Cập nhật kết quả nuôi cấy tinh tử tại trung tâm công nghệ phôi - Học viện quân y

Vô sinh nam giới chiếm khoảng 50%, do vậy, rất cần thiết phải có phương pháp điều trị thích hợp. Trong bối cảnh ấy, nuôi cấy tế bào dòng tinh đã mở ra một triển vọng trong điều trị vô sinh nam giới. Đối tượng và phương pháp: Khảo sát 60 ca nuôi cấy nuôi cấy tinh tử từ 2010 - 2015 và làm thụ tinh ống nghiệm. Kết quả: Bệnh nhân (BN) có tinh hoàn bé hơn bình thường (9,75 ml so với 15 - 20 ml), nội tiết tố chưa có sự thay đổi đáng kể (FSH: 9,58 mIU/ml so với 5 - 20; LH: 6,45 mIU/ml so với 5 - 20; testosteron: 4,45 ng/ml so với 3 - 10 ng/ml). Tại thời điểm 24 và 48 giờ sau nuôi cấy, các tế bào tinh tử (tinh tử tròn, tinh tử đang kéo dài, tinh tử đã kéo dài và tinh trùng) đã thay đổi đáng kể. Đặc biệt, tinh tử đang kéo dài, tinh tử đã kéo dài và tinh trùng tăng lên 1,8 - 5 lần.

Kết luận: Khả năng thụ tinh của tinh tử và tinh trùng sau nuôi cấy đạt 59,81%. Tỷ lệ có thai sau chuyển phôi 26,66%

pdf 6 trang Bích Huyền 09/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Cập nhật kết quả nuôi cấy tinh tử tại trung tâm công nghệ phôi - Học viện quân y", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcap_nhat_ket_qua_nuoi_cay_tinh_tu_tai_trung_tam_cong_nghe_ph.pdf

Nội dung text: Cập nhật kết quả nuôi cấy tinh tử tại trung tâm công nghệ phôi - Học viện quân y

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 CẬP NH ẬT K ẾT QU Ả NUÔI C ẤY TINH T Ử TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGH Ệ PHÔI - H ỌC VI ỆN QUÂN Y Tr ịnh Qu ốc Thành*; Qu ản Hoàng Lâm*; Nguy ễn Đình T ảo* TÓM T ẮT Vô sinh nam gi ới chi ếm kho ảng 50%, do v ậy, r ất c ần thi ết ph ải có ph ươ ng pháp điều tr ị thích h ợp. Trong b ối c ảnh ấy, nuôi c ấy t ế bào dòng tinh đã m ở ra m ột tri ển v ọng trong điều tr ị vô sinh nam gi ới. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: kh ảo sát 60 ca nuôi c ấy nuôi c ấy tinh t ử t ừ 2010 - 2015 và làm th ụ tinh ống nghi ệm. Kết qu ả: bệnh nhân (BN) có tinh hoàn bé h ơn bình th ường (9,75 ml so v ới 15 - 20 ml), n ội ti ết t ố ch ưa có s ự thay đổi đáng k ể (FSH: 9,58 mIU/ml so với 5 - 20; LH: 6,45 mIU/ml so v ới 5 - 20; testosteron: 4,45 ng/ml so v ới 3 - 10 ng/ml). T ại th ời điểm 24 và 48 gi ờ sau nuôi c ấy, các t ế bào tinh t ử (tinh t ử tròn, tinh t ử đang kéo dài, tinh t ử đã kéo dài và tinh trùng) đã thay đổi đáng k ể. Đặc bi ệt, tinh t ử đang kéo dài, tinh t ử đã kéo dài và tinh trùng t ăng lên 1,8 - 5 l ần. Kết lu ận: kh ả n ăng th ụ tinh c ủa tinh t ử và tinh trùng sau nuôi c ấy đạt 59,81%. T ỷ l ệ có thai sau chuy ển phôi 26,66%. * T ừ khóa: Vô sinh nam gi ới; Nuôi c ấy tinh t ử; Phôi. Update Results of Sperm Culture at Embyro Technology Center, Military Medical University Summary Male infertility accounted for approximately 50%, thereby it is necessary to have appropriate treatment. On a basis, germ cell line culture has opened up a prospect in the treatment of male infertility. Subjects and methods: A survey of 60 cases of spermid were cultured from 2010 to 2015 for IVF. Results: Testicles were smaller than usual (9.75 ml versus 15 - 20 ml), the hormone had no significant change (FSH: 9.58 mIU/ml versus 5 - 20; LH: 6,45 mIU/ml versus 5 - 20; testosterone: 4,45 ng/ml versus 3 - 10). At the time 24 and 48 hours of incubation, germ cell line (round spermid, prolonged spermid and sperm) had a dramatical change. Especially, prolonging spermid, prolonged spermid and sperm increased from 1.8 to 5 times. Conclusions: The ability of spermid and sperm fertilization after incubation reached 59.81%. Pregnancy rate following embryo transfer was 26.66%. * Key words: Male infertilty; Sperm culture; Embryo. ĐẶT V ẤN ĐỀ các t ế bào dòng tinh b ị ng ưng tr ệ (maturation Ngày nay ng ười ta bi ết r ằng vô tinh arest) ở m ột giai đoạn nào đó mà không (azoospermia) không do t ắc (non-obstructive bi ệt hóa phát tri ển đến tinh trùng. Nguyên azoospermia) th ường do r ối lo ạn quá trình nhân c ủa quá trình này hi ện ch ưa được sinh tinh. Trong nh ững tr ường h ợp này, làm rõ. Vấn đề càng tr ở nên khó kh ăn khi * Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Tr ịnh Qu ốc Thành (thanhan1828@yahoo.com.vn) Ngày nh ận bài: 20/05/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 06/07/2016 Ngày bài báo được đă ng: 22/07/2016 7
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 quá trình bi ệt hóa không đến giai đoạn mầm phân tá n hay t ập trung [6], hay đượ c cu ối cùng, t ức là không sinh ra tinh trùng phân l ập và là m sạ ch tr ướ c khi nuôi c ấy ở các ống sinh tinh. Ở nhóm BN này, t ế bào ho ặc đồng nuôi c ấy cùng v ới vi ệc phá t dòng tinh chỉ bi ệt hóa và d ừng l ại ở tinh tri ển cá c công cụ thi ết y ếu để theo d õi t ốt bào I, tinh bào II hay tinh t ử mà không hơn cá c t ế bà o dò ng tinh tr ưở ng thà nh đến tinh trùng [1]. Do đó, vi ệc kích thích cũng nh ư phân tí ch m ối liên quan gi ữa t ế các t ế bào dòng tinh bi ệt hóa đầy đủ đến bà o Sertoli và tế bà o m ầm [6]. Đặc bi ệt, giai đoạn tinh t ử hay tinh trùng có m ột ý nuôi c ấy t ế bà o Sertoli v ới cá c đám nhỏ tế ngh ĩa vô cùng quan tr ọng trong th ụ tinh, bà o dò ng tinh. Rosalia Sa 2008 [10] đề trên c ơ s ở đó góp ph ần gi ải quy ết v ấn đề xu ất quy trình nuôi c ấy t ế bào Sertoli - t ế bà o vô sinh nam do vô sinh. mầm nh ư sau: (1) dùng enzym tá ch c ấu trúc Hi ện nay, nuôi c ấy tinh t ử nh ằm bi ệt trung gian gi ữa t ế bào Sertoli và tế bà o m ầm hóa tinh t ử tròn thành tinh t ử đã kéo dài càng ít càng t ốt; (2) t ập h ợp các đám l ớn ho ặc tinh trùng là m ột v ấn đề m ới và có mật độ t ế bà o Sertoli để gi ữ tr ạng thái liên nhu c ầu l ớn t ừ BN. Trên c ơ s ở đó, chúng kết; (3) sử dụ ng môi tr ườ ng hó a họ c xá c tôi cập nh ập k ết qu ả nuôi c ấy tinh t ử t