Cải thiện điểm triệu chứng tuyến tiền liệt, điểm chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan sau phẫu thuật bốc hơi lưỡng cực tuyến tiền liệt qua nội soi niệu đạo
Đánh giá cải thiện điểm triệu chứng tuyến tiền liệt (IPSS), điểm chất lượng cuộc sống (QoL) và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân (BN) tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (TTL) sau phẫu thuật bốc hơi lưỡng cực TTL qua nội soi niệu đạo (NĐ). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 106 BN với chẩn đoán tăng sinh lành tính TTL, điều trị bằng phẫu thuật bốc hơi lưỡng cực TTL qua NĐ tại Khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 8 - 2013 đến 6 - 2015. Kết quả: Tuổi trung bình 71,1; khối lượng TTL trung bình 48,6 gam. Phẫu thuật thành công cho 105 BN (99,1%). Trước phẫu thuật, IPSS trung bình 27,3; sau phẫu thuật 1, 6, 12 tháng, điểm IPSS trung bình giảm xuống lần lượt 7,6; 5,1; 4,5 với tỷ lệ % cải thiện tương ứng 72,1%; 81,2%; 83,3%. Trước phẫu thuật, QoL trung bình 5,2; sau phẫu thuật 1, 6, 12 tháng, điểm QoL trung bình giảm xuống lần lượt là 1,4; 0,88; 0,8 với tỷ lệ % cải thiện tương ứng 72,7%; 82,4%; 84,3%. Tuổi của BN có mối tương quan tương đối chặt chẽ với cải thiện IPSS cũng như QoL sau phẫu thuật so với trước phẫu thuật. Tình trạng bí đái trước phẫu thuật và khối lượng TTL không có liên quan đến cải thiện IPSS cũng như QoL.
Kết luận: Sau phẫu thuật bốc hơi lưỡng cực TTL qua NĐ điều trị tăng sinh lành tính TTL, điểm IPSS và QoL đều có sự cải thiện rõ rệt so với trước phẫu thuật
File đính kèm:
cai_thien_diem_trieu_chung_tuyen_tien_liet_diem_chat_luong_c.pdf
Nội dung text: Cải thiện điểm triệu chứng tuyến tiền liệt, điểm chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan sau phẫu thuật bốc hơi lưỡng cực tuyến tiền liệt qua nội soi niệu đạo
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 CẢI THI ỆN ĐIỂM TRI ỆU CH ỨNG TUY ẾN TI ỀN LI ỆT, ĐIỂM CH ẤT L ƯỢNG CU ỘC S ỐNG VÀ M ỘT S Ố Y ẾU T Ố LIÊN QUAN SAU PH ẪU THU ẬT B ỐC H ƠI L ƯỠNG C ỰC TUY ẾN TI ỀN LI ỆT QUA N ỘI SOI NI ỆU ĐẠ O Đ Ng c Th *; Tr n V ăn Hinh**; Ph m Quang Vinh** TÓM T ẮT Mục tiêu : đánh giá c ải thi ện điểm tri ệu ch ứng tuy ến ti ền li ệt (IPSS), điểm ch ất l ượng cu ộc s ống (QoL) và m ột s ố y ếu t ố liên quan c ủa b ệnh nhân (BN) t ăng sinh lành tính tuy ến ti ền li ệt (TTL) sau ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua nội soi ni ệu đạ o (N Đ). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu ti ến c ứu, mô t ả c ắt ngang trên 106 BN v ới ch ẩn đoán t ăng sinh lành tính TTL, điều tr ị b ằng ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua N Đ t ại Khoa Ph ẫu thu ật Ti ết ni ệu, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng 8 - 2013 đến 6 - 2015. Kết qu ả: tu ổi trung bình 71,1; kh ối l ượng TTL trung bình 48,6 gam. Ph ẫu thu ật thành công cho 105 BN (99,1%). Tr ước ph ẫu thu ật, IPSS