Biến cố bất lợi trên hệ hệ thần kinh trung ương ở bệnh nhân hiv/aids điều trị arv bằng phác đồ có efavirenz tại Hà Nội

Xác định tần suất, đặc điểm và một số yếu tố liên quan đến xuất hiện biến cố bất lợi trên hệ thần kinh trung ương (TKTW) ở BN HIV/AIDS điều trị phác đồ có efavirenz (EFV). Đối tượng và phương pháp: 1.029 bệnh nhân (BN) bắt đầu điều trị phác đồ TDF/3TC/EFV tại 16 phòng khám ngoại trú ở Hà Nội. Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp thử nghiệm lâm sàng không đối chứng, biến cố bất lợi trên hệ TKTW được thu thập bằng phương pháp Báo cáo tự nguyện có chủ đích theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới. Kết quả và kết luận: 55,2% BN xuất hiện biến cố bất lợi trên hệ TKTW sau dùng thuốc. Các triệu chứng ghi nhận nhiều nhất là: Chóng mặt (36,1%), mệt mỏi (29,7%), cảm giác nóng bừng (19,8%), đau đầu (16,2%), mơ nhiều (15,7%) và mất ngủ (13,3%).

Các triệu chứng thường xuất hiện sớm sau 1 - 2 tuần sử dụng thuốc, đa số ở mức độ nhẹ, trung bình và tự mất đi; 3,8% BN phải đổi thuốc. Phân tích mô hình Cox Proportional Hazard đa biến cho thấy các yếu tố liên quan tới việc ghi nhận được biến cố bất lợi trên hệ TKTW gồm tình trạng suy kiệt, mắc bệnh lao và điều trị phối hợp thuốc dự phòng lao của BN khi khởi trị

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Biến cố bất lợi trên hệ hệ thần kinh trung ương ở bệnh nhân hiv/aids điều trị arv bằng phác đồ có efavirenz tại Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbien_co_bat_loi_tren_he_he_than_kinh_trung_uong_o_benh_nhan.pdf

Nội dung text: Biến cố bất lợi trên hệ hệ thần kinh trung ương ở bệnh nhân hiv/aids điều trị arv bằng phác đồ có efavirenz tại Hà Nội

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 BI ẾN C Ố B ẤT L ỢI TRÊN H Ệ H Ệ TH ẦN KINH TRUNG ƯƠ NG Ở B ỆNH NHÂN HIV/AIDS ĐIỀU TR Ị ARV B ẰNG PHÁC ĐỒ CÓ EFAVIRENZ T ẠI HÀ N ỘI Lã Th ị Lan*; Nguy ễn Vi ết Nhung**; Đinh H ồng D ươ ng*** TÓM T ẮT Mục tiêu: xác định tần su ất, đặ c điểm và m ột s ố y ếu t ố liên quan đến xu ất hi ện bi ến c ố b ất lợi trên hệ th ần kinh trung ươ ng (TKTW) ở BN HIV/AIDS điều tr ị phác đồ có efavirenz (EFV). Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 1.029 bệnh nhân (BN) b ắt đầ u điều tr ị phác đồ TDF/3TC/EFV t ại 16 phòng khám ngo ại trú ở Hà N ội. Thi ết k ế nghiên c ứu theo ph ươ ng pháp th ử nghi ệm lâm sàng không đối ch ứng, bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW được thu th ập b ằng ph ươ ng pháp báo cáo t ự nguy ện có ch ủ đích theo khuy ến cáo c ủa T ổ ch ức Y t ế Th ế gi ới. Kết qu ả và k ết lu ận: 55,2% BN xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW sau dùng thu ốc. Các tri ệu ch ứng ghi nh ận nhiều nh ất là: chóng m ặt (36,1%), m ệt m ỏi (29,7%), c ảm giác nóng b ừng (19,8%), đau đầ u (16,2%), m ơ nhi ều (15,7%) và m ất ng ủ (13,3%). Các tri ệu ch ứng th ường xu ất hi ện s ớm sau 1 - 2 tu ần s ử d ụng thu ốc, đa s ố ở m ức độ nh ẹ, trung bình và t ự m ất đi; 3,8% BN ph ải đổi thu ốc. Phân tích mô hình Cox Proportional Hazard đa bi ến cho th ấy các y ếu t ố liên quan t ới vi ệc ghi nh ận được bi ến c ố bất l ợi trên h ệ TKTW g ồm tình tr ạng suy ki ệt, m ắc b ệnh lao và điều tr ị ph ối h ợp thu ốc d ự phòng lao c ủa BN khi kh ởi tr ị. * T ừ khóa: HIV/AIDS; Efavirenz; Bi ến c ố b ất l ợi; H ệ th ần kinh trung ươ ng. Adverse Events on Central Neurvous System Related to Efavirenz Based Regimen of HIV/AIDS Out-Patients in Hanoi Summary Objectives: To describe the rate, distribution and risk factors of central nervous and mental health related adverse events (AEs) occured among HIV/AIDS out-patients treated with efavirenz-based regimen in Hanoi. Subjects and methods: This is one arm, no control, prospective clinical study of 1,029 HIV patients treated by TDF/3TC/EFV in 16 out-patient clinics in Hanoi. AEs were collected by Targeted Spontaneous Reporting method recommended by World Health Organization (WHO). Results and conclusions: 55.2% reported having central nervous symptoms after antiretrovirus (ARV) commencement. The most frequent reported symptoms included dizzy (36.1%), fatigue (29.7%), get hot on the face (19.8%), headache (16.2%), vivid dreams (15.7%), insomnia (13.3%). AEs often occurred during the first 1 - 2 weeks after treatment initiation, were classified as minor or middle severity and were self-recovered. * Trung tâm Phòng, Ch ống HIV/AIDS Hà N ội ** B ệnh vi ện Ph ổi TW *** H ọc vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lã Th ị Lan (lanpachn@gmail.com) Ngày nh ận bài: 27/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 07/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 21/09/2016 130
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Only 3.8% of AEs needed regimen shift. In multivariate analysis by Cox Proportional Hazard model, central nervous AEs was associated with being cachexia, having active tuberculosis and being on INH prophylaxis at the time of ARV commencement. Our findings suggest that central nervous AEs among patients on TDF/3TC/EFV regimens were common but not severe and immediate AEs monitoring after treatment initiation should be conducted, together with counseling on treatment continuation to patients who have AEs. * Key words: HIV/AIDS; Efavirenz; Adverse event; Central neurvous system. ĐẶT V ẤN ĐỀ 5 - 2013 đến 30 - 7 - 2014, gồm BN m ới điều tr ị ARV l ần đầ u (BN m ới) và BN Phác đồ tenofovir/lamivudine/efavirenz chuy ển t ừ các phác đồ khác (BN c ũ). (TDF/3TC/EFV) được ưu tiên l ựa ch ọn cho BN HIV/AIDS b ắt đầ u điều tr ị ARV kể - Tiêu chu ẩn lo ại tr