Chăm sóc sẹo bọng kết mạc sau mổ đặt van dẫn lưu thủy tiền phòng điều trị glôcôm phức tạp

Đánh giá kết quả sau chăm sóc sẹo bọng kết mạc trên những mắt có biểu hiện tình trạng tăng nhãn áp (NA) tạm thời sau phẫu thuật đặt van dẫn lưu thủy dịch tiền phòng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả một can thiệp lâm sàng. Can thiệp chăm sóc sẹo bọng (massage vùng sẹo bọng và rạch phá bao xơ dưới kết mạc) cho những mắt đã đặt van dẫn lưu Ahmed tiền phòng tại Bệnh viện Mắt Trung ương có biểu hiện của tăng NA tạm thời sau phẫu thuật.

Kết quả: Từ tháng 1 đến 10 - 2011, đã can thiệp cho 46 mắt (46 bệnh nhân [BN]), trong đó, 19 mắt (41,3%) massage vùng sẹo bọng, 27 mắt (58,7%) massage sẹo bọng kết hợp rạch phá bao xơ. Sau can thiệp, NA trung bình đạt 18,6 ± 2,9 mmHg. Đa số BN thị lực tăng hoặc giữ nguyên (97,8%). Đáp ứng đạt kết quả tốt 71,7%. Biến chứng thường gặp: Xuất huyết kết mạc, rò kết mạc, tổn thương biểu mô giác mạc (GM). Kết luận: Chăm sóc sẹo bọng sau phẫu thuật đặt van dẫn lưu tiền phòng là phương pháp can thiệp an toàn và có hiệu quả điều chỉnh tốt NA trên những mắt có giai đoạn tăng NA tạm thời

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Chăm sóc sẹo bọng kết mạc sau mổ đặt van dẫn lưu thủy tiền phòng điều trị glôcôm phức tạp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcham_soc_seo_bong_ket_mac_sau_mo_dat_van_dan_luu_thuy_tien_p.pdf

Nội dung text: Chăm sóc sẹo bọng kết mạc sau mổ đặt van dẫn lưu thủy tiền phòng điều trị glôcôm phức tạp

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 CH ĂM SÓC S ẸO B ỌNG K ẾT M ẠC SAU M Ổ ĐẶT VAN D ẪN L ƯU TH ỦY TI ỀN PHÒNG ĐIỀU TR Ị GLÔCÔM PH ỨC T ẠP Bùi Th ị Vân Anh*; Hà Đức Thi ện*; Nguy ễn Xuân Hi ệp*; Nguy ễn Th ị Thu Hi ền* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá k ết qu ả sau ch ăm sóc s ẹo b ọng k ết m ạc trên nh ững m ắt có bi ểu hi ện tình tr ạng t ăng nhãn áp (NA) t ạm th ời sau ph ẫu thu ật đặt van d ẫn l ưu th ủy d ịch ti ền phòng. Đối t ượng và phươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả m ột can thi ệp lâm sàng. Can thi ệp ch ăm sóc s ẹo b ọng (massage vùng s ẹo b ọng và r ạch phá bao x ơ d ưới k ết m ạc) cho nh ững m ắt đã đặt van d ẫn l ưu Ahmed ti ền phòng t ại B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng có bi ểu hi ện c ủa t ăng NA t ạm th ời sau ph ẫu thu ật. Kết qu ả: t ừ tháng 1 đến 10 - 2011, đã can thi ệp cho 46 m ắt (46 b ệnh nhân [BN]), trong đó, 19 m ắt (41,3%) massage vùng s ẹo b ọng, 27 m ắt (58,7%) massage s ẹo b ọng k ết h ợp rạch phá