trung bình 27,3; sau ph ẫu thu ật 1, 6, 12 tháng, điểm IPSS trung bình gi ảm xu ống l ần l ượt 7,6; 5,1; 4,5 v ới t ỷ l ệ % c ải thi ện t ươ ng ứng 72,1%; 81,2%; 83,3%. Tr ước ph ẫu thu ật, QoL trung bình 5,2; sau ph ẫu thu ật 1, 6, 12 tháng, điểm QoL trung bình gi ảm xu ống l ần l ượt là 1,4; 0,88; 0,8 v ới t ỷ l ệ % c ải thi ện t ươ ng ứng 72,7%; 82,4%; 84,3%. Tu ổi c ủa BN có m ối t ươ ng quan tươ ng đối ch ặt ch ẽ v ới c ải thi ện IPSS c ũng nh ư QoL sau ph ẫu thu ật so v ới tr ước ph ẫu thu ật. Tình tr ạng bí đái tr ước ph ẫu thu ật và kh ối l ượng TTL không có liên quan đến c ải thi ện IPSS cũng nh ư QoL. Kết lu ận: sau ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua N Đ điều tr ị t ăng sinh lành tính TTL, điểm IPSS và QoL đều có s ự c ải thi ện rõ r ệt so v ới tr ước ph ẫu thu ật. * T ừ khoá: U lành tính tuy ến ti ền li ệt; B ốc h ơi l ưỡng c ực tuy ến ti ền li ệt qua ni ệu đạ o; C ải thi ện điểm tri ệu ch ứng; Ch ất l ượng cu ộc s ống; Y ếu t ố liên quan. Improvement in International Prostate Symptom Score, Quality of Life and some Related Factors after Bipolar Transurethral Vaporization of the Prostate Summary Objectives: To evaluate the improvements of international prostate symptom score (IPSS), quality of life (QoL) and some related factors of patients with benign prostatic hyperplasia after bipolar transurethral vaporization of the prostate. Patients and method: From August, 2013 to June, 2015, a prospective and cross-sectional study was performed on 106 patients with benign prostatic hyperplasia treated by bipolar vaporization of the prostate at Department of Urologic Surgery, 103 Hospital. Results: Mean age 71.1 years, prostate 48.8 gram on average. Bipolar transurethral vaporization of the prostate was successfully completed in 105 patients (99.1%). * Bệnh vi ện TWQ Đ 108 ** Bệnh vi ện Quân y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): Đ Ng c Th (dongocthe@yahoo.com) Ngày nh n bài: 14/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 09/01/2017 Ngày bài báo đ c đă ng: 12/01/2017 161
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Preoperative IPSS was 27.3; at 1, 6, 12 months after surgery, IPSS reduced 7.6; 5.1; 4.5, with the improvement percentage 72.1%; 81.2%; 83.3%, respectively. Preoperative QoL was 5.2; at 1, 6, 12 months after surgery, QoL reduced 1.4; 0.88; 0.8, with the improvement percentage 72.7%; 82.4%; 84.3%, respectively. Patients’ age was correlated statistically to the improvements of postoperative IPSS and QoL. However, preoperative acute urinary retention and prostate weight were not related anymore. Conclusion: The improvements of postoperative IPSS and QoL were statistically significant after bipolar transurethral vaporization of the prostate. * Key words: Benign prostate; Bipolar transurethral vaporization of the prostate; International prostate symptom score; Quality of