Biến đổi nồng độ βeta 2 - microglobulin và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân đa u tủy xương

Đánh giá thay đổi nồng độ beta 2-microglobulin (β2M) và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân (BN) đa u tủy xương (ĐUTX). Đối tượng và phương pháp: 39 BN ĐUTX (điều trị tại Bệnh viện Quân y 103, Viện Huyết học Truyền máu TW) và 32 người khỏe mạnh được xét nghiệm β2M và một số chỉ số hóa sinh máu.

Kết quả: Nồng độ β2M máu ở nhóm BN ĐUTX (4,5 ± 3,6 mg/l) tăng so với nhóm đối chứng (1,84 ± 0,3 mg/l) (p < 0,05); nồng độ ure, creatinin, protein toàn phần, canxi toàn phần, AST, ALT, LDH máu nhóm ĐUTX cao hơn nhóm đối chứng, nồng độ albumin máu thấp hơn nhóm đối chứng; β2M máu tương quan thuận mức độ chặt với ure, creatinin, AST, ALT máu (r = 0,77; 0,54; 0,54; 0,55), tương quan nghịch với albumin máu (r = -0,52). Kết luận: Nồng độ β2M máu nhóm ĐUTX cao hơn nhóm đối chứng; nồng độ ure, creatinin, protein toàn phần, canxi, AST, ALT, LDH máu cao hơn, albumin máu giảm so với nhóm đối chứng; β2M máu tương quan thuận với ure, creatinin, AST, ALT máu, tương quan nghịch với albumin

pdf 7 trang Bích Huyền 08/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Biến đổi nồng độ βeta 2 - microglobulin và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân đa u tủy xương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbien_doi_nong_do_eta_2_microglobulin_va_mot_so_chi_so_hoa_si.pdf

Nội dung text: Biến đổi nồng độ βeta 2 - microglobulin và một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân đa u tủy xương

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 BI ẾN ĐỔI N ỒNG ĐỘ ΒETA 2-MICROGLOBULIN VÀ MỘT S Ố CH Ỉ S Ố HÓA SINH MÁU Ở B ỆNH NHÂN ĐA U T ỦY X ƯƠ NG Nguy n V ăn B ng*; Ph m V ăn Trân*; L ơ ng Cao Đng*; Nguy n Th Hu ** TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá thay đổi n ồng độ beta 2-microglobulin ( β2M) và m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh máu ở b ệnh nhân (BN) đa u t ủy x ươ ng ( ĐUTX). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 39 BN ĐUTX ( điều tr ị t ại B ệnh vi ện Quân y 103, Vi ện Huy ết h ọc Truy ền máu TW) và 32 ng ười kh ỏe m ạnh được xét nghi ệm β2M và m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh máu. Kết qu ả: n ồng độ β2M máu ở nhóm BN ĐUTX (4,5 ± 3,6 mg/l) t ăng so v ới nhóm đối ch ứng (1,84 ± 0,3 mg/l) (p < 0,05); n ồng độ ure, creatinin, protein toàn ph ần, canxi toàn ph ần, AST, ALT, LDH máu nhóm ĐUTX cao h ơn nhóm đối ch ứng, n ồng độ albumin máu th ấp h ơn nhóm đối ch ứng; β2M máu t ươ ng quan thu ận m ức độ ch ặt v ới ure, creatinin, AST, ALT máu (r = 0,77; 0,54; 0,54; 0,55), t ươ ng quan ngh ịch v ới albumin máu (r = -0,52). Kết lu ận: n ồng độ β2M máu nhóm ĐUTX cao h ơn nhóm đối ch ứng; nồng độ ure, creatinin, protein toàn ph ần, canxi, AST, ALT, LDH máu cao h ơn, albumin máu gi ảm so v ới nhóm đối ch ứng; β2M máu t ươ ng quan thu ận v ới ure, creatinin, AST, ALT máu, tươ ng quan ngh ịch v ới albumin. * T ừ khóa: Đa u t ủy x ươ ng; Beta 2-microglobulin; Ch ỉ s ố sinh hoá. Changes of Concentration of Beta 2-Microglobulin and some Biochemical Parameters in Multiple Myeloma Patients Summary Objectives: To measure changes of blood concentration of beta 2-microglobulin ( β2M) and some biochemical parameters in multiple myeloma patients. Subjects and methods: 39 multiple myeloma patients (treated in 103 Hospital and National Institute of Hematology and Blood Transfusion) and 32 healthy people were measured β2M concentration and some biochemical parameters. Results: The β2M concentration was higher (4.5 ± 3.6 mg/L) in patients in comparison with that in the control group (1.84 ± 0.3 mg/L) (p < 0.05). There were significant differences in concentration of urea, creatinine, protein, albumin, total calcium (Ca) and activity of AST, ALT, LDH between patients and control groups; β2M blood concentration was inversely correlated with urea, creatinine, AST, ALT (r = 0.77; 0.54; 0.54; 0.55); β2M blood concentration was reversibly correlated with blood albumin (r = -0.52). Conclusion: Blood β2M concentration in patients was higher than the control group (p < 0.05). Concentration of blood urea, creatinine, total protein, calci, AST, ALT was higher whereas blood albumin was lower than the control group. β2M blood concentration was reversibly correlated with urea, creatinine, AST, ALT; β2M blood concentration was inversibly correlated with blood albumin. * Key words: Multiple myeloma; β2M; Biochemical parameters. * Học vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Nhi Trung ươ ng Ng i ph n h i (Corresponding): Nguy n Văn B ng (bangnvbs@gmail.com) Ngày nh n bài: 19/12/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 15/02/2017 Ngày bài báo đc đă ng: 22/02/2017 99
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 ĐẶT V ẤN ĐỀ Quân y 103 và Vi ện Huy ết h ọc Truy ền máu TW [2]; BN h ợp tác, đồng ý tham gia Đa u t ủy x ươ ng là b ệnh t ăng sinh ác nghiên c ứu, ≥ 18 tu ổi, không có b ệnh ảnh tính dòng t ươ ng bào, g ặp ch ủ y ếu trong hưởng đến n ồng độ β2M nh ư suy tim, tủy x ươ ng; chi ếm kho ảng 1% các b ệnh ung suy gan, viêm gan m ạn tính, viêm ph ế th ư và 10% BN máu ác tính. Hi ện nay, s ố qu ản, viêm đường ti ết ni ệu, viêm kh ớp, BN mắc ĐUTX có xu h ướng ngày càng bệnh lý d ạ dày tá tràng m ạn tính ho ặc tăng và tr ẻ hóa. Đặc tr ưng c ủa b ệnh là đang m ắc các b ệnh c ấp tính, b ệnh ung xu ất hi ện globulin mi ễn d ịch (Ig) đơ n dòng th ư khác. IgG, IgA ho ặc các chu ỗi nh ẹ trong máu và * Tiêu chu ẩn ch ọn nhóm đối ch ứng : nước ti ểu, ức ch ế quá trình phát tri ển ng ười tr ưởng thành kh ỏe m ạnh, đồng ý bình th ường dòng t ế bào máu nh ư h ồng tham gia