Bệnh mucopolysaccharidose týp III: Báo cáo ca bệnh
Mô tả đặc điểm lâm sàng, đo hoạt độ enzym trong máu cho 2 bệnh nhi Mucopolysaccharidose týp III (MPS III) tại Bệnh viện Nhi TW. Đối tượng và phương pháp: 2 bệnh nhân (BN) MPS III được chẩn đoán dựa trên phân tích các dữ liệu lâm sàng và hoạt độ enzym. Kết quả: 1 BN thể MPS IIIA, 1 BN thể MPS IIIB. Cả 2 BN đều có biểu hiện rối loạn hành vi, tăng động, trí nhớ giảm dần, chậm phát triển tâm thần tăng dần, bộ mặt bất thường nhẹ, biến dạng cột sống nhẹ.
Kết luận: Phát hiện các triệu chứng lâm sàng sớm, đo hoạt độ enzym trong máu giúp phát hiện bệnh sớm, tiên lượng mức độ nặng của bệnh, lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho BN
Bạn đang xem tài liệu "Bệnh mucopolysaccharidose týp III: Báo cáo ca bệnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
benh_mucopolysaccharidose_typ_iii_bao_cao_ca_benh.pdf
Nội dung text: Bệnh mucopolysaccharidose týp III: Báo cáo ca bệnh
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 BỆNH MUCOPOLYSACCHARIDOSE TÝP III: BÁO CÁO CA B ỆNH Lê Th ị Thúy H ằng*; Vũ Chí D ũng**; C ấn Th ị Bích Ng ọc** Nguy ễn Th ị Y ến***; Tr ịnh Thanh Hùng**** TÓM T ẮT Mục tiêu: mô t ả đặc điểm lâm sàng, đo ho ạt độ enzym trong máu cho 2 b ệnh nhi Mucopolysaccharidose týp III (MPS III) t ại B ệnh vi ện Nhi TW . Đối t ượng và ph ươ ng pháp: 2 bệnh nhân (BN) MPS III được ch ẩn đoán d ựa trên phân tích các d ữ li ệu lâm sàng và ho ạt độ enzym. Kết qu ả: 1 BN th ể MPS IIIA, 1 BN th ể MPS IIIB. C ả 2 BN đều có bi ểu hi ện r ối lo ạn hành vi, t ăng động, trí nh ớ gi ảm d ần, ch ậm phát tri ển tâm th ần t ăng d ần, b ộ m ặt b ất th ường nh ẹ, bi ến d ạng c ột s ống nh ẹ. Kết lu ận: phát hi ện các tri ệu ch ứng lâm sàng s ớm, đo ho ạt độ enzym trong máu giúp phát hi ện b ệnh s ớm, tiên l ượng m ức độ n ặng c ủa b ệnh, l ựa ch ọn ph ươ ng pháp điều tr ị thích h ợp giúp cải thi ện ch ất l ượng cu ộc s ống cho BN. * T ừ khóa: Mucopolysaccharidosis; Glycosaminoglycans. Mucopolysaccharidosis Type III : Case Study Summary Objectives: To describe clinical characteristics and to identify enzyme activities on 2 patients with MPS III. Patients and methods: 2 cases of MPS III are classified based on the analysis of clinical data and enzyme activity at the National Hospital of Pediatrics. Results: 1 patient is MPS IIIA and 1 patient is MPS IIIB. Both of them had behavioural abnormalities, hyperactivity, progressive intellectual decline, mild spinal deformation, mild coarse facial features, low enzyme activity in leukocytes. Conclusions: Clinical analysis and enzyme activity measurements can help classify types of MPS III. Based on this classification, proper treatment will be established that can change