bao x ơ. Sau can thi ệp, NA trung bình đạt 18,6 ± 2,9 mmHg. Đa s ố BN th ị l ực t ăng ho ặc gi ữ nguyên (97,8%). Đáp ứng đạt k ết qu ả t ốt 71,7%. Bi ến ch ứng th ường g ặp: xu ất huy ết kết m ạc, rò k ết m ạc, t ổn th ươ ng bi ểu mô giác m ạc (GM). Kết lu ận: ch ăm sóc s ẹo b ọng sau ph ẫu thu ật đặt van d ẫn l ưu ti ền phòng là ph ươ ng pháp can thi ệp an toàn và có hi ệu qu ả điều ch ỉnh t ốt NA trên nh ững m ắt có giai đoạn t ăng NA t ạm th ời. * T ừ khóa: Glôcôm; S ẹo b ọng k ết m ạc; Van d ẫn l ưu Ahmed. Bleb Management after Ahmed Valve Implantation in Refractory Glaucoma Eyes Summary Objectives: To report the results of hypertension phase treatment of refratory glaucoma eyes with Ahmed valve by bleb management. Subjects and method: Clinical observation, noncomparative case series. Bleb managements (massage and needling bleb) were applied to refractory glaucoma eyes having hypertension phase after Ahmed valve implanted. Results: We had managed 46 blebs of 46 patients (19 eyes = 41.3%) with bleb massage and 27 eyes (58.7%) with bleb massage and bleb needling from January to October 2011. After intervention, average IOP was 18.6 ± 2.9 mmHg. AV increased and stable in 97.8%. Complications were conjuctival hemorrhage, conjuctival leakage, corneal lesion. Susscess was in 71.7%, incomplete susscess was in 28.3%. Conclusion: Bleb management after implantation Ahmed valve is good method to control IOP and to conserve AV in refractory glaucoma eyes. * Key words: Glaucoma; Bleb; Ahmed valve. ĐẶT V ẤN ĐỀ các tr ường h ợp glôcôm ph ức t ạp. Ph ươ ng Trong điều tr ị glôcôm, bên c ạnh c ắt bè pháp này đem l ại hi ệu qu ả điều ch ỉnh NA củng GM, ph ẫu thu ật đặt van d ẫn l ưu th ủy tốt, độ an toàn cao, gi ữ l ại c ũng nh ư b ảo dịch ti ền phòng được áp d ụng để điều tr ị cho tồn th ị l ực t ối đa hi ện có cho BN glôcôm. * Bệnh vi ện Mắt Trung ươ ng Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Bùi Th ị Vân Anh (buivananh@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 05/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 09/02/2017 Ngày bài báo được đă ng: 02/03/2017 193
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Tuy nhiên, vi ệc ch ăm sóc sau đặt van * Massage (day và ấn vùng s ẹo b ọng) dẫn l ưu thủy d ịch ti ền phòng h ết s ức ph ức và h ướng d ẫn BN cách massage quanh tạp, di ễn bi ến lâm sàng đa d ạng. Đặc bi ệt, đĩa van d ẫn l ưu: tra thu ốc tê dicain1% t ại sau ph ẫu thu ật đặt van th ường có giai đoạn mắt 2 l ần cách nhau 5 phút. BN li ếc v ề tăng NA thoáng