nghiên c ứu, không có các b ệnh cầu, b ạch c ầu, ti ểu c ầu d ẫn đến thi ếu máu, mạn tính (suy tim, suy gan, viêm gan m ạn nhi ễm khu ẩn, xu ất huy ết; loãng x ươ ng, tính, viêm ph ế qu ản, viêm đường ti ết đau x ươ ng, gãy x ươ ng, suy th ận. Beta 2- ni ệu, viêm kh ớp, b ệnh lý d ạ dày tá tràng microglobulin (β2M) là m ột thành ph ần mạn tính ) ho ặc đang m ắc các b ệnh c ấp của phân t ử ph ức h ợp hòa h ợp mi ễn d ịch tính, các b ệnh ung th ư khác. chính I (MCH-I), có m ặt ở tất c ả tế bào có 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. nhân. N ồng độ β2M huy ết thanh có th ể tăng trong m ột s ố b ệnh ác tính, đặc bi ệt Mô t ả c ắt ngang, k ết h ợp h ồi c ứu d ựa các b ệnh máu ác tính liên quan đến dòng vào tra c ứu h ồ s ơ b ệnh án t ại B ệnh vi ện tế bào lympho bào B (trong đó có b ệnh Quân y 103 và Vi ện Huy ết h ọc Truy ền ĐUTX). Giá tr ị β2M trong máu có vai trò máu TW từ tháng 10 - 2015 đến 6 - 2016. rất quan tr ọng, là m ột d ấu hi ệu tiên l ượng, Lấy 2 ml máu t ĩnh m ạch lúc đói, ch ống theo dõi b ệnh, đánh giá hi ệu qu ả điều đông heparin, ly tâm, tách l ấy huy ết t ươ ng tr ị b ệnh ĐUTX [5, 8]. N ồng độ β2M và để làm xét nghi ệm. Định l ượng n ồng độ albumin máu là 2 ch ỉ s ố đánh giá phân β2M huy ết t ươ ng theo ph ươ ng pháp hóa chia giai đoạn b ệnh trong ĐUTX. Chính vì mi ễn d ịch đo độ đục: β2M trong huy ết vậy, chúng tôi ti ến hành nghiên c ứu này tươ ng k ết h ợp v ới kháng th ể kháng β2M nh ằm: Đánh giá tiên l ượng, theo dõi hi ệu có trong thu ốc th ử, quá trình ph ản ứng s ẽ qu ả điều tr ị ở BN ĐUTX. tạo ph ức h ợp kháng nguyên - kháng th ể không hòa tan t ạo độ đục; n ồng độ β2M ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP tỷ l ệ v ới độ đục và d ựa trên đường chu ẩn NGHIÊN C ỨU tính được nồng độ β2M. Xác định n ồng độ ure, creatinin, protein toàn ph ần, albumin, 1. Đối t ượng nghiên c ứu. LDH, canxi toàn ph ần (Ca-TP), axít uric, Nhóm ĐUTX (39 BN: 23 nam, 16 n ữ); AST, ALT theo ph ươ ng pháp đo quang, nhóm đối ch ứng (32 ng ười kh ỏe m ạnh: trên máy xét nghi ệm sinh hóa t ự động 15 nam, 17 n ữ). Olympus AU640 (Hãng Beckman Coulter, * Tiêu chu ẩn ch ọn BN : b ệnh ĐUTX được Mỹ). Xét nghi ệm ti ến hành t ại Khoa Hóa ch ẩn đoán xác định theo tiêu chu ẩn c ủa sinh, B ệnh vi ện Quân y 103 và Vi ện Huy ết Bart-Barlogie (1995), điều tr ị t ại B ệnh vi ện học Truy ền máu TW. 100
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 * X ử lý s ố li ệu: b ằng ph ần m ềm Excel, (nh ư b ệnh ĐUTX), β2M được th ải tr ừ qua SPSS 16.0. Tính h ệ s ố t ươ ng quan r. Đảm th ận (b ệnh ĐUTX có th ể ảnh h ưởng đến bảo v ấn đề đạo đức trong nghiên c ứu. ch ức n ăng th ận nên làm t ăng n ồng độ β2M máu). β2M có vai trò theo dõi, điều KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ tr ị b ệ nh nh ư m ột y ếu t ố độc l ập trong BÀN LU ẬN phân lo ại giai đoạn b ệnh