the prognosis of the disease. * Key words: Mucopolysaccharidose; Glycosaminoglycans. ĐẶT V ẤN ĐỀ thi ết của lysosom để giáng hóa heparan Mucopolysaccharidose týp III (MPS III) sulphate. B ệnh được chia thành 4 th ể ph ụ hay hội ch ứng Sanfilippo là b ệnh di thu ộc enzym thi ếu h ụt; thi ếu heparan N truy ền gen l ặn nhi ễm s ắc th ể (NST) sulphate gây MPS IIIA, thi ếu α N th ường do thi ếu h ụt 1 trong 4 enzym cần acetylglucosaminidase gây MPS IIIB, * B ệnh vi ện Quân y 103 ** B ệnh vi ện Nhi TW *** Đại h ọc Y Hà N ội **** B ộ Khoa h ọc Công ngh ệ Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Th ị Thúy H ằng (hangv103@gmail.com) Ngày nh ận bài: 06/01/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 27/03/2017 227
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 thi ếu acetyl CoA α glucosamide Nh ững khác bi ệt v ề m ặt lâm sàng gi ữa acetyltransferase gây MPS IIIC, thi ếu N 4 týp c ủa hội ch ứng Sanfilippo không rõ acetyl glucosamine 6 sulphate gây MPS rệt, vi ệc ch ẩn đoán c ần th ực hi ện b ằng IIID [1, 2]. T ỷ l ệ b ệnh MPS III cao ở các xét nghi ệm đo ho ạt độ enzym, phân tích nước châu Âu: 1,89/100.000 tr ẻ s ơ sinh gen [1, 2, 4]. Hi ện nay, trên th ế gi ới điều Hà Lan, 1,58/100.000 tr ẻ s ơ sinh Đức, tr ị MPS III là v ấn đề nan gi ải, m ột s ố li ệu 0,39/100.000 tr ẻ s ơ sinh Đài Loan [3]. pháp đang được th ử nghi ệm lâm sàng nh ư li ệu pháp gi ảm ch ất n ền, li ệu pháp B ệnh gây ảnh h ưởng ch ủ y ếu trên h ệ gen, li ệu pháp phân t ử nh ỏ Chaperone th ần kinh trung ươ ng. Tr ẻ m ới sinh phát hứa h ẹn s ẽ c ải thi ện ti ến tri ển cho BN. tri ển bình th ường. Giai đoạn 1 c ủa b ệnh Việc điều tr ị hi ện nay ch ủ y ếu là ch ăm sóc th ường b ộc l ộ khi tr ẻ 1 - 3 tu ổi, bi ểu hi ện hỗ tr ợ nh ằm c ải thi ện tri ệu ch ứng và ch ậm phát tri ển tinh th ần, ch ủ y ếu là phòng ng ừa bi ến ch ứng. Phát hi ện s ớm ch ậm nói. Giai đoạn 2 th ường t ừ 3 - 4 BN MPS III là m ột khó kh ăn, vi ệc ch ẩn tu ổi, bi ểu hi ện ngôn ng ữ ch ậm phát tri ển, đoán b ệnh còn nan giải. Xu ất phát t ừ một s ố BN có th ể không nói được, r ối nh ững yêu c ầu th ực t ế trên, chúng tôi ti ến lo ạn hành vi, tăng động rõ r ệt, khó t ập hành nghiên c ứu này v ới m ục tiêu: Mô t ả trung, r ối lo ạn gi ấc ng ủ, ch ậm phát tri ển tri ệu ch ứng lâm sàng, đo ho ạt độ enzym tinh th ần t ăng d ần. Tóc thô, r ậm lông, gan của 2 BN, trong đó 1 BN MPS IIIA và lách to nh ẹ, c ứng kh ớp nh ẹ, có th ể bàn 1 BN MPS IIIB. tay càng cua. Tiêu ch ảy tái phát và đôi khi ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nặng, nh ưng th ường được c ải thi ện ở tr ẻ NGHIÊN C ỨU lớn. Gi ảm thính l ực tr ầm tr ọng th ường 1. Đối t ượng nghiên cứu. ph ổ bi ến ở BN v ừa và n ặng. Co gi ật 2 BN