Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin - Lê Thị Hồng Hạnh
UNIT 1: THE COMPUTER
I. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC
Trong bài này chúng ta sẽ học:
- Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài.
- Nắm được ý chính của bài khoá.
- Làm quen với cách liên kết và bố cục của một đoạn văn.
- Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1. Từ vựng chuyên ngành
Accumulator Addition Address Appropriate Arithmetic Capability Circuit Complex Component Computer Computerize |
(n) (n) (n) (a) (n) (n) (n) (a) (n) (n) (v) |
Tổng Phép cộng Địa chỉ Thích hợp Số học Khả năng Mạch Phức tạp Thành phần Máy tính Tin học hóa |
Unit 1: The computer
4
Convert Data Decision Demagnetize Device Disk Division Electronic Equal Exponentiation External Feature Firmware Function Fundamental Greater Handle Input Instruction Internal Intricate Less Logical Magnetic Magnetize Manipulate Mathematical Mechanical Memory Microcomputer Microp |
(v) (n) (n) (v) (n) (n) (n) (n,a) (a) (n) (a) (n) (n) (n) (a) (a) (v) (v,n) (n) (a) (a) (a) (a) (a) (v) (n) (a) (a) (n) (n) |
Chuyển đổi Dữ liệu Quyết định Khử từ hóa Thiết bị Đĩa Phép chia Điện tử, có liên quan đến máy tính Bằng Lũy thừa, hàm mũ Ngoài, bên ngoài Thuộc tính Phần mềm được cứng hóa Hàm, chức năng Cơ bản Lớn hơn Giải quyết, xử lý Vào, nhập vào Chỉ dẫn Trong, bên trong Phức tạp Ít hơn Một cách logic Từ Từ hóa, nhiễm từ Xử lý Toán học, có tính chất toán học Cơ khí, có tính chất cơ khí Bộ nhớ Máy vi tính |
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_chuyen_nganh_cong_nghe_thong_tin_le_thi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin - Lê Thị Hồng Hạnh
- Unit 1: The computer 9. it has no originality 10. tells it what to do Đáp án 1. electronic circuits 2. devices 3. program 4. program 5. printer 6. CRT display screen 7. circuits 8. computer 9. computer 10. computer 4. Nâng cao: Input-process-output Processing systems accomplish a task: they take one or more inputs and carry out a process to produce one or more outputs. An input is something put into the system, a process is a series of' actions or changes carried out by the system, while an output is something taken from the system. Đầu vào-xử lý-đầu ra Các hệ thống xử lý hoàn thành một nhiệm vụ: chúng nhập một hoặc nhiều hơn đầu vào rồi xử lý cho ra sản phẩm đầu ra. Một đầu vào được đưa vào hệ thống, một quá trình xử lý gồm hàng loạt hành động hoặc sự sửa đổi được thực hiện bởi hệ thống và cho đầu ra khỏi hệ thống III. Hội thoại Dialogue 1: Buying your first computer. Pair work. Practice the conversation. Mary: Hi Jim. How's it going? Chào Jim , dạo này thế nào? Jim: Pretty good. I'm going to buy a new computer this afternoon. Rất tốt. Chiều nay tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới. Mary: What kind are you going to buy? Bạn sẽ mua loại nào? 9
- Unit 1: The computer Jim: I think I'll buy a desktop, maybe a Gateway or Compaq. Tôi nghĩ là loại để bàn, có lẽ là Gateway hoặc Compact. Mary: Those are very popular in America, and the prices are really coming down.Những loại này phổ biến ở Mỹ, và giá cả của chúng đang thực sự hạ. Dialogue 2: Printer problems Pair work. Practice the conversation. Linda: I finished my report, but the printer is broken. What can I do?Tôi đã hoàn tất bản báo cáo nhưng máy in bị hỏng. Tôi có thể làm gì đây? Mary: Save the file on a floppy and bring it to my house. We can use my printer. Lưu tập tin đó vào đĩa mềm và mang nó tới nhà tôi. Chúng ta có thể dùng máy in của tôi. Linda: That's a great idea. Ý kiến hay đấy. Mary: Or, email it to me - that might be faster.gửi thư điện tử cho tôi, nó có lẽ nhanh hơn. Linda: Hmm, that won't work. The report has graphs.*Nhưng sẽ không ổn. Bản báo cáo có biểu đồ. * Is this really true? How can you send pictures by Email? Lecture: the roots of the Internet: where it is now, what the future might bring. Many people have heard the word "Internet", but what is it? A computer network is a group of computers linked together so they can share data. The Internet is the linking of the thousands of computer networks around the world. It started in the 1970s in the US as a military program. Today, more than 120 countries and 60 million people use the Internet. Dialogue 3: CD-ROMs and games Pair work. Practice the conversation. Jim: Should I get a CD-ROM with my new computer? Tôi có nên có ổ đĩa CD với cái máy tính mới không nhỉ? 10