và tiên l ượng 1. Thay đổi n ồng độ βββ2M máu ở các th ời gian s ống c ủa BN ĐUTX. nhóm đối t ượng nghiên c ứu. Bảng 2 : T ỷ l ệ t ăng β2M máu ở BN ĐUTX. Bảng 1 : N ồng độ β2M ở các nhóm ĐUTX nghiên c ứu. Nhóm Số lượng Tỷ l ệ β2M (mg/l) p βββ2M (mg/l) ββ (n) (%) Giá tr ị X ± 2SD Min - max X ± SD Nhóm Bình th ường của β2M máu ở 13 33,3 nhóm đối ch ứng ĐUTX (n = 39) 1,45 - 17,8 4,5 ± 3,6 < 0,05 ( ≤ 2,44) là 2,44 Đối ch ứng Tăng (> 2,44) 26 66,7 1,15 - 2,35 1,84 ± 0,3 (n = 32) Tổng 39 100 Nồng độ β2M trung bình trong máu ở 66,7% BN có n ồng độ β2M máu t ăng ở nhóm ĐUTX cao h ơn nhóm đối ch ứng, nhóm ĐUTX. khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p < 0,05). 2. Bi ến đổi m ột s ố ch ỉ s ố hoá sinh Kết qu ả c ủa chúng tôi phù h ợp v ới Batalie R máu. và CS (1982) [5] nghiên c ứu 54 BN ĐUTX ch ưa điều tr ị, giá tr ị β2M là 4,34 ± 2,79 Bảng 3: ứ Nhóm mg/l. Dorina P và CS (2010) [8] nghiên c u Đối ch ứng ĐUTX p Ch ỉ s ố trên 44 BN ĐUTX th ấy: 22,72% BN có ( X ± SD) ( X ± SD) ồ độ β ồ n ng 2M < 3,5 mg/l; 25,0% có n ng Ure (mmol/l) 5,15 ± 1,1 6,4 ± 2,9 < 0,05 độ β2M t ừ 3,5 - 5,5 mg/l; 52,28% có n ồng Creatinin 75,9 ± 12,9 92,1 ± 42,1 < 0,05 độ β2M > 5,5 mg/l và β2M có m ối t ươ ng (µmol/l) quan thu ận v ới n ồng độ creatinin, t ăng Axít uric (µmol/l) 299,8 ± 68,5 335,1 ± 127,2 > 0,05 canxi máu, t ỷ l ệ t ế bào huy ết t ươ ng t ủy Protein toàn xươ ng, t ăng protein máu, t ươ ng quan 75,7 ± 2,9 81,6 ± 16,0 < 0,05 ph ần (g/l) ngh ịch v ới albumin huy ết t ươ ng; t ươ ng tự v ới nghiên c ứu c ủa chúng tôi. Theo Albumin (g/l) 44,1 ± 1,9 35,8 ± 5,0 < 0,05 Ortega F và CS (1992), 90% BN ĐUTX có AST (U/L) 20,5 ± 4,8 40,5 ± 44,4 < 0,05 β2M cao h ơn gi ới h ạn bình th ường và ALT (U/L) 16,9 ± 6,3 31,2 ± 26,1 < 0,05 là m ột trong nh ững y ếu t ố tiên l ượng Canxi toàn ph ần độc lập c ủa ĐUTX. N ồng độ β2M máu 2,2 ± 0,1 2,41 ± 0,1 < 0,05 (mmol/l) tăng là do t ăng sinh t ế bào ác tính, đặc LDH (U/L) 154,7 ± 24,4 391,9 ± 193,5 < 0,05 bi ệt liên quan đến dòng t ế bào lympho 101
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Nồng độ ure, creatinin, protein toàn gây quá ng ưỡng đào th ải th ận gây độc ph ần, ho ạt độ AST, ALT, LDH, canxi toàn tr ực ti ếp lên t ế bào ống th ận; protein ph ần máu ở nhóm ĐUTX cao h ơn nhóm Bence-Jones l ắng đọng và k ết h ợp v ới đối ch ứng (p < 0,05). N ồng độ albumin glycoprotein ni ệu d ẫn đến bi ểu mô ống máu nhóm ĐUTX th ấp h ơn nhóm đối th ận b ị teo, ho ại t ử; canxi máu t ăng gây ch ứng (p < 0,05). lắng đọng ở th ận và m ột s ố nguyên nhân Bảng 4: T ỷ l ệ tăng m ột s ố ch ỉ tiêu hóa khác d ẫn đến suy gi ảm ch ức n ăng th ận. sinh máu ở nhóm BN ĐUTX. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, n ồng Nhóm ĐUTX độ LDH máu t ăng 53,8%; t ươ ng đươ ng Ch ỉ s ố (n = 39) với nghiên c ứu Tomita N và CS (2006), Ure (mmol/l) Tăng > 7,5 28,2% tỷ l ệ t ăng LDH máu: 55%; Theo Võ Th ị Creatinin (µmol/l) Tăng > 110,0 23,1% Thanh Bình và CS (2010), t ỷ l ệ này là Axít uric (µmol/l) Tăng > 420 20,5% 28,6%; c ủa Bartel T.B và CS (2009) [6] Protein-toàn ph ần là 23,0%. LDH là enzym có m ặt trong Tăng > 83,0 33,3% (g/L) bào t ươ ng c ủa h ầu h ết các mô c ơ th ể Albumin (g/L) Gi ảm < 35,0 35,9% và được gi ải phóng khi có tình tr ạng h ủy AST (U/L) Tăng ≥ 40,0 20,5% tế bào. ALT (U/L) Tăng ≥ 40,0 10,3% Nồng độ canxi máu trong b ệnh ĐUTX LDH (U/L) Tăng > 247,0 53,8% tăng là do phá h ủy c ấu trúc t ủy x ương, ho ạt động m ạnh c ủa h ệ th ống h ủy c ốt Ca toàn ph ần Tăng > 2,60 15,0% (mmol/l) bào d ẫn đến ly gi ải canxi t ừ t ổ ch ức xươ ng. Trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi, Trong nghiên c ứu này, 23,1% BN t ăng nồng độ canxi máu ở nhóm ĐUTX t ăng nồng độ creatinin và 28,2% tăng ure; k ết 15,0%. 35,9% BN ĐUTX gi ảm albumin máu; qu ả này th ấp h ơn m ột s ố tác gi ả, có th ể kết qu ả nghiên c ứu này cao h ơn của do BN c ủa chúng tôi được ch ẩn đoán ở Facon T và CS (2001): t ỷ l ệ gi ảm albumin giai đoạn s ớm. Theo Saydam. G và CS máu: 28,0%; của Bartel T.B và CS (2009) [6] (2012), 43% BN ĐUTX gi ảm ch ức n ăng là 26%; nh ưng k ết qu ả c ủa H ữu Th ị Chung th ận (n ồng độ creatinin huy ết thanh > 133 (1999) có 84,2% BN t ăng protein toàn ph ần mmol/l); theo T ạ Th ị Thanh Hi ền (2002), và 55% gi ảm albumin. tỷ l ệ t ăng creatinin là 60%; Nguy ễn Th ị Huy ến (2004): 60,6%; Võ Th ị Thanh Bình Bạch Qu ốc Khánh (2014) [4] nghiên (2001) [2]: 57,1%. Trong nghiên c ứu c ủa cứu 42 BN ĐUTX th ấy giá tr ị trung bình Chow C và CS (2003) [7], 29,7% BN t ăng β2M máu t ăng (4,87 mg/l), β2M có m ối creatinin và 9,3% suy th ận c ần l ọc máu. liên quan ch ặt ch ẽ v ới ch ức n ăng th ận. Bệnh ĐUTX làm tăng t ổng h ợp chu ỗi nh ẹ Kết qu ả này t ươ ng t ự c ủa chúng tôi. 102
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 3. M ối t ươ ng quan gi ữa n ồng độ β2M v ới m ột s ố ch ỉ s ố hóa sinh máu ở nhóm ĐUTX. 7.00 y = -0.123x + 7.519 6.00 r = - 0.52; n = 39 5.00 4.00 3.00 (mg/l) 2.00 1.00 0.00 Beta2-microglobulin 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 Albumin (g/l) Bi ểu đồ 1: T ươ ng quan n ồng độ β2M v ới n ồng độ albumin máu. Nồng độ β2M có m ối t ươ ng quan ngh ịch ch ặt ch ẽ v ới albumin máu (r = -0,52). Beta2-microglobulin (mg/l) Ure (mmol/l) Bi ểu đồ 2: T ươ ng quan gi ữa n ồng độ ß2M v ới n ồng độ ure máu. Nồng độ β2M có m ối t ươ ng quan thu ận r ất ch ặt v ới ure máu (r = 0,77). 20.00 y = 0.0463x + 0.1973 18.00 r = 0.54, n = 39 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 2.00 Beta2-microglobulin (mg/l) Beta2-microglobulin (mg/l) 0.00 0 50 100 150 200 250 Creatin (µmol/l) Bi ểu đồ 3: Tươ ng quan gi ữa n ồng độ β2M v ới n ồng độ creatinin máu. Nồng độ β2M t ươ ng quan thu ận m ức độ ch ặt ch ẽ v ới creatinin máu (r = 0,54). 103