ừ: từ sau khi Bộ Y t ế ban hành Quy ết đị nh + BN từng được điều trị TDF và EFV 4139/Q Đ-BYT ngày 02 - 11 - 2011 về sửa tr ước đó. đổi, b ổ sung m ột s ố điều trong “H ướng + BN có ti ền s ử bệnh tâm th ần tr ước dẫn ch ẩn đoán và điều tr ị HIV/AIDS” n ăm khi điều tr ị EFV. 2009 [1]. N ăm 2015, > 95% BN (1.350/1.388) - Th ời gian, đị a điểm nghiên c ứu: mới điều tr ị c ủa Hà N ội được ch ỉ đị nh + Th ời gian thu nh ận BN: từ 15 - 5 - phác đồ TDF/3TC/EFV [3]. EFV là thu ốc 2013 đến 30 - 7 - 2014. duy nh ất trong nhóm ức ch ế men sao + Th ời gian theo dõi: từ 15 - 5 - 2013 chép ng ược không ph ải nucleosid, c ũng đến 31 - 12 - 2015. là thu ốc duy nh ất trong phác đồ TDF/3TC/EFV gây ph ản ứng có h ại trên + Địa điểm: 16/18 phòng khám ngo ại hệ TKTW, nh ưng tác d ụng không mong trú ở Hà N ội đặ t t ại 11 trung tâm y tế huy ện và 5 b ệnh vi ện thành ph ố. mu ốn này còn ít được bi ết ở Vi ệt Nam. Vì vậy, chúng tôi nghiên c ứu đề tài này v ới 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. mục tiêu: Phân tích t ần su ất, đặ c điểm và Nghiên c ứu th ử nghi ệm lâm sàng một s ố y ếu t ố liên quan đến xu ất hi ện không đối ch ứng [2]. Giám sát bi ến c ố b ất bi ến c ố b ất l ợi trên hệ TKTW ở BN lợi (Adverse Event - AE) trên hệ TKTW HIV/AIDS điều tr ị ngo ại trú b ằng phác đồ bằng ph ươ ng pháp báo cáo t ự nguy ện có TDF/3TC/EFV. ch ủ đích do WHO khuy ến cáo [9]. Chủ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP động theo dõi bi ến c ố b ất l ợi ngay sau khi ố ế ố ấ ợ ệ NGHIÊN C ỨU dùng thu c. Các bi n c b t l i trên h TKTW được bác s ỹ điều tr ị ghi nh ận b ằng 1. Đối t ượng nghiên c ứu. cách h ỏi tr ực ti ếp BN thông qua b ảng Toàn b ộ BN HIV/AIDS ng ười l ớn (≥ 16 ki ểm. Th ời gian xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi tu ổi) được ch ỉ đị nh điều tr ị phác đồ trên hệ TKTW tính t ừ ngày b ắt đầ u điều TDF/3TC/EFV t ừ 15 - 5 - 2013 đến 30 - 7 - tr ị đế n ngày xu ất hi ện d ấu hi ệu đầ u tiên 2014 t ại 16 c ơ s ở điều tr ị ARV ở Hà N ội. trên hệ TKTW. - Tiêu chu ẩn l ựa ch ọn: toàn b ộ BN b ắt Nh ập li ệu trên ph ần m ềm Epidata 3.1, đầu điều tr ị phác đồ TDF/3TC/EFV từ 15 - phân tích s ố li ệu b ằng ph ần m ềm Stata 131
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 13.0. Báo cáo tần su ất (n) và t ỷ l ệ (%) xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi trên hệ TKTW. gặp bi ến c ố b ất l ợi qua k ỹ thu ật phân tích Các y ếu t ố có CI95% t ỷ su ất nguy c ơ thô mô t ả. Xác su ất xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi (CHR) 1 và p < 0,05 trong mô lũy tích theo th ời gian được phân tích hình đơ n bi ến được đư a vào phân tích đa theo ph ươ ng pháp Kaplan Meier. Áp bi ến. Th ực hi ện phép rút t ừng bi ến không dụng mô hình Cox Proportional Hazard có ý ngh ĩa th ống kê trong mô hình đa trong phân tích đơ n và đa bi ến để xác bi ến đế n khi mô hình ch ỉ còn l ại các bi ến định các y ếu t ố ảnh h ưởng t ới t ỷ su ất có p < 0,05. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN 1.029 BN th ỏa mãn điều ki ện được ch ọn vào nghiên c ứu; nam 69,6%; nữ 30,4%; tuổi trung bình 35 ± 8; 42,3% BN lây nhi ễm HIV qua quan h ệ tình d ục; 53,3% lây qua tiêm chích ma túy; 48,5% BN có tình tr ạng suy gi ảm mi ễn d ịch n ặng v ới CD4 < 200 t ế bào/mm 3; 7,7% suy dinh d ưỡng n ặng; 84,3% BN m ới và 15,7% BN cũ. Th ời gian theo dõi trung bình 616 ± 238 ngày. Bảng 1: Tần su ất, t ỷ l ệ g ặp bi ến c ố b ất l ợi trên hệ TKTW (n = 1.029). Dấu hi ệu tâm th ần kinh n Tỷ l ệ % Kho ảng t ỷ l ệ (CI95%) Gặp bi ến bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW 568 55,2 52,1 - 58,3 Các bi ểu hi ện c ủa bi ến c ố b ất l ợi: Chóng m ặt 371 36,1 33,3 - 39,3 Mệt m ỏi 306 29,7 27,1 - 32,8 Nóng b ừng 204 19,8 17,5 - 22,5 Đau đầu 167 16,2 14,1 - 18,7 Mơ nhi ều, gi ấc m ơ rõ ràng 162 15,7 13,6 - 18,2 Mất ng ủ 137 13,3 11,3 - 15,6 Bu ồn nôn 136 13,2 11,3 - 15,5 Ác m ộng 67 6,5 5,1 - 8,2 Lo l ắng 59 5,7 4,4 - 07,4 Dị c ảm 34 3,3 2,3 - 4,6 Gi ảm/m ất t ập trung 33 3,2 2,2 - 4,5 Mu ốn t ự t ử 1 0,1 0,002 - 0,5 Gi ảm/m ất ham mu ốn tình d ục 10 1,0 0,5 - 1,8 Hoang t ưởng 16 1,6 0,9 - 2,5 Tr ầm c ảm 2 0,2 0,02 - 0,7 Khác 91 8,8 7,2 - 10,8 Trung bình có 55,2% BN (52,1 - 58,3%) gặp bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW. Các d ấu hi ệu được ghi nh ận nhi ều nh ất là chóng m ặt (36,1%), m ệt m ỏi (29,7%), c ảm giác nóng bừng (19,8%), đau đầ u (16,2%), m ơ nhi ều (15,7%), m ất ng ủ (13,3%), bu ồn nôn (13,2%). M ột s ố d ấu hi ệu n ặng nh ư hoang t ưởng (1,6%), có ý định t ự t ử (0,1%), tr ầm cảm (0,2%) c ũng được ghi nh ận. T ỷ l ệ g ặp bi ến c ố b ất l ợi trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi t ươ ng t ự k ết qu ả c ủa Kenedi và CS (2011): tỷ l ệ g ặp bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW 132
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 bao g ồm c ả nh ững gi ấc m ơ s ống độ ng, m ất ng ủ và thay đổi tâm tr ạng ở kho ảng 50% BN kh ởi tr ị EFV [5]. Còn theo Sütterlin và CS (2010), t ỷ l ệ bi ến c ố b ất l ợi trên TKTW trong các nghiên c ứu dao độ ng t ừ 40 - 70% [8]. Các d ấu hi ệu chúng tôi ghi nh ận c ũng tươ ng đồng v ới báo cáo trong y v ăn c ũng nh ư nhi ều nghiên c ứu tr ước đó [4, 7]. Bảng 2: ờ ấ ệ ế ố ấ ợ ể ừ ở ị Th i gian xu t hi n bi n c b t l i k t khi kh i tr . Tỷ l ệ % (CI95%) Tỷ l ệ % (CI95%) Th ời gian xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi n (n = 568) (n = 1.029) Ngày th ứ 1 - 7 (tu ần đầ u) 354 62,4 (58,4 - 66,4) 34,4 (31,6 - 37,4) Từ ngày 8 - 14 (tu ần th ứ 2) 117 20,6 (17,3 - 24,1) 11,4 (9,5 - 13,5) Từ ngày 15 - 30 62 10,9 (8,5 - 13,8) 