được ch ẩn đoán MPS III t ại Khoa th ường gặp ở BN l ớn tu ổi, nh ưng d ễ ki ểm Nội ti ết, B ệnh vi ện Nhi Trung ươ ng t ừ soát. Giai đoạn 3 b ắt đầu vào tu ổi v ị tháng 10 - 2012 đến 5 - 2015. BN được thành niên, v ới bi ểu hi ện ch ậm phát tri ển ch ọn d ựa vào tiêu chu ẩn do Jessica de tinh th ần n ặng, ch ức n ăng v ận động suy Rụiter và CS (2011) [4] g ồm: yếu d ần d ẫn đến m ất h ẳn, nu ốt khó. Tu ổi * Tiêu chu ẩn lâm sàng: ch ậm phát th ọ c ủa BN 20 - 30 tu ổi. CT s ọ não giai tri ển tâm th ần ( đánh giá d ựa vào đo IQ đoạn này th ấy teo v ỏ não ở h ầu h ết BN. ho ặc DQ), t ăng động, r ối lo ạn phát tri ển Ti ến tri ển teo v ỏ não n ặng ở giai đoạn hình thái (b ộ m ặt thô, bi ến d ạng x ươ ng cu ối c ủa b ệnh, BN có th ể b ị m ất trí. kh ớp, c ứng kh ớp, có th ể thoát v ị r ốn ho ặc Về t ổng th ể, týp A n ặng nh ất, kh ởi phát thoát v ị b ẹn), gan, lách to, gi ảm thính l ực sớm h ơn, ti ến tri ển tri ệu ch ứng nhanh (khám chuyên khoa tai m ũi h ọng), tim hơn và tu ổi th ọ ng ắn h ơn. Týp B là th ể (có th ể có b ệnh lý van tim trên siêu âm tim). hỗn t ạp nh ất, có các d ạng n ặng và nh ẹ * Tiêu chu ẩn xét nghi ệm: ly tâm b ệnh ngay c ả trong m ột gia đình. Týp C xu ất ph ẩm máu tách b ạch c ầu, sau đó ủ v ới hi ện trung gian gi ữa týp A và B. Týp D cơ ch ất đặc hi ệu theo quy trình, đọc k ết cũng xu ất hi ện h ỗn t ạp. qu ả trên máy spectrofluorometry. B ệnh 228
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ph ẩm là b ạch c ầu lympho ho ặc huy ết Test Denver: 30% (cá nhân - xã h ội: tươ ng, ho ạt độ enzym đo ở c ả 2 lo ại b ệnh 18 - 20 tháng; v ận động tinh: 20 tháng; ph ẩm. K ết qu ả thi ếu h ụt enzym khi ho ạt vận động thô: 3 tu ổi; ngôn ng ữ: 18 tháng). độ enzym < 10% so v ới bình th ường. Xét nghi ệm công th ức máu, ch ức n ăng 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. gan, th ận, điện gi ải đồ, canxi máu, phospho máu, ALP máu, T3, T4, TSH bình th ường. Mô t ả lâm sàng, c ỡ m ẫu ti ện ích. X quang: có x ươ ng s ườn hình mái BN được th ăm khám lâm sàng, khai chèo, c ột s ống bi ến dạng nh ẹ, x ươ ng dài thác ph ả h ệ gia đình, làm xét nghi ệm không bi ến đổi. MRI c ột s ống c ổ, c ột s ống đánh giá ch ức n ăng các c ơ quan t ại B ệnh lưng, c ột s ống th ắt l ưng bình th ường. vi ện Nhi Trung ươ ng, ti ến hành đo ho ạt MRI s ọ não: t ụ máu m ạn tính khoang độ enzym t ại labo nghiên c ứu v ề b ệnh dưới màng c ứng vùng ch ẩm ph ải, b ất lysosom c ủa khu v ực châu Á (B ệnh vi ện th ường tín hi ệu nhu mô não thùy đảo Tr ường Đại h ọc Qu ốc gia Đài Loan). 2 bên, t ăng l ượng d ịch vùng h ố sau. Đề tài được s ự ch ấp thu ận c ủa H ội Xét nghi ệm đo ho ạt độ enzym heparan đồng Y đức, B ệnh vi ện Nhi Trung ươ ng N sulphate trong máu 0,03 nmol/mgprot/ (ngày ch ấp thu ận: 21 - 2 - 2012), được s ự 24 gi ờ (bình th ường 4,6 ± 2,2). đồng ý c ủa cha m ẹ BN, đảm b ảo tính bí mật cho đối t ượng nghiên c ứu. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU * BN th ứ nh ất: BN n ữ 5,5 tu ổi vào vi ện v ới lý do t ăng động, ch ậm phát tri ển tâm th ần. BN là con đầu, đẻ th ường, sinh đủ tháng. Cân nặng lúc đẻ 2,7 kg, sau sinh không ng ạt. BN phát tri ển bình th ường đến 3 tuổi. T ừ 3 tu ổi, tr ẻ hay có nh ững hành vi b ất th ường, hay đập phá, gi ảm t ập trung, trí nh ớ gi ảm d ần, ch ậm phát tri ển tâm th ần tăng d ần. Chi ều cao c ủa tr ẻ khi đến vi ện đo được 103 cm, cân n ặng 14,5 kg, vòng đầu 53 cm. Tr ẻ có b ộ m ặt b ất th ường, lông mày r ậm. Lồng ng ực không bi ến dạng, c ột s ống th ắt l ưng ưỡn quá m ức, tr ẻ không b ị c ứng kh ớp, gan to nh ẹ, lách không to, tim ph ổi bình th ường. M ắt không b ị đục giác m ạc, thính l ực bình Hình 1: Hình ảnh X quang x ươ ng c ủa BN th ường. Gia đình không có ai b ị b ệnh MPS IIIA (xươ ng s ườn hình mái chèo và gi ống BN. cột s ống cong nh ẹ). 229
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 * BN th ứ 2: BN nam 5 tu ổi, vào vi ện t ăng động và ch ậm phát tri ển tâm th ần. Tr ẻ là con đầu, đẻ th ường, sinh đủ tháng. Cân n ặng lúc đẻ 3,0 kg, sau sinh không ng ạt. Sau đẻ, gia đình th ấy cháu phát tri ển tâm th ần ch ậm h ơn so v ới các cháu cùng l ứa tu ổi, vận động bình th ường. T ừ 2 tu ổi, cùng với tri ệu ch ứng ch ậm phát tri ển tâm th ần, tr ẻ hay có nh ững hành vi b ất th ường, tăng động, gi ảm chú ý, nóng tính, hay cáu gi ận, trí nh ớ kém, ch ậm phát tri ển tâm th ần t ăng d ần. Chi ều cao c ủa tr ẻ khi đến vi ện đo được 110 cm, cân n ặng 20 kg. Tr ẻ có b ộ m ặt h ơi b ất th ường, nói ng ọng. Lồng ng ực không bi ến d ạng, c ột s ống bình th ường, tr ẻ b ị c ứng kh ớp g ối nh ẹ, gan, lách không to, không có thoát v ị, tim ph ổi bình th ường. M ắt không b ị đục giác mạc, thính l ực bình th ường. Gia đình không có ai b ị b ệnh gi ống cháu. Hình 2: Hình ảnh X quang x ươ ng Test Denver: 60%. của BN MPS IIIB. Cột s ống th ắt l ưng cong nh ẹ và Xét nghi ệm công th ức máu, ch ức n ăng xươ ng dài bi ến d ạng nh ẹ. gan, th ận, điện gi ải đồ, canxi máu, phospho máu, ALP máu, T3, T4, TSH BÀN LU ẬN bình th ường. Trong nghiên c ứu chúng tôi th ấy tu ổi X quang l ồng ng ực có x ươ ng s ườn xu ất hi ện tri ệu ch ứng đầu tiên c ủa BN hình mái chèo, c ột s ống cong nh ẹ đoạn MPS III t ừ 2 - 3 tu ổi. Tu ổi ch ẩn đoán c ủa th ắt l ưng, x ươ ng dài bi ến d ạng nh ẹ. BN là 5,0 - 5,5. Các tri ệu ch ứng xu ất hi ện sớm là t ăng động, gi ảm chú ý, hay đập MRI s ọ não: kém bi ệt hóa myelin ch ất phá, ch ậm phát tri ển tinh th ần. Theo M.J tr ắng quanh não th ất bên 2 bên. Valsta và CS (2008), tu ổi xu ất hi ện tri ệu Xét nghi ệm đo ho ạt độ enzym α N ch ứng đầu tiên c ủa nhóm BN MPS III t ừ acetylglucosaminidase trong máu 0,93 2 - 6 tu ổi. Các tri ệu ch ứng xu ất hi ện s ớm nmol/ml plasma/17 gi ờ (bình th ường th ường ch ậm phát tri ển tâm th ần, r ối lo ạn 320,4 ± 131,3). hành vi ho ặc ph ối h ợp c ả 2 tri ệu ch ứng [5]. 230
