ i, chiề u cao trung bì nh là 167.11 4.12 cm, cân nặ ng trung bình là 61.34 6.26 kg và 39.6% nam giớ i có hú t thuố c lá . Còn đối với nữ tuổi mắc bệnh trung bình là 38.25 15.81 tuổ i, chiề u cao trung bì nh là 158.12 2.74 cm, cân nặ ng trung bì nh là 52.37 4.98 kg và không có trƣờ ng hợ p nà o hú t thuố c. Bảng 3.2. Nguyên nhân chấ n thương tủ y (n=61) Nguyên nhân n Tỷ lệ (%) Tai nạn giao thông 40 65.6 Tai nạn lao động, sinh hoạ t 5 8.2 Ngã cao 12 19.7 Bạo lực 3 4.9 Chấ n thƣơng thể thao 1 1.6 Nhậ n xé t: Tai nạ n giao thông là nguyên nhân hà ng đầ u , vƣợ t xa cá c nguyên nhân khá c gây chấ n thƣơng tủ y số ng chiế m 65.6%. Bảng 3.3. Tỷ lệ mắc bệnh theo mứ c độ tổ n thương (n=61) Mức độ tổn thƣơng n Tỷ lệ (%) ASA - A 29 47.5 ASA – B 14 23.0 ASA - C 12 19.7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 233
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 ASA - D 6 9.8 Tổ ng 61 100 Nhậ n xé t: Bệ nh nhân nhậ p việ n chủ yế u trong tì nh trạ ng tổ n thƣơng nặ ng (ASIA – A và ASIA – B) chiếm tỷ lệ 60.5 %. Các tham số thông khí hô hấp Bảng 3.4. Chứ c năng hô hấ p theo mứ c tổ n thương (n=61) Mƣ́ c tổ n thƣơng C - C (n=39) C - C (n=11) T – T (n=11) Các tham số hô hấp 3 5 6 8 1 6 X SD X SD SD FVC (L) 1.82 0.44 2.14 0.44 2.36 0.49 (% so vớ i lý thuyế t) 51.58 11.46 59.21 10.36 63.02 8.17 FEV1(L) 1.60 0.39 1.86 0.36 2.02 0.42 (% so vớ i lý thuyế t) 53.76 11.36 59.25 8.50 61.33 7.80 PEF (L/s) 2.88 0.72 3.22 0.63 3.73 0.60 (% so vớ i lý thuyế t) 40.14 7.83 43.37 6.69 49.17 4.98 Nhậ n xé t: Các tham số hô hấp (đƣợ c đá nh giá bằ ng test hô hấ p ) đều giảm nặng ở cả 3 nhóm tổn thƣơng, đặ c biệ t là nhó m chấ n thƣơng tủ y cổ cao. Ở nhóm chấn thƣơng tủy ngực cao các tham số này thể hiện trên test hô hấp cao hơn so với 2 nhóm còn lại. Bảng 3.5. Chứ c năng hô hấ p theo mứ c độ tổ n thương (n=61) Mƣ́ c độ tổ n thƣơng theo ASIA ASIA-A (n=29) ASIA-B, C (n=26) ASIA-D (n=6) Các tham số hô hấp SD SD SD FVC (L) 1.90 0.58 2.02 0.38 2.16 0.47 (% so vớ i lý thuyế t) 51.12 12.95 56.16 8.32 68.88 2.70 FEV1(L) 1.67 0.47 1.77 0.36 1.75 0.49 (% so vớ i lý thuyế t) 52.06 11.32 58.49 8.99 65.45 4.67 PEF (L/s) 3.08 0.84 3.16 0.64 2.90 0.76 (% so vớ i lý thuyế t) 40.86 9.51 43.43 6.39 44.92 3.12 Nhậ n xé t: Các tham số hô hấp (đƣợ c đá nh giá bằ ng test hô hấ p) đều giảm ở cả ba nhóm tổn thƣơng nặ ng, vƣ̀ a và nhẹ , nhƣng đặ c biệ t giả m nặ ng ở nhó m bệ nh nhân tổ n thƣơng mƣ́ c độ nặ ng (ASIA-A). Bảng 3.6. Mộ t số yế u tố ả nh hưở ng đế n chứ c năng hô hấ p qua phân tí ch hồ i quy tuyế n tiń h bộ i Biế n Các yếu tố Hệ số B R2 CI (95%) Mƣ́ c ý nghĩ a phụ thuộc FVC% 9.29 0.52 6.24 12.34 0.000 Mƣ́ c FEV1% 7.11 0.44 4.08 10.14 0.000 tổ n thƣơng* PEF% 6.01 0.42 3.73 8.30 0.000 FVC% 12.17 0.52 7.33 17.00 0.000 Loại FEV1% 11.37 0.44 6.56 16.18 0.000 tổ n thƣơng** PEF% 5.95 0.42 2.32 9.58 0.002 FVC% -0.17 0.52 -4.84 4.50 0.942 Hút thuốc lá FEV1% -0.12 0.44 -4.77 4.53 0.959 hiệ n tạ i PEF% -0.003 0.42 -3.51 3.50 0.999 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 234