ại định b ổ sung hormon (testosteron, FSH, Trung tâm Công ngh ệ Phôi - H ọc vi ện các y ếu t ố phá t tri ển); (4) thường xuyên Quân y nh ằm tìm hi ểu: Kh ả n ăng bi ệt hóa của tinh t ử tròn thành tinh t ử kéo dài, tinh thay đổi môi tr ường nuôi c ấy. trùng c ũng nh ư kh ả n ăng th ụ tinh c ủa tinh Kết qu ả cho th ấy tinh t ử trò n có th ể mọc tử sau nuôi c ấy và t ỷ l ệ có thai sau th ụ đuôi trong môi tr ườ ng nuôi c ấy. Các liên k ết tinh ống nghi ệm. gi ữa t ế bào Sertoli và t ế bào dòng tinh c ũng Kỹ thu ật nuôi c ấy t ế bào dòng tinh g ần được hình thành trong quá trình nuôi c ấy. đây có nhi ều ti ến b ộ, v ới cá c h ệ th ống Sự có m ặt c ủa các liên k ết g ợi ý t ế bào dòng nuôi c ấy ph ức tạ p, g ồm nuôi c ấy t ế bà o tinh có th ể chuy ển hóa cùng v ới t ế bào Sertoli. Hình 1: Nuôi c ấy các t ế bào dòng tinh v ới t ế bào Sertoli [10]. (A: tách các t ế bào dòng tinh (ST: ống sinh tinh); B, C, D, E, F: t ế bào Sertoli v ới t ế bào dòng tinh (SC: t ế bào Sertoli; n, nc, L: nhân, h ạt nhân, gi ọt lipid c ủa t ế bào Sertoli); ST1: tinh bào I; e: h ồng c ầu. 8
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 Nhìn chung, các nghiên c ứu v ề nuôi c ấy thanh bào thai bê 10%, kháng sinh penicillin quá trình sinh tinh m ới được th ực hi ện 100 IU/ml, FSH 50 mIU/ml, testosteron gần đây, trên c ơ s ở c ấy ghép m ảnh tinh 1 µmol/ml. hoàn và đồng nuôi c ấy gi ữa t ế bào Sertoli - Ki ểm tra các lo ại t ế bào dòng tinh và với t ế bào dòng tinh [10], đặc bi ệt nuôi c ấy tế bào Sertoli theo Sousa (2002), trên kính lập th ể [4]. Hoffman th ời điểm 0 gi ờ. Nhi ệt độ 32 0C, ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP 5% CO 2. NGHIÊN C ỨU - Ti ến hành đồng nuôi c ấy gi ữa t ế bào 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Sertoli v ới tế bào dòng tinh. 60 c ặp v ợ ch ồng vô sinh được xác định - Th ời gian nuôi c ấy: 24 gi ờ, 48 gi ờ. nguyên nhân do ch ồng vô sinh đủ tiêu chu ẩn - Nh ững tr ường h ợp IVF/ICSI v ới tinh được l ựa ch ọn, sau đó chu ẩn b ị h ồ s ơ IVF; trùng nuôi c ấy, BN được chu ẩn b ị nuôi sử d ụng phác đồ IVF thông d ụng phù h ợp cho ng ười v ợ, k ết h ợp v ới nuôi c ấy tinh cấy tr ước 24 gi ờ, sau đó ch ọc noãn, ti ến tử để làm th ụ tinh trong ống nghi ệm. hành k ỹ thu ật tiêm tinh trùng vào bào BN đủ tiêu chu ẩn l ựa được th ực hi ện tươ ng noãn (ICSI) v ới tinh trùng được l ựa nghiên c ứu t ừ 1 - 2010 đến 12 - 2015 ch ọn. Đánh giá quá trình th ụ tinh c ủa noãn tại Trung tâm Công ngh ệ Phôi, H ọc vi ện qua hình thái h ợp t ử và phôi ở các th ời Quân y. điểm ngà y th ứ 1 (N1), ngà y th ứ 2 (N2) và 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. ngà y th ứ 3 (N3) theo Lynette Scott (2000) và Andres Salumet (2001). Sinh thi ết tinh hoàn theo ASRM (1999) [3]. - Nh ập và x ử lý s ố li ệu nghiên c ứu b ằng * X ử lý m ẫu mô tinh hoàn chu ẩn b ị ch ươ ng trình STATA 10.0. nuôi c ấy: - Dụng c