Bệnh lý van tim hậu thấp
Mặc dù có xu hướng giảm do hiệu quả dự phòng tiên phát thấp tim: Vẫn là một vấn đề sức khỏe quan trọng của các nước đang phát triển
1,4 triệu/năm tử vong do các biến chứng liên quan đến bệnh lý van tim hậu thấp.
Đặc điểm tổn thương van tim hậu thấp: Thường là 2 tổn thương phối hợp trên cùng 1 van tim, hoặc tổn thương nhiều van tim;
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bệnh lý van tim hậu thấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
benh_ly_van_tim_hau_thap.pdf
Nội dung text: Bệnh lý van tim hậu thấp
- VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỆNH LÝ VAN TIM HẬU THẤP NGUYỄN TUẤN HẢI nguyentuanhai@hmu.edu.vn 0912 475 990
- ĐẠI CƢƠNG Bệnh lý van tim hậu thấp: Mặc dù có xu hướng giảm do hiệu quả dự phòng tiên phát thấp tim: Vẫn là một vấn đề sức khỏe quan trọng của các nước đang phát triển 1,4 triệu/năm tử vong do các biến chứng liên quan đến bệnh lý van tim hậu thấp. Đặc điểm tổn thương van tim hậu thấp: Thường là 2 tổn thương phối hợp trên cùng 1 van tim, hoặc tổn thương nhiều van tim Dự phòng thứ phát thấp tim: Rất quan trọng để phòng tái phát thấp tim cấp Phương pháp dự phòng: Tiêm bắp penicillin chậm mỗi 28 ngày Thời gian dự phòng phụ thuộc vào tổn thương van tim sau thấp tim cấp: Tối thiểu 10 năm sau TKC, tối đa trên 40 tuổi
- Đặc điểm tổn thƣơng van tim do thấp (Nghiên cứu REMEDY) Zuhlke et al. European Heart Journal (2015) 36, 1115–1122
- Dự phòng thứ phát thấp tim (Nghiên cứu REMEDY)
- CHẨN ĐOÁN TỔN THƢƠNG VAN TIM HẬU THẤP Vai trò quan trọng của siêu âm tim: Tiêu chuẩn của WHF với đối tượng dưới 20 tuổi Chẩn đoán chắc chắn bệnh van tim do thấp HoHL bệnh lý + van hai lá có ít nhất 2 đặc điểm bệnh lý của thấp Gradmean qua VHL ≥ 4 mmHg (loại trừ bất thường bẩm sinh) HoC bệnh lý + van ĐMC có ít nhất 2 đặc điểm bệnh lý của thấp (loại trừ tổn thương van ĐMC hai lá, giãn gốc ĐMC) Đặc điểm bệnh lý ranh giới của cả van ĐMC và van hai lá Chẩn đoán có khả năng bệnh van tim do thấp Van hai lá có ít nhất 2 đặc điểm bệnh lý của thấp nhưng không có HoHL bệnh lý hoặc hẹp hai lá HoHL bệnh lý HoC bệnh lý
- Tiêu chuẩn của WHF với đối tượng dưới 20 tuổi (tiếp) Siêu âm tim bình thƣờng HoHL không có bất kỳ tiêu chuẩn bệnh lý nào (HoHL sinh lý) HoC không có bất kỳ tiêu chuẩn bệnh lý nào (HoC sinh lý) Có đặc điểm tổn thương kiểu thấp tại van hai lá (VD dày van) nhưng đơn độc, không kèm theo hẹp hoặc hở bệnh lý Có đặc điểm tổn thương kiểu thấp tại van ĐMC (VD dày van) nhưng không kèm theo hẹp hoặc hở bệnh lý Tiêu chuẩn của WHF với đối tượng trên 20 tuổi Chẩn đoán chắc chắn bệnh van tim do thấp HoHL bệnh lý + van hai lá có ít nhất 2 đặc điểm bệnh lý của thấp Gradmean qua VHL ≥ 4 mmHg (loại trừ bất thường bẩm sinh của van hai lá) HoC bệnh lý + van ĐMC có ít nhất 2 đặc điểm bệnh lý của thấp ở người < 35 tuổi (loại trừ tổn thương van ĐMC hai lá, giãn gốc ĐMC, THA) HoC bệnh lý + van hai lá có ít nhất 2 đặc điểm bệnh lý của thấp
- Tiêu chuẩn của WHF Tiêu chuẩn của WHF về hở van tim bệnh lý về đặc điểm bệnh lý của thấp Hở hai lá bệnh lý (cả 4 TC) Van hai lá Quan sát thấy ở 2 mặt cắt Lá trước dày ≥ 3 mm (đo ở thì t.trương) Trên ít nhất 1 mặt cắt: Chiều dài dòng Dây chằng dày hở ≥ 2 cm Vận tốc tối đa ≥ 3 m/s Vận động lá van hạn chế Dòng phụt ngược toàn tâm thu ở ít nhất Chuyển động quá mức của đầu mút lá 1 nhát cắt van trong suốt thì tâm thu Hở chủ bệnh lý (cả 4 TC) Van động mạch chủ Quan sát thấy ở 2 mặt cắt Dày khu trú hoặc không đều Trên ít nhất 1 mặt cắt: Chiều dài dòng Tổn thương tại mép van hở ≥ 1 cm Vận tốc tối đa ≥ 3 m/s Vận động lá van hạn chế Dòng phụt ngược toàn tâm trương ở ít Sa van nhất 1 nhát cắt
- HẸP VAN HAI LÁ Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007
- 1.Triệu chứng lâm sàng – Bệnh cảnh: khó thở gắng sức, cơn khó thở kịch phát (PPC), suy tim phải nặng, tắc mạch hệ thống, ho máu – Nghe tim: LNHT (+++), T1 đanh, rung tâm trương ở mỏm. 2.Chẩn đoán – ĐTĐ: trục phải, P hai pha. – XQ tim phổi: Hình ảnh 4 cung, phổi mờ do phù mô kẽ/phù phế nang. – Siêu âm Doppler tim (+): - Diện tích lỗ van < 1,5 cm2 - Kích thước nhĩ trái - Chênh áp trung bình > 10 mmHg - Áp lực ĐMP - Huyết khối nhĩ trái, tiểu nhĩ trái - Điểm Wilkins
- Siêu âm tim Xquang tim phổi Mayo Clin Proc. 2010;85(5):483-500