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 FVC% -7.29 0.52 - 13.98 - 0.59 0.034 Hạ huyết áp FEV1% -7.39 0.44 -14.06 -0.72 0.030 tƣ thế PEF% -5.28 0.42 -10.31 -0.25 0.040 FVC% - 2.94 0.52 -7.96 2.06 0.244 Nhiễ m trù ng FEV1% -1.80 0.44 -6.79 3.19 0.473 tiế t liệ u PEF% -1.64 0.42 -5.41 2.11 0.384 * Mƣ́ c tổ n thƣơng : C3- C5: Mƣ́ c 1; C6-C8: nữ (13,1%). Đối với nam tuổi mắc bệnh trung Mƣ́ c 2; T1-T6: Mƣ́ c 3 bình là 39.26 13.97 tuổ i, chiề u cao trung ** Loại tổn thƣơng : Tổ n thƣơng hoà n toà n bình là 167.11 4.12 cm, cân nặ ng trung bì nh ASIA-A: Bậ c 1; Tổ n thƣơng không hoà n toà n là 61.34 6.26 kg và 39.6% nam giớ i có hú t ASIA-B: Bậ c 2; Tổ n thƣơng không hoà n toà n thuố c lá . Còn đối với nữ tuổi mắc bệnh trung ASIA-C: Bậ c 3; Tổ n thƣơng không hoà n toà n bình là 38.25 15.81 tuổ i, chiề u cao trung ASIA-D: Bậ c 4; Tổ n thƣơng không hoà n toà n bình là 158.12 2.74 cm, cân nặ ng trung bì nh là 52.37 4.98 kg và không có trƣờ ng hợ p Nhậ n xé t: Sau khi khƣ̉ nhiễ u và tƣơng tá c, kế t nào hút thuốc . Nhƣ vậ y độ tuổ i mắ c bệ nh ở quả phân tích đa biến cho thấy các biến số bệ nh nhân chấ n thƣơng tủ y số ng ở độ tuổ i lao ảnh hƣởng đến 3 tham số hô hấ p đạ i diệ n có độ ng chí nh vì thế mà nhƣ̃ ng thiệ t hạ i về kinh mƣ́ c ý nghĩ a thấ p hơn 10% (giá trị p<0.10) sẽ tế là rấ t lớ n không chỉ cho chí nh bả n thân đƣợ c giƣ̃ lạ i trong mô hì n h. Mô hì nh cuố i ngƣờ i bệ nh mà cò n cho toà n xã hộ i. cùng lựa chọn ra 3 yế u tố chủ yế u ả nh hƣở ng đến chức năng hô hấp bao gổm : Mƣ́ c tổ n Nhìn chung kết quả của test chức năng hô hấp thƣơng, loại tổn thƣơng và tụt huyết áp tƣ thế. có liên quan đến mức độ hạn chế hiệu lực co cơ củ a cá c cơ hô hấ p . Tuy nhiên, mƣ́ c độ yế u - Mƣ́ c tổ n thƣơng và loạ i tổ n thƣơng có mố i cơ và gồ ng cƣ́ ng ả nh hƣở ng đế n chƣ́ c năng tƣơng quan thuậ n vớ i cá c tham số hô hấ p . nhƣ thế nà o thì vẫ n chƣa đƣợ c xá c đị nh rõ . Mƣ́ c tổ n thƣơng tăng lên mộ t mƣ́ c thì FVC Kế t quả củ a bả ng 3.5 cho thấ y cá c tham số hô tăng lên 9.45%, FEV1 tăng lên 7.21% và PEF hấ p giả m nhiề u ở cả 3 nhóm theo mức tổn tăng lên 6.10% vớ i điề u kiệ n cá c biế n loạ i tổ n thƣơng, đặ c biệ t giả m nặ ng ở nhó m tổ n thƣơng và tụ t huyế t á p tƣ thế đƣợ c kiể m soá t . thƣơng tủ y cổ cao : FVC giả m 48.42%, FEV Loại tổn thƣơng tăng lên 1 bậ c thì FVC tăng 1 giảm 46.24%, PEF giả m 59.84%,. Nhóm tổn lên 12.79%, FEV1 tăng lên 11.75% và PEF thƣơng tủ y ngƣ̣ c cao cá c tham số nà y thể hiệ n tăng lên 6.29%, các biến kiểm soát gồm: mƣ́ c trên test hô hấ p cao hơn so vớ i 2 nhóm còn lại tổ n thƣơng và tụ t huyế t huyế t á p tƣ thế . (p<0.05). Kế t quả bả ng 3.5 chỉ ra mức độ tổn - Biế n tụ t huyế t á p tƣ thế có mố i tƣơng quan thƣơng cà ng nặ ng thì cá c tham số hô hấ p nghịch với các tham số hô hấp . Có tụt huyết giảm càng nhiều. Sở dĩ có hiện tƣợng này xảy áp tƣ thế sẽ làm giảm FVC 8.79%, FEV1 ra theo ý kiến của các tác giả Lati H.S. 8.31% và PEF 6.10%, các biến kiểm soát bao Sekhon, DiMarco A. F [10], [5] cho rằng vớ i gồ m: mƣ́ c tổ n thƣơng và loạ i tổ n thƣơng mức tổn thƣơng tủy cổ làm suy yếu hầu hết - Mô hì nh giả i thí ch 52% sƣ̣ thay đổ i củ a các cơ hô hấp trong đó quan trọng nhất là tổn FVC, 44% sƣ̣ thay đổ i củ a FEV 1, và 41% sƣ̣ thƣơng cơ hoành và cơ liên sƣờn ngoài là thay đổ i củ a PEF. những cơ quan trọng của thì hít vào và điều BÀN LUẬN này ảnh hƣởng chủ yếu đến các chỉ sốFVC trong khi các thể tích và dung tích thở ra ít bị 61 bệnh nhân tham gia và o nghiên c ứu của ảnh hƣởng hơn vì bình thƣờng thì thở ra là thì chúng tôi, trong đó có 53 nam (86,9%) và 8 thụ động trừ thở ra gắng sức. Hơn nữa trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 235