ụ, hóa ch ất (men collagenaza KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ týp IV, kháng sinh penicilin, puregon BÀN LU ẬN (organon), testosteron soluble, huy ết thanh 1. Th ể tí ch trung bì nh tinh hoàn bào thai bê (FCS-Sigma), môi tr ường của BN. Gamete, IVF (Vitrolife) Ph ươ ng ti ện (t ủ hood, t ủ ấm có 5% CO 2, kính hi ển vi đảo Bảng 1: ng ược, máy ly tâm, máy l ắc...). Th ể tích Th ể tích tinh - Kỹ thu ật ti ến hành: nghi ền nh ẹ m ẫu tinh hoàn hoàn bình p mô tinh hoàn b ằng 2 lam kính, hút d ịch BN (ml) th ường (ml) nghi ền cho vào ống 5 ml, thêm collagenaza Trung bình (X ± SD) 9,75 ± 3,14 15 - 20 < 0,01 (n ồng độ 1.000 IU/ml), cho máy l ắc trong Giá tr ị min, max 5 - 16 30 phút để tách hoàn toàn các t ế bào ở mô tinh hoàn. Ly tâm 2 l ần, 600 vòng/phút So v ới th ể tích tinh hoàn trung bình trong 5 phút, l ấy c ặn l ắng thêm vào v ừa của ng ười Vi ệt Nam trong điều tra c ủa đủ 1 ml môi tr ường gamete. Thêm huy ết Nguy ễn Thành Nh ư (2007) là 15 - 20 ml, 9
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 tinh hoàn ở nhóm BN vô tinh khá nh ỏ (p < Tại các th ời điểm nuôi c ấy 24 và 48 gi ờ, 0,01). Điều này cho th ấy t ế bào dòng tinh số l ượng tinh t ử tròn gi ảm. M ặc dù gi ảm gi ảm sút nghiêm tr ọng. B ất k ể lý do gì, s ố ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê, tuy nhiên, t ại th ời lượng các t ế bào dòng tinh gi ảm sút s ẽ điểm 24 gi ờ, s ố l ượng tinh t ử tròn gi ảm làm th ể tích tinh hoàn bé l ại. 1,53 l ần, t ại th ời điểm 48 gi ờ gi ảm 2 l ần. 2. N ồng độ n ội ti ết t ố c ủa BN. Số l ượng tinh t ử tròn gi ảm sau nuôi Bảng 2: N ồng độ hormon c ủa BN. cấy m ột ph ần hao h ụt do thoái hóa ho ại tử trong quá trình x ử lý m ẫu và thay môi FSH Testosteron Nồng độ LH (mIU/ml) (mIU/ml) (ng/ml) tr ường nuôi c ấy. Nh ưng ph ần l ớn do tinh tử tròn đã b ước vào quá trình bi ệt hóa Ch ỉ s ố BN 9,58 ± 7,81 6,45 ± 2,71 4,45 ± 2,31 thành tinh t ử đang kéo dài, do quá trình Ch ỉ s ố bình 5 - 20 5 - 20 3 - 10 tự nhiên bi ệt hóa t ừ tinh t ử tròn sang tinh th ường tử đang kéo dài không đòi h ỏi th ời gian p > 0,05 quá lâu. Kết qu ả xét nghi ệm n ội ti ết c ủa BN Kết qu ả này phù h ợp v ới quan sát c ủa “d ường nh ư” trong gi ới h ạn bình th ường Movahedin (2004), Roulet (2006) [9]: ở th ời (FSH, LH: 5 - 20 mIU/ml; testosteron 2 - điểm s ớm c ủa nuôi c ấy, s ố l ượng tinh t ử 10 ng/ml [1]). Tuy nhiên, FSH càng cao, tròn gi ảm xu ống. càng cho th ấy tinh hoàn c ủa BN bị rối * Thay đổi v ề t ỷ l ệ tinh t ử đang kéo dài: lo ạn sinh tinh, c ụ th ể là suy gi ảm quá trình Bảng 4: Thay đổi t ỷ l ệ tinh t ử đang kéo sinh tinh d ẫn đến c ơ ch ế ph ản h ồi ng ược, dài tr ước và sau nuôi c ấy. tuy ến yên t ăng ti ết FSH để thúc đẩy quá Tinh t ử đang kéo dài p trình sinh tinh. Th ời điểm (X ± SD, %) Nh ư v ậy, n ồng độ hormon thay đổi ở BN 0 gi ờ (1) 6,15 ± 4,19 p2.1 > 0,05 p3.2 > 0,05 trong nghiên c ứu này