life; Related factors. ĐẶT V ẤN ĐỀ cùng m ột s ố y ếu t ố liên quan sau ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua n ội soi Ph ẫu thu ật c ắt TTL qua nội soi N Đ NĐ điều tr ị tăng sinh lành tính TTL. (TURP: Transurethral Resection of the Prostate) t ừ lâu đã được coi là “tiêu chu ẩn ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP vàng” trong điều tr ị ngo ại khoa b ệnh t ăng NGHIÊN C ỨU sinh lành tính TTL (BPH: Benign Prostatic 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Hyperplasia). Tuy nhiên, ph ẫu thu ật c ắt 106 BN t ăng sinh lành tính TTL, điều TTL qua nội soi N Đ v ẫn ch ưa ph ải là m ột tr ị b ằng ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực ph ẫu thu ật t ối ưu, do có nh ững tai bi ến/bi ến TTL qua n ội soi NĐ t ại Khoa Ph ẫu thu ật ch ứng t ừ nh ẹ đế n n ặng nh ư ch ảy máu, Ti ết ni ệu, B ệnh vi ện Quân y 103 t ừ tháng hội ch ứng n ội soi (TUR syndrome), h ẹp 8 - 2013 đến 6 - 2015. ni ệu đạ o, r ối lo ạn c ươ ng d ươ ng * Tiêu chu ẩn ch ọn BN: Bốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua n ội soi NĐ (B-TUVP: Bipolar Transurethral Vaporization - T ăng sinh lành tính TTL có ch ỉ đị nh of the Prostate) được Botto áp d ụng lần ph ẫu thu ật; ch ưa t ừng ph ẫu thu ật hay đầu vào tháng 10 - 1998 và báo cáo k ết điều tr ị b ằng các bi ện pháp ít sang ch ấn; qu ả vào n ăm 2001 [1]. Kể t ừ đó, đã có không có nguyên nhân khác gây t ắc nhi ều trung tâm ti ết ni ệu trên th ế gi ới báo ngh ẽn đường ni ệu d ưới (s ỏi bàng quang, cáo v ề k ết qu ả c ủa ph ẫu thu ật b ốc h ơi xơ c ổ bàng quang, h ẹp N Đ, h ẹp bao quy lưỡng c ực TTL qua n ội soi NĐ, nh ận đị nh đầu ). đây là k ỹ thu ật có nhi ều tri ển v ọng, có th ể - Điểm tri ệu ch ứng TTL ≥ 20. so sánh v ới ph ẫu thu ật c ắt TTL qua nội - Ch ỉ s ố lưu l ượng đỉnh dòng ti ểu soi N Đ v ề hi ệu qu ả điều tr ị trong c ải thi ện Qmax < 15 ml/s. tri ệu ch ứng đường ti ểu d ưới, đánh giá - Kh ối l ượng TTL ≤ 75 gam. thông qua các ch ỉ s ố IPSS, điểm QoL, lưu l ượng đỉ nh c ủa dòng ti ểu (Qmax) và - Mô b ệnh h ọc sau ph ẫu thu ật: t ăng lượng n ước ti ểu d ư sau bãi đái (PVR: sinh lành tính TTL. Post Void Residual) [11]. 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Nghiên c ứu này được th ực hi ện nh ằm: Thi ết k ế nghiên c ứu: ti ến c ứu, mô t ả Đánh giá cải thi ện điểm IPSS, điểm QoL cắt ngang lo ạt ca b ệnh. 162
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu chính : - Th ực hi ện ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng - Đánh giá thành công, th ất b ại b ước đầu. cực TTL qua NĐ. - Cải thi ện IPSS sau ph ẫu thu ật và m ột - Theo dõi và đánh giá các ch ỉ tiêu k ỹ số y ếu t ố liên quan. thu ật: th ời gian ph ẫu thu ật, th ời gian l ưu - Cải thi ện QoL sau ph ẫu thu ật và m ột thông NĐ, ngày điều tr ị sau ph ẫu thu ật, số y ếu t ố liên quan. di ễn bi ến sau rút thông NĐ. * Quy trình ch ẩn đoán và điều tr ị: - Theo dõi và đánh giá c ải thi ện các tri ệu - BN được khám lâm sàng, đánh giá ch ứng đường ti ểu d ưới sau ph ẫu thu ật. điểm IPSS, điểm QoL, đo ni ệu dòng đồ, * Xử lý s ố li ệu: bằng ph ần m ềm SPSS đánh giá Qmax và đo PVR. 20.0. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Bảng 1: M ột s ố đặ c điểm BN tr ước ph ẫu thu ật. Tu ổi 71,1 ± 8,53 (50 - 90) Kh ối l ượng TTL 48,6 ± 12,2 g (25 - 75) Lý do vào vi ện Bí đái 42 BN (39,6%) Không bí đái 64 BN (60,4%) IPSS 27,3 ± 2,9 (21 - 33) 100% BN có IPSS ≥ 20 QoL 5,2 ± 0,7 (4 - 6) 82,1% BN có QoL ≥ 5 Qmax 6,2 ± 1,9 ml/s (3 - 11) 96,9% BN có Qmax < 10 ml/s PVR 81,2 ± 31,2 ml (23 - 153) Bảng 2: Thành công, th ất b ại b ước đầu. Kết qu ả ph ẫu thu ật Số BN Tỷ l ệ % Tốt 104 98,2 Thành công Trung bình 1 0,9 Th ất b ại 1 0,9 Tổng 106 100 - 2 BN b ị tai bi ến th ủng bao x ơ TTL, trong đó 1 BN có thoát d ịch th ẩm th ấu vào phúc m ạc, ph ải can thi ệp b ổ sung b ằng ch ọc hút d ịch và đặt d ẫn l ưu hố ch ậu ph ải; đánh giá k ết qu ả ph ẫu thu ật ở m ức trung bình. - 01 BN bi ến ch ứng ch ảy máu sau ph ẫu thu ật, ph ải ph ẫu thu ật l ại b ằng cắt TTL qua nội soi N Đ, nên không đư a vào th ống kê các ch ỉ s ố sau ph ẫu thu ật, đánh giá th ất b ại của ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua n ội soi NĐ. 163
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 1. C ải thi ện điểm tri ệu ch ứng TTL. Bảng 3: So sánh m ức độ IPSS tr ước và sau ph ẫu thu ật. Tr ước ph ẫu thu ật Sau 1 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng IPSS n % n % n % n % 0 - 7 (nh ẹ) 0 0 52 51,5 63 86,3 41 93,2 8 - 19 (v ừa) 0 0 49 48,5 10 13,7 3 6,8 20 - 35 (n ặng) 106 100 0 0 0 0 0 0 Tổng 106 100 101 100 73 100 44 100 Tr ước ph ẫu thu ật, 100% BN có IPSS ở m ức độ n ặng. Sau ph ẫu thu ật, không có tr ường h ợp nào IPSS ở m ức độ n ặng. T ỷ l ệ BN có điểm IPSS mức độ v ừa/nh ẹ sau 1, 6, 12 tháng l ần l ượt 48,5%/51,5%; 13,7%/86,3%; 6,8%/93,2%. Bảng 4: Giá tr ị trung bình và t ỷ l ệ % c ải thi ện trung bình c ủa IPSS t ại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật so v ới tr ước ph ẫu thu ật. Th ời điểm Số BN IPSS trung bình % c ải thi ện trung bình p Tr ước ph ẫu thu ật 106 27,3 ± 2,9 Sau 1 tháng 101 7,6 ± 3,3 72,1 ± 11,7 0,0001 Sau 6 tháng 73 5,1 ± 2,1 81,2 ± 8 0,0001 Sau 12 tháng 44 4,5 ± 1,7 83,3 ± 6,4 0,0001 Điểm IPSS trung bình t ại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật 1, 6, 12 tháng l ần l ượt là 7,6; 5,1; 4,5, th ấp h ơn rõ r ệt so v ới điểm IPSS trung bình tr ước ph ẫu thu ật (27,3), s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Tỷ l ệ % c ải thi ện IPSS trung bình l ần l ượt là 72,1%; 81,2%; 83,3%. Bi ểu đồ 1: Tươ ng quan t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS sau 1 tháng v ới tu ổi BN. (n = 101; r 2 = 0,292; p = 0,0001) Có m ối t ươ ng quan ngh ịch gi ữa t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS sau ph ẫu thu ật 1 tháng v ới tu ổi c ủa BN, tu ổi càng cao, t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS sau ph ẫu thu ật 1 tháng càng th ấp. 164