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Nghiên c ứu c ủa Veronica Delgadillo và hóa, 44,1% hay b ị viêm tai, 41,2% có r ối CS (2013) trên 55 BN MPS III ở Tây Ban lo ạn gi ấc ng ủ, 35,3% nghe kém, thoát v ị Nha th ấy t ừ 12 - 18 tháng tu ổi, tr ẻ v ẫn ở rốn ho ặc b ẹn 32,4%. Nghiên c ứu trên tr ạng thái bình, tri ệu ch ứng đầu tiên xu ất 11 BN MPS IIIB th ấy 11/11 BN bi ểu hi ện hi ện sau 18 tháng tu ổi. Tu ổi ch ẩn đoán ch ậm nói, 9/11 BN b ộ m ặt thô, 6/11 BN trung bình nhóm BN MPS IIIA 4,4 tu ổi. có bi ểu hi ện t ăng động, 5/11 hay b ị viêm Tu ổi ch ẩn đoán trung bình nhóm BN MPS tai, 5/11 hay r ối lo ạn gi ấc ng ủ, 4/11 thoát IIIB 3,1 tu ổi. Ch ậm bi ết nói là tri ệu ch ứng vị r ốn, 4/11 hay r ối lo ạn tiêu hóa, 2/11 đầu tiên, th ường g ặp nh ất (85%), ti ếp nghe kém [6]. theo là b ộ m ặt thô (78%), t ăng động Trong nghiên c ứu này, ho ạt độ enzym (65%), các bi ểu hi ện này được phát hi ện heparan sulphamidase trong b ạch c ầu trung bình lúc 3 tu ổi [6]. 2 BN trong của BN MPS IIIA là 0,03 nmol/mgprot/24 nghiên c ứu đều bi ểu hi ện t ăng động, gi ờ (bình th ường 4,6 ± 2,2). Hoạt độ ch ậm phát tri ển tâm th ần, hung tính, bi ến enzym α-hexosaminidase trong huy ết thanh dạng x ươ ng nh ẹ. BN MPS IIIA có gan to nh ẹ, b ộ m ặt thô. BN MPS IIIB có c ứng BN MPS IIIB là 0,93 nmol/mg plasma/17 kh ớp nh ẹ. C ả 2 BN đều không b ị đục giác gi ờ (bình th ường 320,4 ± 131,3). Nghiên mạc, không có t ổn th ươ ng van tim, ch ức cứu c ủa Veronica Delgadillo th ấy ho ạt độ năng nghe bình th ường, chi ều cao bình enzym heparan sulphamidase trong b ạch th ường. Theo M.J Valsta và CS (2007), cầu c ủa 34 BN MPS IIIA đều < 2,5 nmol/17 Frits A Wijburg và CS (2013), tri ệu ch ứng gi ờ/mgprot, ho ạt độ enzym α-hexosaminidase của BN MPS III n ổi b ật là ch ậm phát tri ển trong b ạch c ầu 11 BN MPS IIIB đều tâm th ần, trí tu ệ sa sút d ần, ch ậm bi ết nói, < 3,9 nmol/17 gi ờ/mgprot (bình th ường tăng động, r ối lo ạn hành vi, hung tính, r ối 17,2 ± 6,4) [6]. lo ạn gi ấc ng ủ, co gi ật. Các tác gi ả c ũng nh ận xét bi ểu hi ện b ộ m ặt thô có ở h ầu Số l ượng BN MPS III được phát hi ện hết BN, nh ưng m ức độ nh ẹ h ơn và có th ể còn quá ít, có th ể một s ố BN b ộc l ộ tri ệu xu ất hi ện mu ộn h ơn các th ể khác. Ngoài ch ứng v ề tâm th ần nên gia đình cho ra, m ột s ố BN có bi ến d ạng x ươ ng nh ẹ khám và điều