qua xu ất hi ện vào kho ảng hướng đối di ện v ới v ị trí đặt van. Dùng 4 - 24 tu ần sau ph ẫu thu ật [5]. Chính vì v ậy, ngón tay tr ỏ áp vào mi (mi trên n ếu van sau ph ẫu thu ật, n ếu BN không được theo đặt ở cùng đồ trên, mi d ưới n ếu van đặt dõi và ch ăm sóc đặc bi ệt, chính giai đoạn trong cùng đồ d ưới), ti ến hành massage tăng NA thoáng qua này có th ể làm m ất n ốt nh ẹ nhàng lên nhãn c ầu (qua mi) song song th ị l ực còn l ại ít ỏi c ủa BN. Trên th ế gi ới, với b ờ mi trong 1 - 2 phút. Tra thu ốc ch ống ph ươ ng pháp massage và r ạch b ọng x ơ để viêm có ch ứa corticosteroid (predfort 1%) điều ch ỉnh NA đã được đề c ập và đem l ại 2 - 3 l ần/ngày. hi ệu qu ả r ất t ốt. Tuy nhiên, vi ệc ch ăm sóc sẹo b ọng sau ph ẫu thu ật đặt van d ẫn l ưu * R ạch phá bao x ơ d ưới k ết m ạc: th ực th ủy d ịch ti ền phòng còn ch ưa được nghiên hi ện trên m ắt đã massage vùng s ẹo b ọng, cứu nhi ều ở Vi ệt Nam. Vì v ậy, chúng tôi sau 30 phút NA v ẫn không điều ch ỉnh . th ực hi ện đề tài nghiên c ứu v ới m ục tiêu: Tra tê dicain1% 2 l ần, cách nhau 5 phút. Đánh giá k ết qu ả sau ch ăm sóc s ẹo b ọng Đặt vành mi c ố định. S ử d ụng kim 30G kết m ạc trên m ắt có bi ểu hi ện t ăng NA xuyên qua k ết m ạc vùng b ọng x ơ t ừ phía thoáng qua sau ph ẫu thu ật đặt van d ẫn l ưu rìa c ủa s ẹo b ọng. Ti ến hành kéo, r ạch nh ẹ th ủy d ịch ti ền phòng. theo b ờ vùng b ọng th ấm kho ảng 3 - 4 mm ho ặc r ạch 3 - 4 l ần tr ượt trên b ề m ặt đĩa ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU dẫn l ưu theo các h ướng khác nhau. Rút kim nh ẹ nhàng. Tiêm 5 mg/0,2 ml 5 fluorouracil 1. Đối t ượng nghiên c ứu. dưới k ết m ạc ở cùng đồ đối di ện v ị trí đặt Trong th ời gian t ừ tháng 1 đến 10 - van d ẫn l ưu. Dùng 10 ml n ước mu ối sinh 2011, chúng tôi ti ến hành theo dõi và đánh lý r ửa s ạch b ề m ặt nhãn c ầu. Tra thu ốc giá 46 m ắt (46 BN) b ị glôcôm ph ức t ạp, kháng sinh (oflovid 0,3%) 2 - 3 l ần/ngày. điều tr ị b ằng ph ẫu thu ật đặt van d ẫn l ưu Tra thu ốc ch ống viêm có ch ứa corticosteroid Ahmed ti ền phòng t ại B ệnh vi ện M ẳt Trung (predfort 1%) 2 - 3 l ần/ngày. ươ ng. Đư a vào nghiên c ứu nh ững m ắt có bi ểu hi ện t ăng NA t ạm th ời sau ph ẫu thu ật, * Tiêu chu ẩn đánh giá đáp ứng: đồng ý t ự nguy ện tham gia nghiên c ứu, - Không đáp ứng v ới ch ăm sóc: NA có đủ th ời gian theo dõi ≥ 6 tháng. không gi ảm. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. - Đáp ứng m ột ph ần: NA gi ảm < 5 mmHg Nghiên c ứu mô t ả lo ạt ca lâm sàng và ho ặc NA gi ảm > 5 mmHg nh ưng có gi ảm lấy m ẫu thu ận ti ện. th ị l ực ho ặc có bi ến ch ứng. BN sau khi l ựa ch ọn vào nhóm nghiên - Đáp ứng t ốt: NA gi ảm > 5 mmHg, cứu s ẽ được phân nhóm theo tu ổi, đánh không gây gi ảm th ị l ực, không có bi ến ch ứng. giá m ức th ị l ực, NA. Tình tr ạng s ẹo b ọng * Thu th ập và x ử lý s ố li ệu: theo m ẫu kết m ạc được phân lo ại theo Kanski (1974) hồ s ơ nghiên c ứu và x ử lý b ằng ph ần m ềm [1] và ch ăm sóc s ẹo b ọng theo quy trình: SPSS 15.0. 194
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1. Đặc điểm chung c ủa đối t ượng nghiên c ứu. Trong quá trình làm nghiên c ứu t ại Khoa Glôcôm, B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng, chúng tôi thu th ập được 46 m ắt (46 BN) đạt tiêu chu ẩn l ựa ch ọn. Bi ểu hi ện c ủa tăng NA t ạm th ời g ặp nhi ều nh ất ở l ứa tu ổi 36 - 60 (43,5%). Đây là l ứa tu ổi có kh ả n ăng ph ản ứng t ăng sinh x ơ m ạnh nh ất (Uitto, 2008) [2]. T ăng NA t ạm th ời xu ất hi ện ít nh ất ở l ứa tu ổi < 16 (4%). BN tr ẻ nh ất 4 tu ổi và già nh ất 75 tu ổi, tu ổi trung bình 43,7. Cả hai gi ới nam và n ữ đều có t ỷ l ệ m ắc b ệnh, nam m ắc nhi ều h ơn n ữ, tuy nhiên s ự khác bi ệt không có ý ngh ĩa th ống kê. Bảng 1: Đặc điểm m ắt BN tr ước can thi ệp Đặc điểm n % Đặc điểm n % Glôcôm nguyên phát 20 43,5 Sơ phát 7 15,2 Glôcôm tân m ạch 6 13 Ti ến tri ển 8 17,4 Giai Hình thái Glôcôm ch ấn th ươ ng 9 19,6 đoạn Tr ầm tr ọng 5 19,5 Glôcôm sau c ắt d ịch kính 4 8,7 Gần mù, mù 26 56,6 Glôcôm trên h ội ch ứng ICE 7 15,2 ST (-) 1 2,2 ST (+) - < đếm ngón NA bình th ường 0 0 29 63,0 tay ( ĐNT) 3 m NA Th ị l ực NA cao 44 95,7 ĐNT 3 m - < 3/10 9 19,6 NA r ất cao 2 4,3 3/10 - < 7/10 6 13,0 ≥ 7/10 1 2,2 Tổng 46 100 Tổng 46 100 BN thu ộc hình thái glôcôm nguyên fibronectin và y ếu t ố t ăng tr ưởng, có kh ả phát đã ph ẫu thu ật th ất b ại trong chi ếm năng ho ạt hóa nguyên bào x ơ. Kh ả n ăng tỷ l ệ cao nh ất (43,5%). Các m ắt đều được này đặc bi ệt cao trên nh ững BN glôcôm ph ẫu thu ật h ạ NA ít nh ất 1 l ần tr ước khi đã ph ẫu thu ật và kéo dài sau ph ẫu thu ật. đặt van d ẫn l ưu v ới s ố l ần ph ẫu thu ật Đây chính là y ếu t ố thúc đẩy quá trình trung bình 1,98 ± 1,2 l ần, th ời gian theo tăng sinh sau ph ẫu thu ật, d ẫn đến t ỷ l ệ dõi ít nh ất 6 tháng. Morrison J.C (2003) tăng NA tái phát trên BN đã ph ẫu thu ật nghiên c ứu và nh ận th ấy th ủy d ịch ng ười nhi ều l ần. bình th ường có các y ếu t ố ức ch ế phát Ph ần l ớn, t ăng NA t ạm th ời x ảy ra tri ển nguyên bào x ơ. Các y ếu t ố này trên m ắt ở giai đoạn n ặng c ủa b ệnh ho ạt động y ếu trên m ắt glôcôm và không glôcôm. T ỷ l ệ m ắt ở giai đoạn g ần mù và ho ạt động trên m ắt v ừa ph ẫu thu ật [3]. mù chi ếm t ới 56,6%. Tr ước can thi ệp, Ngoài ra, sau ph ẫu thu ật n ội nhãn, th ủy không có tr ường h ợp nào NA < 25 mmHg, dịch xu ất hi ện thêm các ch ất elastin, 2 BN (4,3%) có NA r ất cao. 195