ch ưa rõ nét, đặc bi ệt 24 gi ờ (2) 11,78 ± 4,67 testosteron và LH. Ngo ại tr ừ FSH t ăng có p3.1 < 0,05 48 gi ờ (3) 13,12 ± 5,57 giá tr ị cho tiên l ượng trong lâm sàng. 3. K ết qu ả nuôi c ấy các t ế bào tinh t ử. Sau 24 và 48 gi ờ nuôi c ấy, s ố l ượng tinh tử đang kéo dài (Sb, Sc) t ăng lên m ột * Thay đổi v ề t ỷ lệ tinh t ử tròn: cách đáng k ể, tuy ch ưa có ý ngh ĩa th ống Bảng 3: Thay đổi t ỷ l ệ tinh t ử tròn tr ước kê nh ưng v ới m ức t ăng 1,9 và 2,15 l ần thì và sau nuôi c ấy. đây c ũng là m ột trong nh ững thành công Tinh t ử tròn của m ục tiêu nuôi c ấy. Th ời điểm p (X ± SD, %) Kết qu ả này phù h ợp v ới quan sát c ủa 0 gi ờ (1) 17,91 ± 4,42 p2.1 > 0,05 Gerton (1984), Aslam (1998) [2] và Movahedin p3.2 > 0,05 24 gi ờ (2) 12,75 ± 4,18 (2004), cho th ấy nuôi c ấy ở th ời điểm p3.1 > 0,05 sớm, s ố l ượng tinh t ử đang kéo dài t ăng 48 gi ờ (3) 9,23 ± 4,53 lên. 10
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 * Thay đổi v ề t ỷ l ệ tinh t ử đã kéo dài: bổ sung thêm n ội ti ết đầy đủ, nuôi c ấy Bảng 5: Thay đổi t ỷ l ệ tinh t ử đã kéo dài trong điều ki ện thu ận l ợi. Pha cu ối c ủa tr ước và sau nuôi c ấy. quá trình bi ệt hóa t ừ tinh t ử đã kéo dài thành tinh trùng c ũng không quá ph ức t ạp. Th ời điểm Tinh t ử đã kéo dài p (X ± SD, %) * Kh ả n ăng th ụ tinh c ủa tinh t ử, tinh trùng 0 gi ờ (1) 3,59 ± 0,71 thu được sau nuôi c ấy: 24 gi ờ (2) 6,49 ± 6,33 p2.1 > 0,05 Bảng 7: Kh ả n ăng th ụ tinh c ủa tinh t ử p3.2 > 0,05 sau nuôi c ấy. 48 gi ờ (3) 8,92 ± 7,45 p < 0,05 3.1 Số noãn Số noãn S ố noãn không Sau nuôi c ấy 24 và 48 gi ờ, s ố l ượng thu được th ụ tinh (%) th ụ tinh (%) tinh t ử đã kéo dài (Sd) t ăng lên m ột cách 428 256 (59,81%) 172 (40,19) đáng k ể, tuy ch ưa có ý ngh ĩa th ống kê Chúng ta th ấy t ỷ l ệ th ụ tinh của tinh t ử nh ưng đã t ăng lên 1,8 và 2,4 l ần. Đây chính và tinh trùng sau nuôi c ấy không quá là m ột trong nh ững thành công c ủa m ục chênh l ệch so v ới v ới t ỷ l ệ IVF/ICSI thông tiêu nuôi c ấy. th ường [8]. Kết qu ả này phù h ợp v ới quan sát c ủa Mặc dù các tinh t ử, tinh trùng được Movahedin (2004): nuôi c ấy ở th ời điểm nuôi c ấy, nh ưng mức độ bi ệt hóa, tr ưởng sớm, s ố l ượng tinh t ử đã kéo dài t ăng lên. thành và kh ả n ăng th ụ tinh không bằng * Thay đổi v ề t ỷ l ệ tinh trùng: tinh trùng có s ẵn trong ch ỉ định IVF/ICSI Bảng 6: Thay đổi t ỷ l ệ tinh trùng tr ước khác. và sau nuôi c ấy. * T ỷ l ệ có thai: Tinh trùng Có thai Th ời điểm p (X ± SD, %) Không có thai 0 gi ờ (1) 0,75 ± 0,26 p2.1 > 0,05 26.66 24 gi ờ (2) 2,42 ± 0,51 p3.2 > 0,05 p3.1 < 0,05 48 gi ờ (3) 4,23 ± 0,71 T ại th ời điểm nuôi c ấy 24 và 48 gi ờ, t ỷ lệ tinh trùng thu được t ăng lên đáng k ể, 73.34 gấp 3,15 l ần và 5 l ần so v ới th ời điểm 0 gi ờ Bi ểu đồ 1: (p < 0,05). Đây c ũng chính là m ột thành Tỷ l ệ có thai sau chuy ển phôi là ch ỉ s ố công của m ục tiêu nuôi c ấy. sau cùng, quan tr ọng