tr ị ở chuyên khoa tâm (gù, v ẹo c ột s ống), gi ảm thính l ực, thoát v ị th ần, do đó d ễ b ỏ sót. Do s ố l ượng BN ít, bẹn ho ặc r ốn, hay viêm đường hô h ấp, ch ưa b ộc l ộ nhi ều tri ệu ch ứng so v ới viêm tai. R ất ít BN có gan ho ặc lách to, có nghiên c ứu c ủa các tác gi ả khác. Chúng th ể có t ổn th ươ ng van tim [5, 7]. Nghiên tôi m ới ch ỉ mô t ả tri ệu ch ứng b ệnh c ủa 2 cứu c ủa Veronica Delgadillo và CS (2013) trên 34 BN MPS IIIA ng ười Tây Ban Nha ca b ệnh hi ếm g ặp này để giúp đồng th ấy 79,4% BN có bi ểu hi ện ch ậm nói, nghi ệp có thêm kinh nghi ệm sàng l ọc 70,6% có b ộ m ặt thô, 61,8% BN có bi ểu ch ẩn đoán khi g ặp BN có nh ững bi ểu hi ện t ăng động, 50% hay r ối lo ạn tiêu hi ện t ươ ng t ự. 231
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 KẾT LU ẬN 3. Hsiang Yu Lin, Shuan Pei Lin et al. Incidence of the mucopolysaccharidoses in Nghiên c ứu 2 BN MPS III chúng tôi Taiwan, 1984 - 2004. American Journal of nh ận th ấy: bi ểu hi ện lâm sàng ch ủ y ếu là Medical Genetics. 2009. ch ậm phát tri ển tâm th ần, t ăng động và 4. Jessica de Ruijter, Marlies J. Valstar et hung tính. Tri ệu ch ứng b ộ m ặt thô, bi ến al. Chapter two: mucopolysaccharidosis type dạng x ươ ng th ường nh ẹ, ho ạt độ enzym III (Sanfilippo syndrome): Emerging treatment gi ảm nhi ều. strategies. Sanfilippo disease. Downloaded Vi ệc phát hi ện s ớm các tri ệu ch ứng from UvA-DARE, the institutional repository lâm sàng, đo ho ạt độ enzym trong máu s ẽ of the University of Amsterdam (UvA) giúp phát hi ện b ệnh s ớm, l ựa ch ọn 2011, pp.19-36. ph ươ ng pháp điều tr ị thích h ợp. Điều tr ị sớm giúp làm ch ậm l ại ti ến tri ển c ủa 5. M.J Valstar, G.J.G Ruijter, O.P van bệnh, nâng cao ch ất l ượng cu ộc s ống, Diggelen et al. Sanfilippo syndrome: A mini review. J Inherit Metab Dis. 2007, 31, pp.240-252. kéo dài tu ổi th ọ cho BN, đồng th ời có th ể tư v ấn di truy ền cho gia đình BN. 6. Veronica Delgadillo, Maria del Mar Ocallaghan et al. Natural history of Sanfilippo syndrome in Spain. Orphanet Journal of Rare TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Diseases. 2003, 8, p.189 1. Rossella P, Francesca Bertola et al. content/8/1/189. Molecular basis diagnosis and diniacal 7. Frits A. Wijburg, Grzegorz Wegrzyn et al. management of mucopolysaccharidoses. Mucopolysaccharidosis type III (Sanfilippo Cardiogenetics. 2013, 3 (s1), 2. syndrome) and misdiagnosis of idiopathic 2. Elizabeth F. Neufeld, Joseph Nuenzer. developmental delay, attention deficit/ The mucopolysaccharidoses. The metabolic hyperactivity disorder or autism spectrum basis of inherited disease. Sixth edition. 1989, disorder. Acta Pediatrica ISSN 0803-5253. pp.1565-1587. 2013, 102, pp.462-470. 232