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 2. V ề van d ẫn l ưu. Góc trên ngoài được s ử d ụng đặt van nhi ều nh ất (82,6%). Ngoài ra, van được đặt ở góc d ưới ngoài (10,9% m ắt), góc trên trong 2,2% và d ưới trong 4,3%. Số m ắt đặt van d ẫn l ưu c ứng S2 (67,4%) nhi ều h ơn m ắt được đặt van d ẫn l ưu mềm (32,6%). Bảng 2: Đặc điểm sẹo b ọng khi có bi ểu hi ện c ủa giai đoạn t ăng NA. Tươ ng quan v ới s ẹo b ọng Đặc điểm n % Đặc điểm Sẹo týp 3 Sẹo týp 4 Týp 1 0 0 Cao 22 (50%) 22 (50%) NA Týp 2 0 0 Rất cao 2 (100%) 0 Dạng s ẹo Týp 3 24 52,2 Cứng S2 14 (45,2%) 17 (54,8%) Van Týp 4 22 47,8 dẫn l ưu Mềm FP7 10 ( 66,7%) 5 (33,3%) Tổng 46 100,0 Tổng 24 (52,2%) 22 (47,8%) Đa s ố các tr ường h ợp có bi ểu hi ện s ẹo mức NA tr ước can thi ệp. 50% BN NA bọng d ạng nang (týp 4) v ới bao Tenon, cao có bi ểu hi ện b ọng d ạng vòm x ơ, bọng g ồ cao, hình vòm, nhi ều m ạch máu 50% có bi ểu s ẹo b ọng x ơ d ẹt. Nh ững trên b ề m ặt (47,8%) và b ọng x ơ d ẹt (týp 3) tr ường h ợp có NA tr ước can thi ệp r ất cao với đặc điểm d ẹt, không có các khoang vi (> 32 mmHg) đều có bi ểu hi ện c ủa s ẹo nang, có nhi ều m ạch máu trên b ề m ặt bọng týp 3. Vi ệc hình thành bao x ơ khu (52,2%). Tình tr ạng x ơ dính c ủa k ết m ạc trú sát đĩa van d ẫn l ưu (không t ạo vòm x ơ xu ống n ền c ủng m ạc làm h ạn ch ế thoát dưới k ết m ạc - týp 3) đã khi ến NA t ăng th ủy d ịch, d ẫn đến t ăng NA. Th ời gian cao nhanh chóng, có th ể là m ột ph ần xu ất hi ện s ẹo b ọng x ơ d ưới k ết m ạc trung nguyên nhân c ủa hi ện t ượng này bình 7,9 ± 8,6 tu ần (s ớm nh ất 1 tu ần, 3. Hi ệu qu ả h ạ NA c ủa các bi ện mu ộn nh ất 20 tu ần) tươ ng ứng v ới th ời pháp ch ăm sóc s ẹo b ọng sau m ổ đặt gian xu ất hi ện c ủa t ăng NA t ạm th ời. Đây van d ẫn l ưu th ủy d ịch. cũng là kho ảng th ời gian được nh ắc đến trong nhi ều nghiên c ứu trên th ế gi ới nh ư Trong s ố 46 BN bi ểu hi ện t ăng NA của Netland (2009) hay Kyoko I (2006) tạm th ời sau đặt van, 19 BN (41,3%) được [4, 5]. điều tr ị b ằng massage vùng s ẹo b ọng, Trong nghiên c ứu, không có s ự khác 27 BN (58,7%) điều tr ị r ạch phá bao x ơ. bi ệt v ề bi ểu hi ện k ết m ạc vùng đĩa van Th ời gian ch ăm sóc s ẹo b ọng trung bình gi ữa các lo ại van được s ử d ụng. Tuy nhiên, 8,9 ± 9,0 tu ần, s ố l ần x ử trí s ẹo b ọng bi ểu hi ện này l ại có khác bi ệt tùy theo trung bình 1,7 ± 0,9 l ần. 196