nh ất để đánh giá Theo chúng tôi, t ỷ l ệ tinh trùng t ăng lên tất c ả các bi ện pháp k ỹ thu ật tr ước đó. trong quá trình nuôi c ấy là do quá trình Đặc bi ệt, nghiên c ứu này đánh giá k ết qu ả bi ệt hóa c ủa tinh t ử đã kéo dài ti ếp t ục nuôi c ấy c ủa tinh t ử. K ết qu ả này g ần được hoàn thi ện. Quá trình hoàn thi ện này tươ ng đươ ng v ới t ỷ l ệ có thai IVF/ICSI là nh ờ vào nuôi c ấy t ế bào Sertoli t ốt h ơn, của Matyas (2000), Camus (2006) [5], Kupka môi tr ường giàu ch ất dinh d ưỡng được (2010) [7]. 11
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016 KẾT LU ẬN 3. ASRM . Sperm retrieval for obstructive azoospermia. American Society for Reproductive Cập nh ật v ề nuôi c ấy tinh t ử t ừ 2010 - Medicine. 2008, 90, pp.213-218. 2015 v ới 60 ca nuôi c ấy và làm th ụ tinh 4. Bart TP, K. Gassei and Orwig EK. ống nghi ệm, chúng tôi có m ột s ố k ết lu ận: Spermatogonial stem cell regulation and spermatogenesis. Phil. Trans. R. Soc. B. 2010, - BN có tinh hoàn bé h ơn bình th ường 365, pp.1663-1678. (9,75 ml so v ới 15 - 20 ml), n ội ti ết t ố 5. Camus CT et al . Conventional in-vitro ch ưa có s ự thay đổi đáng k ể (FSH: 9,58 fertilization versus intracytoplasmic sperm mIU/ml so v ới 5 - 20; LH: 6,45 mIU/ml so injection in sibling oocytes from couples with với 5 - 20; testosteron: 4,45 ng/ml so v ới tubal infertility and normozoospermic semen. 3 - 10). Fertil Steril. 2006, pp.115-122. Tại th ời điểm 24 và 48 gi ờ sau nuôi 6. Jégou B, Pineau C, Toppari J. Assisted cấy, t ế bào tinh t ử (tinh t ử tròn, tinh t ử reproductive technology. Cambrdge University đang kéo dài, tinh t ử đã kéo dài và tinh Press. 2002. trùng) thay đổi đáng k ể. Đặc bi ệt, tinh t ử 7. Kuppa M et al . Impact of female and đang kéo dài, tinh t ử đã kéo dài và tinh male obesity on IVF/ICSI: Result of 700.000 trùng t ăng lên 1,8 - 5 l ần. ART-cycles in Germany. Gynecological Endocrinology. Early Online. 2010, pp.1-6. - Kh ả n ăng th ụ tinh c ủa tinh t ử và tinh 8. Lasienë K et al . Morphological criteria of trùng sau nuôi c ấy đạt 59,81%. oocyte quality. Medicina (Kaunas). 2009, 4 5 (7), - T ỷ l ệ có thai sau chuy ển phôi 26,66%. pp.509-515. 9. Roulet V et al . Human testis in organotypic TÀI LI ỆU THAM KH ẢO culture: application for basic or clinical research. Human Reproduction. 2006, 21 (6), pp.1564-1575. 1. Tr ần Quán Anh . B ệnh h ọc gi ới tính nam. 10. Sa R et al . Cytological and expression Nhà xuất b ản Y h ọc. Hà Nội. 2009. studies and quantitative analysis of the temporal 2. Aslam I and Fishel S . Short-term in-vitro and stage-specific effects of follicle-stimulating culture and cryopreservation of spermatogenic hormone and testosterone during cocultures cells used for human in-vitro conception. Human of the normal human seminiferous epithelium. Reproduction. 1998, 13 (3), pp.634-638. Biology of Reproduction. 2008, 79, pp.962-975. 12