6,0 (4,7 - 7,7) Từ ngày 31 - 60 18 3,2 (1,9 - 4,9) 1,7 (1,0 - 2,8) Sau 60 ngày 17 3,0 (1,8 - 4,7) 0,6 (0,9 - 2,6) 62,4% bi ến c ố b ất l ợi (58,4 - 66,4%) xu ất hi ện trong tu ần đầ u tiên và 20,6% (17,3 - 24,1%) xu ất hi ện trong tu ần th ứ 2; chỉ 3,2% (1,8 - 4,6%) bi ến c ố b ất l ợi xu ất hi ện ở tháng th ứ 2 và 3% (1,6 - 4,4%) xu ất hi ện sau 2 tháng. Hình 1: Xác su ất g ặp bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW l ũy tích theo th ời gian. (*Ghi chú: Các đường d ọc tr ục tung bi ểu di ễn th ời gian ở ngày th ứ 7, 30, 60 và 90) Mô hình phân tích Kaplan Meier cho th ấy: bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW th ường xu ất hi ện s ớm trong vòng 1 tu ần sau khi s ử d ụng thu ốc. Từ tu ần th ứ 2 đế n h ết tháng đầ u tiên, độ d ốc c ủa đồ th ị gi ảm h ơn tu ần đầ u tiên, kho ảng 60% BN g ặp bi ến c ố b ất l ợi trong th ời gian này. T ừ tháng th ứ 2, độ d ốc c ủa đồ th ị gi ảm đáng k ể, ph ản ánh r ất hi ếm BN g ặp bi ến c ố b ất l ợi trong th ời gian này. Phát hi ện c ủa chúng tôi phù h ợp v ới báo cáo của Kenedi và CS (2011): các biến c ố b ất l ợi xu ất hi ện nhanh trong 1 - 3 ngày đầu, th ường đạ t đỉ nh trong 2 tu ần đầ u điều tr ị [5]. Theo Gutierrez-Valencia (2009), 66% BN báo cáo xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi trong tu ần đầ u dùng thu ốc [4]. 133
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 3: Phân lo ại m ức độ x ử trí và k ết qu ả x ử trí bi ến c ố b ất l ợi trên hệ TKTW. Tần su ất (n) Tỷ l ệ (%) Phân lo ại m ức độ nghiêm tr ọng c ủa bi ến c ố b ất l ợi (n = 566): Mức độ 1 440 77,7 Mức độ 2 90 15,9 Mức độ 3 36 6,4 Xử trí bi ến c ố b ất l ợi (n = 568): Không x ử trí gì 37 76,8 Dừng ho ặc đổ i thu ốc 39 6,9 Xử trí khác 93 16,3 Kết qu ả x ử trí (n = 568): Tử vong do bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW 0 0,0 Tử vong do nguyên nhân khác 6 1,1 Ch ưa h ồi ph ục 5 0,9 Đang h ồi ph ục 36 6,3 Hồi ph ục hoàn toàn không di ch ứng 500 87,9 Ph ần l ớn bi ến c ố x ảy ra ở m ức độ cứu. Ph ần l ớn BN đã h ồi ph ục hoàn toàn nh ẹ (77,7%) và trung bình (15,9%); (87,9%). Theo Kenedi (2011), Munoz- 36 BN ở m ức độ n ặng (6,9%). Đa s ố BN Moreno và CS (2009), các bi ến c ố b ất l ợi (76,8%) v ẫn duy trì phác đồ điều tr ị th ường nh ẹ, BN v ẫn ch ịu đự ng được, ch ỉ không ph ải x ử trí gì, 16,3% BN được h ỗ 4 - 10% BN ph ải ng ừng và đổi thu ốc ở tr ợ các bi ện pháp nh ư: t ư v ấn đổ i gi ờ các nghiên c ứu [5, 6]. T ỷ l ệ BN đổ i thu ốc uống thu ốc, u ống nhi ều n ước, thu ốc an trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi ở m ức th ần và t ăng tu ần hoàn não...; 39 BN th ấp, có th ể do vi ệc đánh giá m ức độ ph ải ng ừng và đổi thu ốc do bi ến c ố n ặng nghiêm tr ọng c ủa bi ến c ố b ất lợi trên h ệ trên h ệ TKTW, t ỷ l ệ ng ừng và đổi thu