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bi ểu đồ 2: Tươ ng quan % c ải thi ện IPSS sau 1 tháng v ới kh ối l ượng TTL. (n = 101; r 2 = 0,0001; p = 0,848) Không có m ối t ươ ng quan gi ữa t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS sau ph ẫu thu ật 1 tháng v ới kh ối l ượng TTL. Bảng 5: So sánh t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS trung bình gi ữa 2 nhóm BN có/không bí đái tr ước ph ẫu thu ật. Cải thi ện IPSS Nhóm BN Số BN % IPSS trung bình Giá tr ị p Bí đái 40 71 ± 10,2 Sau 1 tháng 0,447 Không bí đái 61 72,8 ± 12,5 Bí đái 30 80,7 ± 8 Sau 6 tháng 0,703 Không bí đái 43 81,5 ± 8,1 Bí đái 16 84,5 ± 6 Sau 12 tháng 0,365 Không bí đái 28 82,7 ± 6,6 Không có s ự khác bi ệt gi ữa t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS trung bình t ại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật gi ữa 2 nhóm BN có bí đái và không bí đái tr ước ph ẫu thu ật. 2. C ải thi ện điểm ch ất l ượng cu ộc s ống. Bảng 6: So sánh m ức độ điểm QoL tr ước và sau ph ẫu thu ật. Tr ước ph ẫu thu ật Sau 1 tháng Sau 6 tháng Sau 12 tháng QoL Số BN % Số BN % Số BN % Số BN % 0 - 2 (nh ẹ) 0 0 94 93,1 73 100 44 100 3 - 4 (v ừa) 19 17,9 7 6,9 0 0 0 0 5 - 6 (n ặng) 87 82,1 0 0 0 0 0 0 Tổng 106 100 101 100 73 100 44 100 Tr ước ph ẫu thu ật, 82,1% BN có QoL ở m ức độ n ặng và 17,9% QoL ở m ức độ v ừa. Sau ph ẫu thu ật, không có tr ường h ợp nào QoL ở m ức độ n ặng. T ỷ l ệ BN có điểm QoL 165
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 mức độ v ừa/nh ẹ sau 1 tháng là 6,9%/93,1%; sau 6 tháng và sau 1 n ăm: 100% BN có QoL ở m ức độ nh ẹ. Bảng 7 : Giá tr ị trung bình và t ỷ l ệ % c ải thi ện trung bình c ủa QoL t ại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật so v ới tr ước ph ẫu thu ật. Th ời điểm Số BN QoL trung bình % c ải thi ện trung bình Giá tr ị p Tr ước ph ẫu thu ật 106 5,2 ± 0,7 Sau 1 tháng 101 1,4 ± 0,75 72,7 ±14,4 0,0001 Sau 6 tháng 73 0,88 ± 0,55 82,4 ± 11,3 0,0001 Sau 12 tháng 44 0,8 ± 0,41 84,3 ± 8,4 0,0001 Điểm QoL trung bình t ại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật 1, 6, 12 tháng l ần l ượt là 1,4; 0,88; 0,8 th ấp h ơn rõ r ệt so v ới điểm QoL trung bình tr ước ph ẫu thu ật (5,2), s ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,01). Tỷ l ệ % c ải thi ện QoL trung bình l ần l ượt là 72,7%; 82,4%; 84,3%. Bi ểu đồ 3: Tươ ng quan t ỷ l ệ % c ải thi ện Bi ểu đồ 4: Tươ ng quan % c ải thi ện QoL QoL sau 1 tháng v ới tu ổi. sau 1 tháng v ới kh ối l ượng TTL. (n = 101; r 2 = 0,153; p = 0,0001) (n = 101; r2 = 0,005; p = 0,473) Có m ối t ươ ng quan ngh ịch gi ữa t ỷ l ệ % c ải thi ện QoL sau ph ẫu thu ật 1 tháng v ới tu ổi: tu ổi càng cao, tỷ l ệ % c ải thi ện QoL sau ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua n ội soi NĐ 1 tháng càng gi ảm. Không có m ối t ươ ng quan gi ữa t ỷ l ệ % c ải thi ện QoL sau ph ẫu thu ật 1 tháng v ới kh ối lượng TTL tr ước ph ẫu thu ật. 166