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 thì thở ra gắng sức có áp lực nén lên đƣờng chúng (p>0.10). Tuy nhiên , biế n chƣ́ ng nà y dẫn khí vì thế nếu áp lực của lồng ngực càng cũng vẫn là mục tiêu cần kiểm soát theo suốt thấp thì áp lực nén lên đƣờng dẫn khí cũng quá trình chăm sóc v à phục hồi chức năng thấp và nhƣ vậy ít có sự gia tăng kháng trở , cho ngƣờ i bệ nh. do đó ở những bệnh nhân có mức tổ n thƣơng KẾ T LUẬ N càng cao, mƣ́ c độ liệt cơ càng nặng thì sự gia Thiế u hụ t hô hấ p gặ p trong hầ u hế t cá c trƣờ ng tăng kháng trở đƣờng thở càng ít và hiệ u lƣ̣ c hợ p chấ n thƣơng tủ y cổ và ngƣ̣ c cao , mƣ́ c độ co cơ giả m là nguyên nhân củ a nhƣ̃ ng rố i loạ n thiế u hụ t hô hấ p có liên quan đế n mƣ́ c tổ n hô hấ p nặ ng. thƣơng, mƣ́ c độ tổ n thƣơng và tì nh trạ ng tụ t Kế t quả phân tí ch hồ i quy tu yế n tí nh đa biế n huyế t á p tƣ thế . Đá nh giá đú ng mƣ́ c tì nh trạ ng trong bả ng 3.7 và 3.8 cho thấ y có 3 yế u tố có rố i loạ n hô hấ p gó p phầ n là m giả m tỷ lệ tƣ̉ liên quan đế n sƣ̣ thay đổ i củ a 3 tham số đạ i vong do cá c biế n chƣ́ ng hô hấ p ở bệ nh nhân diệ n ở cá c mƣ́ c độ khá c nhau bao gổ m : Mƣ́ c bị chấn thƣơng tủy sống và là cơ sở cho tổ n thƣơng, loại tổn thƣơng và tụt huyết áp tƣ nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u giả i phá p can thiệ p. thế . Hai yế u tố đầ u đã đƣ ợc chứng minh khi thƣ̣ c hiệ n test chƣ́ c năng hô hấ p theo phân TÀI LIỆ U THAM KHẢ O nhóm, còn yếu tố thứ 3 cũng cần đƣợc kiểm soát vì đây là biểu hiện thƣờng gặp ở các [1]. Nguyễ n Đỗ Hù ng (2008), “Nghiên cƣ́ u đặ c điể m tụ t huyế t á p tƣ thế ở bệ nh nhân bị tổ n thƣơng bệ nh nhân chấ n thƣơng tủ y và cơ chế gây ra tủy sống do chấn thƣơng và hiệu quả can thiệp” , tình trạng này rất phức tạp [7]. Nghiên cƣ́ u Luậ n văn tố t nghiệ p bá c sĩ nộ i trú , Đạ i họ c Y Hà của Nguyễn Đỗ Hùng (2008) tiế n hà nh tạ i Nộ i. Trung tâm Phụ c hồ i chƣ́ c năng – Bệ nh việ n [2]. Nguyễ n Đì nh Hƣờ ng (1996), “Sơ kế t 25 năm nghiên cƣ́ u chƣ́ c năng phổ i ngƣờ i Việ t Nam” , Nộ i Bạch Mai cho thấy có đến 48,6% bệ nh nhân san Lao và Bệ nh phổ i , 21 (Tổ ng hộ i Y Dƣợ c họ c bị chấn thƣơng tủy sống bị tụt huyết áp tƣ thế Việ t Nam), Tr.125-33. [1]. Trong nghiên cƣ́ u củ a chú ng tôi không [3]. Nguyễ n Văn Tƣờ ng (1996), “Tiêu chuẩ n kỹ tìm thấy mối liên quan giữa tiền sử hút thuốc thuậ t đo chƣ́ c năng thông khí ph ổi”, Nộ i san Lao lá hiện tại và trong quá khứ với các tham số và Bệnh phổi , 21 (Tổ ng hộ i Y dƣợ c họ c Việ t Nam), Tr.122-4. hô hấ p có thể do quá trì nh chọ n bệ nh nhân [4]. Association American Spinal Injury (2008), nghiên cƣ́ u đầ u và o chú ng tôi đã loạ i nhƣ̃ ng “Standard neurological classification of spinal bệ nh nhân c ó tiền sử bệnh hô hấp mạn tính , cord injury”. đặ c biệ t là chí nh nhƣ̃ ng bệ nh nhân có hộ i [5]. Brown R., DiMarco A. F., (2006), “Respiratory