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 20.00 y = 0.0438x + 2.6829 18.00 r = 0.54; n = 39 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 Beta2-microglobulin (mg/l) 2.00 0.00 0 50 100 150 200 250 300 AST (U/L) Bi ểu đồ 4: T ươ ng quan gi ữa n ồng độ β2M v ới ho ạt độ AST máu. Nồng độ β2M t ươ ng quan m ức độ ch ặt ch ẽ v ới AST (r = 0,54). 20.00 18.00 y = 0.0748x + 2.129 16.00 r = 0.55; n = 39 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 Beta2-microglobulin (mg/l) 2.00 0.00 0 50 100 150 200 ALT (U/L) Bi ểu đồ 5: Tươ ng quan gi ữa n ồng độ β2M v ới ho ạt độ ALT máu. Nồng độ β2M t ươ ng quan m ức độ ch ặt ch ẽ v ới ALT (r = 0,55). KẾT LU ẬN hơn nhóm ch ứng (p < 0,05). β2M máu ở Qua nghiên c ứu 39 BN ĐUTX và 32 nhóm ĐUTX t ươ ng quan thu ận v ới n ồng ng ười kh ỏe m ạnh, chúng tôi th ấy: nồng độ ure, creatinin, AST, ALT máu, t ươ ng độ β2M máu ở nhóm ĐUTX cao h ơn quan ngh ịch v ới albumin máu. nhóm đối ch ứng (p < 0,05), 66,7% BN TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ĐUTX t ăng nồng độ β2M máu. N ồng độ ure, creatinin, LDH, protein toàn ph ần, 1. Võ Th ị Thanh Bình . Nghiên c ứu s ự có canxi, AST, ALT c ủa nhóm ĐUTX cao h ơn mặt c ủa m ột s ố cytokine (IL-1β, IL-6, TNF α) và nhóm ch ứng, n ồng độ albumin máu th ấp β2M trong b ệnh ĐUTX. Lu ận v ăn T ốt nghi ệp 104
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 3-2017 Bác s ỹ N ội trú. Tr ường Đại h ọc Y Hà N ội. 5. Batallie R, Magub M, Grenier J et al. Hà N ội. 2001. Serum β2M in multiple myeloma: Relation to 2. B ộ Y t ế. H ướng d ẫn ch ẩn đoán và điều tr ị presenting features and clinical status. Eur J Cancer Clin Oncol. 1982, 18 (1), pp.59-66. một s ố b ệnh lý huy ết h ọc. Ban hành kèm theo 6. Bartel T.B, Haessler J, Brown T.L et al. Quy ết định s ố 1494/Q Đ-BYT ngày 22/4/2015 F18-fluorodeoxyglucose positron emission của B ộ tr ưởng B ộ Y t ế. Hà N ội. 2015. tomography in the context of other imaging 3. Nguy ễn Th ị Huy ến. Nghiên c ứu m ối liên techniques and prognostic factors in multiple quan gi ữa s ố l ượng t ươ ng bào v ới m ột s ố myeloma. Blood. 2009, 114, pp.2068-2076. bi ểu hi ện lâm sàng và c ận lâm sàng ở BN 7. Chow C, Mo K.L, Chan C.K et al. Renal ĐUTX. Lu ận v ăn T ốt nghi ệp Bác s ỹ Y khoa. impairment in patients with multiple myeloma. Hong Kong Med J. 2003 (9), pp.78-82. Đại h ọc Y Hà N ội. Hà N ội. 2004. 8. Dorina P, Oltean G, Smaranda D et al. 4. B ạch Qu ốc Khánh . Nghiên c ứu hi ệu qu ả β2M as prognostic marker in multiple myeloma. của ghép t ế bào g ốc t ự thân điều tr ị b ệnh Petra Dorina et al. 2010 pp.229-232. ĐUTX và u lympho ác tính không Hodgkin. 9. Ortega F, González M, Moro M.J et al. Lu ận án Ti ến s ỹ Y h ọc. Tr ường Đại h ọc Y Prognostic effect of beta β2M in multiple myeloma. Hà N ội. Hà N ội. 2014. Med Clin. 1992, 99 (17), pp.645-648. 105