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Bảng 8: So sánh % c ải thi ện QoL trung bình gi ữa 2 nhóm BN có/không bí đái tr ước ph ẫu thu ật. Cải thi ện QoL Nhóm BN Số BN % QoL trung bình Giá tr ị p Bí đái 40 71 ± 13,7 Sau 1 tháng 0,324 Không bí đái 61 73,9 ± 14,8 Bí đái 30 82,7 ± 11,5 Sau 6 tháng 0,846 Không bí đái 43 82,2 ± 11,3 Bí đái 16 86 ± 8,4 Sau 12 tháng 0,332 Không bí đái 28 83,4 ± 8,4 Không có s ự khác bi ệt gi ữa t ỷ l ệ % c ải thi ện QoL trung bình t ại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật gi ữa 2 nhóm BN có bí đái và không bí đái tr ước ph ẫu thu ật. BÀN LU ẬN 1. C ải thi ện v ề điểm IPSS. Bảng 9: IPSS tr ước và sau ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực TTL qua n ội soi NĐ trong một s ố nghiên c ứu. IPSS tr ước IPSS sau PT (% gi ảm) Tác gi ả ph ẫu thu ật 1 tháng 3 tháng 6 tháng 1 n ăm 2 n ăm 3 n ăm Botto (2001) [1] 16 - 9 (44) - - - - Dincel (2004) [2] 22 5 (77) 6,14 (72) - - - - Kaya (2007) [6] 21 - - - - 7,1 (66) 7,6 (64) Reich (2010) [10] 20,8 10,4 (50) 8,2 (61) 8,1 (61) - - - Nuhoglu (2011) [8] 21,3 8,9 (58) 5,9 (72) - 6,4 (70) - - Geavlete (2011) [4] 24,3 4,6 (81) 4,3 (82) 4,2 (82) 4,5 (81) 5,0* (79) - Otsuki (2012) [9] 24,3 11,1 (54) 8,8 (64) 8,2 (66) 7,8 (68) - - Robert (2012) [12] 20 12 (40) 8,6 (57) - - - - Kranzbühler (2013) [7] 16 8 (50) - 3 (81) 3 (81) - - Karakose (2014) [5] 19,7 11,3 (43) 8,6 (56) 8,2 (58) 9,3 (53) - - Falahatkar (2014) [3] 26,36 - 2,56 (89) - - - - Nghiên c ứu này (2016) 27,3 7,6 (72) - 5,1 (81) 4,5 (83) - - (*: sau 18 tháng) Điểm IPSS sau ph ẫu thu ật càng th ấp (t ỷ l ệ % gi ảm IPSS càng cao), t ức là m ức độ của các tri ệu ch ứng đường ti ểu d ưới càng gi ảm nh ẹ. Nhìn chung, các tác gi ả có s ự th ống nh ất cao trong vi ệc l ựa ch ọn th ời điểm đánh giá c ải thi ện tri ệu ch ứng nói chung và IPSS nói riêng; tuy ệt đạ i đa s ố đề u đánh giá vào các th ời điểm sau ph ẫu thu ật 1, 3, 6, 12 tháng. 167
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 IPSS c ải thi ện khác nhau gi ữa các tr ường h ợp nào IPSS còn ở m ức độ n ặng; nghiên c ứu. M ức độ c ải thi ện th ấp nh ất tỷ l ệ BN có điểm IPSS m ức độ v ừa và trong nghiên cứu c ủa Robert t ại th ời điểm nh ẹ sau 1, 6, 12 tháng t ươ ng ứng l ần l ượt sau 1 tháng (40%) và cao nh ất là nghiên là 48,5% và 51,5%; 13,7% và 86,3%; cứu c ủa Falahatkar (sau 3 tháng) (89%). 