ốc TKTW là v ấn đề khó đố i v ới bác s ỹ. Vì 6,9% ở nhóm g ặp bi ến c ố b ất l ợi và vậy, vi ệc quy ết đị nh đổ i phác đồ có th ể 3,8% (39/1.029 BN) t ổng s ố BN nghiên dao động gi ữa các nghiên c ứu. Bảng 4: Th ời gian hồi ph ục hoàn toàn kể t ừ khi xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi. Th ời gian Trung v ị Tứ phân v ị 25% Tứ phân v ị 75% Th ời gian xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi (ngày th ứ) 3 (1 - 123) 2 8 Th ời gian h ồi ph ục hoàn toàn (ngày th ứ) 32 (4 - 247) 15 76 Th ời gian trung v ị xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi là 3 ngày, tứ phân v ị 25 và 75%: 2 và 8 ngày. Thời gian h ồi ph ục hoàn toàn bi ến c ố b ất l ợi là 32 ngày, tứ phân v ị 25% và 75%: 15 và 76 ngày. 134
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 5: Kết qu ả phân tích mô hình Cox Proportional Hazard tìm y ếu t ố liên quan t ới xu ất hi ện bi ến c ố b ất l ợi trên h ệ TKTW. Phân tích đơ n bi ến Phân tích đa bi ến Bi ến độ c l ập Tỷ su ất nguy c ơ thô - Tỷ su ất nguy c ơ hi ệu p p CHR (CI95% ) ch ỉnh - AHR (CI95%) Ti ền s ử điều tr ị ARV 0,795 BN m ới 1 BN cũ 0,97 (0,77 - 1,22) Hành vi tiêm chích 0,627 Không tiêm chích 1 Có tiêm chích 1,02 (0,85 - 1,23) Giai đoạn lâm sàng khi kh ởi tr ị 0,015 Giai đoạn lâm sàng 1 1 1 Giai đoạn lâm sàng 2 1,04 (0,84 - 1,29) 0,691 1,05 (0,83 - 1,33) 0,676 Giai đoạn lâm sàng 3 0,81 (0,65 - 0,99) 0,046 0,95 (0,73 - 1,23) 0,702 Giai đoạn lâm sàng 4 0,72 (0,55 - 0,95) 0,019 1,18 (0,83 - 1,68) 0,363 Giai đoạn mi ễn d ịch kh ởi tr ị 0,003 CD4 < 200 1 1 CD4 200 - 349 1,38 (1,15 - 1,67) 0,001 1,21 (0,96 - 1,53) 0,109 CD4 350 - 499 1,37 (1,06 - 1,75) 0,014 1,24 (0,93 - 1,65) 0,147 CD4 ≥ 500 1,27 (0,89 - 1,82) 0,191 1,18 (0,79 - 1,77) 0,427 Đồng nhi ễm lao (có/không) 0,65 (0,51 - 0,82) 0,000 0,70 (0,50 - 0,96) 0,029 Suy ki ệt (có/không) 0,34 (0,18 - 0,66) 0,0001 0,33 (0,15 - 0,75) 0,008 Điều tr ị methadone (có/không) 1,17 (0,66 - 2,07) 0,602 Điều tr ị d ự phòng lao 1,87 (1,24 - 2,81) 0,006 1,82 (1,16 - 2,84) 0,009 (có/không) Phân tích mô hình Cox Proportional phòng lao có liên quan đến xu ất hi ện bi ến Hazard đơ n bi ến cho th ấy, nhóm BN đã cố b ất l ợi trên h ệ TKTW. Nguy c ơ m ắc từng điều tr ị ARV tr ước, nhóm lây nhi ễm bi ến c ố b ất l ợi sau hi ệu ch ỉnh ở nhóm suy HIV qua tiêm chích ma túy hay đang điều ki ệt ít h ơn 0,33 l ần so v ới nhóm không tr ị methadone không ảnh h ưởng có ý suy ki ệt (Adjusted Hazard Ratio - AHR = ngh ĩa th ống kê tới xu ất hi ện bi ến c ố b ất 0,33; 95%CI: 0,15 - 0,75; p = 0,008); ít lợi trên h ệ TKTW so v ới nhóm BN không hơn 0,7 l ần ở nhóm đồ ng m ắc lao so v ới có các y ếu t ố này. Khi phân tích mô hình không m ắc b ệnh lao (AHR: 0,7; 95%CI: đa bi ến: ch ỉ có tình tr ạng suy ki ệt, m ắc 0,50 - 0,96; p = 0,029), nh ưng l ại t ăng bệnh lao và điều tr ị ph ối h ợp thu ốc d ự gấp 1,82 l ần ở BN dùng đồng th ời thu ốc 135