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bảng 3: Bi ến đổi NA sau th ực hi ện các ph ươ ng pháp ch ăm sóc s ẹo b ọng. Ph ươ ng NA trung NA trung Chênh Chênh l ệch NA tr ước - sau can thi ệp pháp can bình tr ước p tr ước bình sau p sau lệch NA (mmHg) thi ệp can thi ệp can thi ệp trung bình 0 10 Tổng 15 4 8,9 ± 3,1 Massage 26,7 ± 2,1 0,051 17,7 ± 2,8 0,083 0 0 (78,9%) (21,1%) 19 3 15 9 Rạch x ơ 28,1 ± 2,8 19,2 ± 2,8 8,9 ± 3,4 0 27 (11,1%) (55,6%) (33,3%) Chung c ả 3 30 13 2 ph ươ ng 27,5 ± 2,6 18,6 ± 2,9 8,9 ± 3,3 0 (6,5%) (65,2%) (28,3%) 46 pháp p 0,036 NA trung bình c ủa nh ững m ắt điều tr ị NA nhanh chóng h ạ xu ống. Các tr ường bằng massage đơ n thu ần ho ặc bằng r ạch hợp còn đáp ứng v ới ph ươ ng pháp phá bao x ơ (sau khi đã massage th ất b ại) massage nhãn c ầu th ường có l ớp bao x ơ không khác bi ệt. 78,9% BN h ạ được NA mỏng, c ầu x ơ dính không nhi ều. Chính vì bằng ph ươ ng pháp massage có l ượng vậy, sau can thi ệp, đa s ố BN đều h ạ NA NA h ạ kho ảng 5 - 10 mmHg. Trong s ố rất t ốt (100% BN có NA h ạ > 5 mmHg). các tr ường h ợp ph ải s ử d ụng ph ươ ng Khi ph ươ ng pháp massage không có hi ệu pháp r ạch phá bao x ơ, 6,5% BN NA h ạ ít qu ả, vi ệc s ử d ụng kim để r ạch phá bao (< 5 mmHg). Không có tr ường h ợp nào xơ được áp d ụng. Thông th ường, chúng NA không h ạ sau khi ch ăm sóc s ẹo b ọng. tôi quan sát th ấy hi ện t ượng vùng b ọng Mặc dù c ả hai ph ươ ng pháp ch ăm sóc th ấm đang g ồ lên s ẽ x ẹp xu ống nhanh sẹo b ọng sau m ổ đặt van d ẫn l ưu đều có chóng sau khi rút kim. Hi ện t ượng Seidel hi ệu qu ả h ạ NA r ất t ốt, giúp NA trung bình (+) có th ể x ảy ra trong vòng 30 - 60 phút sau can thi ệp th ấp h ơn đáng k ể so v ới sau đó. BN c ần được khám l ại trong vòng tr ước can thiêp (p = 0,036), nh ưng độ 3 - 5 ngày. K ỹ thu ật r ạch bao x ơ này có chênh l ệch NA tr ước - sau can thi ệp gi ữa th ể dùng t ới 4 - 5 l ần trong c ả th ời k ỳ t ăng hai ph ươ ng pháp có khác bi ệt nh ất định. NA sau ph ẫu thu ật. Khi k ỹ thu ật massage Bi ện pháp massage nhãn c ầu giúp k ết thông th ường không còn có hi ệu qu ả, mạc có th ể di tr ượt trên b ề m ặt c ủa đĩa ch ứng t ỏ bao x ơ quanh đĩa van d ẫn l ưu van d ẫn l ưu, nh ờ đó c ầu n ối x ơ có th ể quá x ơ dày và nhi ều c ầu n ối. Đây c ũng là đứt r ời ph ần nào và bao x ơ m ỏng có th ể lý do khi ến m ột s ố tr ường h ợp (11,1%) bị kéo rách. Vi ệc m ở thông m ột ph ần bao sau khi r ạch bao x ơ nh ưng NA ch ỉ h ạ xơ giúp th ủy d ịch thoát ra xung quanh và rất ít (< 5 mmHg). Bảng 4: Bi ến ch ứng sau ch ăm sóc s ẹo b ọng. Ph ươ ng pháp Massage Rạch phá bao x ơ Chung 2 ph ươ ng pháp Bi ến ch ứng n % n % n % Xu ất huy ết k ết m ạc 2 10,5 6 22,2 8 17,4 Seidel (+) 0 0 8 29,6 8 17,4 Tổn th ươ ng bi ểu mô GM 2 10,5 4 14,8 6 13,0 197