6,8% và 93,2% ( bảng 3). Nh ư v ậy, có th ể Cải thi ện IPSS có xu h ướng t ăng lên theo nh ận đị nh c ải thi ện điểm IPSS đạ t t ỷ l ệ th ời gian, h ầu h ết các nghiên c ứu đề u cao nh ất và ổn đị nh sau 3 tháng. Điều này cho th ấy t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS cao nh ất cũng h ợp lý, vì h ốc TTL c ần 4 - 8 tu ần đều ở th ời điểm 3 tháng ho ặc 6 tháng sau sau ph ẫu thu ật m ới có th ể được bi ểu mô ph ẫu thu ật. Nghiên c ứu này c ũng phù ph ủ hoàn toàn. Trong kho ảng th ời gian hợp v ới k ết qu ả c ủa các tác gi ả khác: sau trên, m ột s ố tri ệu ch ứng nh ư đái bu ốt, đái 1 tháng, t ỷ l ệ % c ải thi ện IPSS là 72% và tăng l ần v ẫn t ồn t ại, th ậm chí còn có th ể ổn đị nh sau 6, 12 tháng v ới t ỷ l ệ l ần l ượt tăng n ặng h ơn. Sau đó, n ếu không có di ễn là 81% và 83%, điểm IPSS trung bình bi ến gì b ất th ường, BN d ần quen v ới tình tại các th ời điểm sau ph ẫu thu ật khác bi ệt tr ạng ti ểu ti ện thông thoáng và tho ải mái. có ý ngh ĩa th ống kê so v ới điểm IPSS Tuy nhiên, kh ối l ượng TTL và tình tr ạng trung bình tr ước ph ẫu thu ật ( bảng 4 ). bí đái tr ước ph ẫu thu ật không liên quan Tr ước ph ẫu thu ật, 100% BN có IPSS ở đến c ải thi ện IPSS sau ph ẫu thu ật so v ới mức độ n ặng; sau ph ẫu thu ật, không có tr ước ph ẫu thu ật. 2. C ải thi ện v ề điểm QoL. Bảng 10: QoL tr ước và sau ph ẫu thu ật bốc h ơi l ưỡng c ực qua n ội soi N Đ trong m ột số nghiên c ứu. QoL trước QoL sau ph ẫu thu ật (% c ải thi ện) Tác gi ả ph ẫu thu ật 1 tháng 3 tháng 6 tháng 1 n ăm 2 n ăm 3 n ăm Dincel (2004) [2] 4,67 1,5 1,83 - - - - Geavlete (2011) [4] 4,3 0,8 0,9 0,9 1,0 1,0* - Otsuki (2012) [9] 5,2 2,7 2,3 2,1 2,1 - - Robert (2012) [12] 4,7 3,2 1,9 - - - - Kranzbühler (2013) [7] 4 2 - 1 1 - - Karakose (2014) [5] 4,9 1,7 1,3 1,5 1,8 - - Nghiên c ứu này (2016) 5,2 1,4 - 0,88 0,8 - - (*: sau 18 tháng) 168
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 Điểm QoL ít được các tác gi ả quan tr ước ph ẫu thu ật đều không liên quan tới tâm so v ới điểm IPSS trong đánh giá hi ệu cải thi ện QoL sau ph ẫu thu ật ( bi ểu đồ 4, qu ả điều tr ị sau ph ẫu thu ật bốc h ơi l ưỡng bảng 8 ). cực qua n ội soi N Đ (m ột s ố tác gi ả không KẾT LU ẬN đánh giá điểm QoL). Có l ẽ vì điểm QoL Sau ph ẫu thu ật b ốc h ơi l ưỡng c ực qua được đánh giá ch ỉ v ới m ột câu h ỏi duy NĐ điều tr ị b ệnh t ăng sinh lành tính TTL, nh ất, hoàn toàn ph ụ thu ộc vào c ảm xúc, điểm IPSS và QoL đều c ải thi ện rõ r ệt so tâm lý c ủa ng ười b ệnh. Tuy nhiên, h ướng với tr ước ph ẫu thu ật. Tu ổi c ủa BN có m ối dẫn c ủa các H ội Niệu học trên th ế gi ới và tươ ng quan t ươ ng đối ch ặt ch ẽ v ới c ải của Vi ệt Nam (VUNA) đề u coi QoL là m ột thi ện c ủa IPSS c ũng nh ư QoL sau ph ẫu ch ỉ s ố quan tr ọng để đánh giá m ức độ thu ật so v ới tr ước ph ẫu thu ật: tu ổi BN bệnh và hi ệu qu ả điều tr ị sau ph ẫu thu ật. càng cao, c ải thi ện IPSS/QoL sau ph ẫu thu ật càng gi ảm. Ng ược l ại, tình tr ạng bí Điểm QoL trung bình tr ước ph ẫu thu ật đái tr ước ph ẫu thu ật và kh ối l ượng TTL của nghiên c ứu này là 5,2; trong đó đều không có liên quan đến c ải thi ện c ủa 82,1% ở m ức độ n ặng (bảng 1). Như v ậy, IPSS c ũng nh ư QoL. tình tr ạng r ối lo ạn ti ểu ti ện đã ảnh h ưởng nặng t ới ch ất l ượng cu ộc s ống đố i v ới BN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO trong nghiên c ứu. 1. Botto H, Lebret T et al. Electro vaporization Kết qu ả nghiên c ứu này t ươ ng đươ ng of the prostate with the Gyrus device. Journal với các tác gi ả khác. Sau 1 tháng, h ầu h ết of Endourology. 