dysfunction and management in chƣ́ ng rố i loạ n thông khí tắ c nghẽ n thể hiệ n spinal cord injury”, Respir Care, 51 (8), pp. 853- trên test hô hấ p mà nhƣ̃ ng bệ nh nà y có thể là 68. nhƣ̃ ng đố i tƣợ ng đã chị u tá c độ ng nhiề u nhấ t [6]. Frisbie J. H. (2005), “Breathing and the của hút thuố c lá . Trên thƣ̣ c tế lâm sà ng , mộ t support of blood pressure after spinal cord injury”, Spinal Cord, 43 (7), pp. 406-7. biế n chƣ́ ng rấ t thƣờ ng gặ p và không dễ kiể m [7]. Havey Lisa (2008), “Management of Spinal soát đó là nhiễm trùng tiết niệu hay tái phát , Cord injuries”, A guide for Physiotherapists. hậ u quả củ a tổ n thƣơng bà ng quang thầ n kinh [8]. Kelley A., (2003), “Spirometry testing trong tổ n thƣơng tủ y số ng . Biế n chƣ́ ng nà y standards in spinal cord injury”, Chest, 123 (3), pp. 725-30. gây rấ t nhiề u khó khăn trong quá trì nh phụ c [9]. Sekhon L. H., Fehlings M. G. (2001), hồ i chƣ́ c năng cho bệ nh nhân , nhƣng chú ng “Epidemiology, demographics, and tôi không tì m thấ y sƣ̣ tƣơng quan nà o giƣ̃ a pathophysiology of acute spinal cord injury”, Spine (Phila Pa 1976), 26 (24 Suppl), pp. S2-12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 236
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 SUMMARY PULMONARY FUNCTION AND A NUMBER OF FACTORS AFFECTING IT IN PATIENTS AFTER SPINAL CORD INJURY Nguyen Phuong Sinh*1, Cao Minh Chau2, Tran Hoang Thanh2 1College of Medicine and Pharmacy - TNU 2Ha Noi Medical University Objectives: To assess pulmonary function and a number of factors affecting it in patients after spinal cord injury (SCI). Settings: Department of spine Surgery in Viet Duc Hospital, Bach Mai Rehabiltation Center. Designs: Cross sectional study Participants: 61 patients with acute spinal cord injury , including 50 patients with cervical spinal cord injury and 11 with high thoả cic spinal cord injury (29 with complete and 32 with incomplete motor leisons). Main outcome measures: Forced vital capacity (FVC), forced expired volume in 1 second (FEV1), and peak expiratory flow rate (PEF), all measured in the erect seated positions and compared with predicted normal values for inviduals. Resutls: FVC, FEV1, PEF decreased in most patients with cervical and high thoracic SCI, more markedly in those with cervical SCI. They decreased with rising SCI level. Incomplete motor leisons mitigated function loss in those with SCI. In addition, pulmonary parameters were significantly correlated with leison level, severity level and situation of postrural hypotension, but not correlated to smoking and urinary tract infection. Conclusions: Pulmonary function is compromised by most leisons of the spinal cord, even in those with low thoracic SCI, and is affected relative to leison level, severity level and situation of postrural hypotension. Efforts to help SCI patient minimize respiratory complications. This is basis for subsequent intervention studies. Keywords: Spinal cord injury – Pulmonary function – Respiratory tests. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 237
- Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 231 - 237 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 238