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bi ến ch ứng x ảy ra sau can thi ệp nặng n ề và h ết sau 1 - 2 tu ần điều tr ị không nhi ều. Tuy nhiên, n ếu hi ện t ượng thu ốc tra. Bi ến ch ứng th ứ hai được nh ắc rò k ết m ạc (29,6%) ch ỉ x ảy ra trên m ắt đến sau r ạch xé bao x ơ là hi ện t ượng được áp d ụng ph ươ ng pháp r ạch phá Seidel (+) kéo dài. Hi ện t ượng Seidel ngay bao x ơ thì bi ến ch ứng xu ất huy ết k ết m ạc tại v ị trí ch ọc kim vào k ết m ạc th ường (10,5% BN massage nhãn c ầu và 22,2% di ễn ra kho ảng 30 - 60 phút sau can thi ệp. rạch phá bao x ơ) và t ổn th ươ ng bi ểu mô Tuy nhiên, trong nghiên c ứu này, do có GM (10,5% m ắt massage và 14,8% m ắt kết h ợp tiêm thu ốc 5 fluorouracin để rạch xé bao x ơ) l ại x ảy ra ở c ả hai ch ống x ơ ngay sau rút kim ở d ưới k ết ph ươ ng pháp. T ổn th ươ ng xu ất huy ết mạc cách xa vùng r ạch x ơ, nên hi ện t ượng dưới k ết m ạc và t ổn th ươ ng bi ểu mô GM Seidel (+) kéo dài h ơn các tr ường h ợp ch ỉ trên m ắt áp d ụng bi ện pháp massage x ảy rạch phá b ọng x ơ thông th ường. Trong ra khi nhân viên y t ế th ực hi ện động tác nghiên c ứu, 29,6% BN có hi ện t ượng Seidel quá m ạnh ho ặc trên m ắt có k ết m ạc qu ả kéo dài > 1 ngày. Tuy nhiên, vi ệc dùng mỏng ho ặc quá c ươ ng t ụ (do viêm, do t ổn thu ốc tra dinh d ưỡng b ề m ặt và t ăng c ường th ươ ng sau m ổ). Trong quá trình th ực kh ả n ăng li ền s ẹo nh ư sanlein, systance..., hi ện động tác massage, chúng tôi đã h ết hi ện t ượng Seidel (+) mất đi sau 1 - 2 tu ần. sức chú ý nh ẹ nhàng, nh ưng do k ết m ạc Bi ến ch ứng cu ối cùng được chúng tôi ghi một s ố m ắt quá y ếu, đồng th ời n ền van nh ận là t ổn th ươ ng bi ểu mô GM. Đây dẫn l ưu c ứng nên t ổn th ươ ng là điều th ực ch ất là bi ến ch ứng do s ử d ụng thu ốc không th ể tránh kh ỏi. Tình tr ạng c ươ ng t ụ 5 fluorouracil. Để h ạn ch ế bi ến ch ứng kết m ạc trên m ắt glôcôm ph ức t ạp k ết này, chúng tôi đã r ửa b ề m ặt nhãn c ầu hợp v ới bi ểu hi ện c ủa tình tr ạng bao x ơ ngay sau khi tiêm thu ốc. Tuy nhiên, trong dày, nhi ều c ầu dính làm cho xu ất huy ết một s ố tr ường h ợp bi ểu mô GM quá nh ạy kết m ạc sau can thi ệp r ất d ễ x ảy ra. cảm ho ặc do thu ốc gi ải phóng t