2001, 15 (3), pp.313-316. các nghiên c ứu đề u có điểm QoL trung 2. Dincel C, Samli M.M, Guler C et al. bình gi ảm t ừ m ức độ v ừa/n ặng xu ống Plasma kinetic vaporization of the prostate: mức độ nh ẹ (ngo ại tr ừ nghiên c ứu c ủa Clinical evaluation of a new technique. Journal Robert); t ừ tháng th ứ 3 tr ở đi, t ất c ả điểm of Endourology. 2004, 18 (3), pp.293-298. QoL trung bình đều ở m ức độ nh ẹ. Các 3. Falahatkar S, Mokhtari G et al. Bipolar transurethral vaporization: a superior procedure nghiên c ứu có điểm QoL trung bình sau in benign prostatic hyperplasia: a prospective ph ẫu thu ật bốc h ơi l ưỡng c ực qua n ội randomized comparison with bipolar TURP. soi N Đ th ấp ( ≤ 1) là Geavlete (2011), Int Braz J Urol. 2014, 40 (3), pp.346-355. Kranzbühler (2013) và nghiên c ứu này. 4. Geavlete B, Georgescu D et al. Bipolar Tươ ng t ự IPSS, tu ổi c ủa BN có liên plasma vaporization vs monopolar and bipolar quan đến c ải thi ện QoL sau ph ẫu thu ật TURP - A prospective, randonmized, long-term comparison. Urology. 2011, 78 (4), pp.930-935. bốc h ơi l ưỡng c ực qua n ội soi N Đ. Bi ểu 5. Karakose A, Aydogdu O, Atesci Y.Z. đồ 3 cho th ấy có m ối t ươ ng quan ngh ịch BiVap saline vaporization of the prostate in gi ữa tu ổi và c ải thi ện QoL: tu ổi càng cao, men with benign prostatic hyperplasia: Our tỷ l ệ % c ải thi ện QoL càng gi ảm. Các y ếu t ố clinical experience. Urology. 2014, 83 (3), khác nh ư kh ối l ượng TTL, tình tr ạng bí đái pp.570-575. 169
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 2-2017 6. Kaya C, Ilktac A et al. The long-term clinical efficacy and prostate volume. Urology. results of transurethral vaporization of the 2012, 79 (3), pp.665-669. prostate using plasmakinetic energy. BJU Int. 10. Reich O, Schlenker B, Gratzke C et al. 2007, 99 (4), pp.845-848. Plasma vaporization of the prostate: Initial 7. Kranzbühler B, Wettstein M.S et al. Pure clinical results. European Urology. 2010, 57 (4), bipolar plasma vaporization of the prostate: pp.693-698. the Zurich experience. J Endourol. 2013, 27 11. Richards K.A, Badlani G.H. Bipolar (10), pp.1261-1266. vaporization of the prostate. Smith's Textbook 8. Nuhoglu B, Balci M.B et al. The role of of Endourology (3rd ed). Blackwell Publishing bipolar transurethral vaporization in the Ltd. 2012, pp.1610-1616. management of benign prostatic hyperplasia. 12. Robert G, Descazeaud A et al. Urol Int. 2011, 87 (4), pp.400-404. Transurethral plasma vaporization of the prostate: 9. Otsuki H, Kuwahara Y et al. Transurethral 3-month functional outcome and complications. resection in saline vaporization: Evaluation of BJU In. 2012, 110 (4), pp.555-560. 170