- Unit 1: The computer Mary: Of course. All the good game software now comes on CDs. Tất nhiên rồi. Tất cả các phần mềm trò chơi đều trên đĩa CD. Jim: CDs are also good for multi-media software. Đĩa CD còn thuận tiện cho phần mềm đa phương tiện. Mary: Yeah. I love playing Myst. Ừ, tôi thích chơi Myst. Jim: I hear Riven is even better. Tôi thấy bảo Riven hay hơn đấy. IV. Bài tập củng cố 1) Write down whether the following statements are true or false. 1 Computers can think. . 2 All systems are made up of groups of elements. 3 Computers can remember a set of instructions. 4 Computers make few mistakes. 5 A computer does not learn from past experiences. 6 Output is something put into the system. 7 A computer was first developed to perform numerical calculations. 8 Computers are human. 9 Our modern society is dependent on computers. 10 Computers hate people. 2) Chia động từ trong ngoặc 1. Various terminals (connect) to this workstation. 2. Microcomputers (know) as 'PUs'. 3. Magazines (typeset) by computers. 4. When a particular program is run, the data (process) by the computer very rapidly 5. Hard disks (use) for the permanent storage of information. 6. The drug-detecting test in the Tour de France (support) by computers. 7. All the activities of the computer system (coordinate) by the central processing unit. 8. In some modern systems information (hold) in optical disks. 3) Dịch đoạn văn sau sang Tiếng Việt What can computers do? Computers and microchips have become part of our everyday lives: we visit shops and offices which have been designed with the help of computers, we read magazines which have been produced on computer, we pay bills prepared by computers. Just picking up a telephone and dialling a number involves the use of a sophisticated computer system, as does making a flight reservation or bank transaction. 11
- Unit 1: The computer We encounter daily many computers that spring to life the instant they're switched on (e.g. calculators, the car's electronic ignition, the timer in the microwave, or the programmer inside the TV set), all of which use chip technology. What makes your computer such a miraculous device? Each time you turn it on, it is a tabula rasa that, with appropriate hardware and software, is capable of doing anything you ask. It is a calculating machine that speeds up financial calculations. It is an electronic filing cabinet which manages large collections of data such as customers' lists, accounts, or inventories. It is a magical typewriter that -allows you to type and print any kind of document - letters, memos or legal documents. It is a personal communicator that enables you to interact with other computers and with people around the world. If you like gadgets and electronic entertainment, you can even use your PC to relax with computer games. V. Tóm tắt nội dung bài học Trong bài này chúng ta đã học những nội dung sau: - Computers are machines capable of processing and outputting data. Máy tính là loại mà sử lý và cho ra được số liệu. - All computers accept and process information in the form of instructions and characters. Các máy tính nhận và sử lý thông tin dưới dạng các lệnh và ký tự. - Trong Tiếng Anh các đại từ it, they, them, I, he, she và các đại từ quan hệ which, who, whose, that, such, that, one được sử dụng để diễn tả các từ, cụm từ đã xuất hiện trước đó. Nó được sử dụng như những từ để thay thế tránh lặp lại trong một đoạn văn ngắn. - Học tình huống mua một chiếc máy tính với cấu trúc: What kind are you going to buy? - Biết thêm khái niệm đầu vào-xử lý-đầu ra 12