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 điều tr ị d ự phòng lao INH so v ới BN số n ội dung trong Quy ết đị nh 3003/Q Đ-BYT không điều tr ị thu ốc này (AHR: 1,82; ngày 19/8/2009 c ủa B ộ tr ưởng B ộ Y t ế. 2011. 95%CI: 1,16 - 2,84; p = 0,009). Có th ể lý 2. H ọc vi ện Quân y. Ph ươ ng pháp nghiên gi ải các ph ản ứng có h ại c ủa thu ốc có th ể cứu y - dược h ọc. Nhà xu ất b ản Quân độ i bị lu m ờ, ho ặc l ẫn trong tình tr ạng suy ki ệt Nhân dân. Hà N ội. 2002. nặng hay m ắc kèm b ệnh lao c ủa BN. Khi 3. Trung tâm Phòng ch ống HIV/AIDS bị suy ki ệt và b ệnh t ật, BN s ẽ không phân Hà N ội. Báo cáo k ết qu ả ch ăm sóc điều tr ị bi ệt được đâu là tri ệu ch ứng do thu ốc năm 2015. 2016. ARV gây ra hay do nguyên nhân khác. 4. Gutiérrez-Valencia A, Viciana P et al. Stepped-dose versus full-dose efavirenz for KẾT LU ẬN HIV infection and neuropsychiatric adverse 55,2% BN (52,1 - 58,3%) g ặp bi ến c ố events: a randomized trial. 2009. bất l ợi trên hệ TKTW khi điều tr ị bằng phác đồ tenofovir/lammivudine/efavirenz, 5. Kenedi CA, Goforth HW. A systematic review of the psychiatric side-effects of efavirenz. nh ưng ch ủ y ếu ở m ức độ nh ẹ (77,7%) và AIDS Behav. 2011, 15, pp.1803-1818. trung bình (15,9%), ch ỉ 6,4% m ức độ 6. Muñoz-Moreno JA, Fumaz CR et al. nặng. Hầu h ết các d ấu hi ệu t ự m ất mà Neuropsychiatric symptoms associated with không ph ải x ử trí gì, BN v ẫn ti ếp t ục phác efavirenz: prevalence, correlates, and đồ điều tr ị; 3,8% BN ph ải ng ừng và đổi management. A neurobehavioral review. thu ốc do bi ến c ố b ất l ợi trên hệ TKTW. AIDS Rev. 2009, 11 (2), pp.103-109. Các bi ến c ố b ất l ợi thường xu ất hi ện s ớm 7. Nadezda Apostolova, Haryes A Funes trong vòng 1 - 2 tu ần sau khi s ử d ụng thu ốc. et al. Efavirenz and the CNS: what we already know and questions that need to be answered. Biến c ố b ất l ợi trên hệ TKTW ghi nh ận Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 2015, được th ấp h ơn ở nhóm BN suy ki ệt so doi:10.1093/jac/dkv183. với không suy ki ệt; thấp h ơn ở nhóm m ắc 8. Sütterlin S, Vogele D, Gauggel S. bệnh lao so v ới nhóm không m ắc b ệnh Neuropsychiatric complications of efavirenz lao; nh ưng l ại cao h ơn ở nhóm điều tr ị therapy: Suggestions for a new research ph ối h ợp thu ốc d ự phòng lao INH so v ới paradigm. The Journal of Neuropsychiatry nhóm không điều tr ị thu ốc này. and Clinical Neurosciences. 2010, 22 (4), pp.361-369. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 9. WHO. A practical handbook on the 1. B ộ Y tế. Quy ết đị nh s ố 4139/Q Đ-BYT pharmacovigilance of medicines used in the ngày 02/1/2011 v ề vi ệc s ửa đổ i b ổ sung m ột treatment of tuberculosis. 2012. 136