ừ t ừ qua Tuy nhiên, do s ử d ụng kim r ất nh ỏ (30G) vị trí ch ọc kim qua k ết m ạc đã làm bi ểu và th ận tr ọng trong quá trình r ạch phá mô GM b ị t ổn th ươ ng âm ỉ sau m ột vài bao x ơ, nên t ỷ l ệ xu ất huy ết d ưới k ết m ạc ngày. Tình tr ạng t ổn th ươ ng bi ểu mô GM trong nghiên c ứu này ch ỉ kho ảng 22%. này th ường không kéo dài sau khi s ử Hơn n ữa, tình tr ạng xu ất huy ết này không dụng thu ốc tra dinh d ưỡng GM thông th ường. Bảng 5: Đáp ứng chung c ủa m ắt BN v ới các ph ươ ng pháp ch ăm sóc s ẹo b ọng. Mức Không Đáp ứng m ột ph ần Đáp ứng Tổng đáp ứng đáp ứng tốt Do NA Do th ị l ực Do bi ến ch ứng n 0 3 1 9 33 46 13 Tỷ l ệ % 0 6,5 2,2 19,6 71,7 100 28,3 198
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Sau ch ăm sóc s ẹo b ọng, 28,3% BN pháp can thi ệp an toàn và có hi ệu qu ả, đáp ứng m ột ph ần và 71,7% đáp ứng t ốt, điều ch ỉnh t ốt NA trên nh ững m ắt có giai không có tr ường h ợp nào không đáp ứng đoạn t ăng NA t ạm th ời. với ch ăm sóc. Kh ả n ăng điều ch ỉnh NA TÀI LI ỆU THAM KH ẢO tốt, không gây gi ảm th ị l ực và ít bi ến ch ứng đã làm t ỷ l ệ đáp ứng t ốt v ới 1. Kanski J.J. Treatment of late endophthalmitis associated with filtering blebs. Arch Ophthalmol. ph ươ ng pháp ch ăm sóc s ẹo b ọng r ất cao 1974, May, 91 (5), pp.339-343. (71,7% BN). Các tr ường h ợp đáp ứng một ph ần là do NA hạ ít (3 BN), c ần dùng 2. Uitto J. The role of elastin and collagen in cutaneous aging: intrinsic aging versus thu ốc h ạ NA b ổ sung, th ị l ực gi ảm (1 BN) photoexposure. J. Drugs Dermatol. JDD. 2008, và ch ủ y ếu do bi ến ch ứng (9 BN). Tuy nhiên, Vol 7, No 2, Suppl, pp.s12-166, các bi ến ch ứng nh ẹ và có th ể x ử trí 3. Morrison J.C, Acott T.S. Anatomy and ớ ố ườ nhanh chóng v i thu c tra thông th ng. physiology of aqueous humor outflow. In: Điều này cho th ấy ch ỉ v ới nh ững ph ươ ng Glaucoma - Science and Practice. New York: pháp ch ăm sóc s ẹo b ọng đơ n gi ản, an Thieme Medical Publishers Inc. 2003, toàn khi có t ăng NA t ạm th ời sau ph ẫu pp.34-41. thu ật, chúng ta có th ể ng ăn ng ừa được 4. Netland. P. The Ahmed glaucoma valve nh ững h ậu qu ả n ặng n ề v ề ch ức n ăng th ị in neovascular glaucoma (An AOS Thesis). giác do tác động c ủa tình tr ạng t ăng NA Trans Am Ophthalmol Soc. 2009, December, gây ra. Vol 107, pp.325-342. 5. Ishida K, Netland P.A. Ahmed glaucoma KẾT LU ẬN valve implantation in African American and Ch ăm sóc s ẹo b ọng sau ph ẫu thu ật white patients. Arch Ophthalmol. 2006, 124, đặt van d ẫn l ưu ti ền phòng là ph ươ ng pp.800-806. 199