- Unit 2: History of computer UNIT 2: HISTORY OF COMPUTER I. Mục đích bài học Trong bài này chúng ta sẽ học: - Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài. - Nắm được ý chính của bài khoá. - Làm quen với hậu tố trong Tiếng Anh. - Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài. II. Hướng dẫn cụ thể 1. Từ vựng chuyên ngành Abacus (n) Bàn tính Allocate (v) Phân phối Analog (n) Tương tự Application (n) Ứng dụng Binary (a) Nhị phân, thuộc về nhị phân Calculation (n) Tính toán Command (v,n) Ra lệnh, lệnh (trong máy tính) Dependable (a) Có thể tin cậy được Devise (v) Phát minh Different (a) Khác biệt Digital (a) Số, thuộc về số Etch (v) Khắc axit Experiment (v,n) Tiến hành thí nghiệm, cuộc thí nghiệm Figure out (v) Tính toán, tìm ra Generation (n) Thế hệ History (n) Lịch sử Imprint (v) In, khắc Integrate (v) Tích hợp Invention (n) Phát minh Layer (n) Tầng, lớp Mainframe computer (n) Máy tính lớn 13
- Unit 2: History of computer Mathematician (n) Nhà toán học Microminiaturize (v) Vi hóa Multi-task (n) Đa nhiệm Multi-user (n) Đa người dùng Operating system (n) Hệ điều hành Particular (a) Đặc biệt Predecessor (n) Người, vật tiền nhiệm; tổ tiên Priority (n) Sự ưu tiên Productivity (n) Hiệu suất Real-time (a) Thời gian thực Schedule (v,n) Lập lịch; lịch biểu Similar (a) Giống Storage (n) Lưu trữ Technology (n) Công nghệ Tiny (a) Nhỏ bé Transistor (n) Bóng bán dẫn Vacuum tube (n) Bóng chân không 2. Các ý chính trong bài - Computers, as we know them today, have gone through many changes. Máy tính như chúng ta biết ngày nay đã trải qua rất nhiều thay đổi. - Computers have had a very short history. Máy tính có một lịch sử còn rất ngắn ngủi. - The abacus and the fingers are two calculating devices still in use today. Bàn tính và ngón tay là những công cụ tính toán mà ngày nay người ta vẫn còn sử dụng. - Charles Babbage, an Englishman, could well be called the father of computers. Charles Babbage, một người Anh có thể được coi là cha đẻ của máy tính. - The first computer was invented and built in USA. Máy tính đầu tiên được phát minh ở nước Mỹ. - Today’s computers have more circuits than previous computers. Máy tính ngày nay có nhiều mạch hơn trước kia. 14
- Unit 2: History of computer Bài khoá: Let us take a look at the history of the computer that we know today. The very first calculating device used was the ten ftngers of a man's hands. This, in fact, is why today we still count in tens and multiples of tens. Then the abacus was invented, a bead frame in which the beads are moved from left to right. People went on using some form of abacus well into the 16th century, and it is still being used in some parts of the world because it can be understood without knowing how to read. During the 17 th and 18th centuries many people tried to ftnd easy ways of calculating. J.Napier, a Scotsman, devised a mechanical way of multiplying and dividing, which is how the modem slide rule works. Henry Briggs used Napier's ideas to produce logarithm tables which all mathematicians use today. Calculus, another branch of mathematics, was independently invented by both Sir Isaac Newton, an Englishman, and Leibnitz, a German mathematician. The first real calculating machine appeared in 1820 as the result of several people's experiments. This type of machine, which saves a great deal of time and reduces the possibility of making mistakes, depends on a series of ten-toothed gear wheels. In 1830 Charles Babbage, an Englishman, designed a machine that was called "The Analytical Engine". This machine, which Babbage showed at the Paris Exhibition in 1855, was an attempt to cut out the human being altogether, except for providing the machine with the necessary facts about the problem to be solved. He never finished this work, but many of his ideas were the basis for building today's computers. In 1930, the first analog computer was built by an American named Vannevar Bush. This device was used in W orld War II to help aim guns. Mark I, the name given to the ftrst digital computer, was completed in 1944. The men responsible for this invention were Professor Howard Aiken and some people from IBM. This was the first machine that could figure out long lists of mathematical problems, all at a very fast rate. In 1946 two engineers at the University of Pennsylvania, J. Eckert and J. Mauchly, built the first digital computer using parts called vacuum tubes. They named their new invention ENIAC. Another important advancement in computers came in 1947, when John Yon Newmann developed the idea of keeping instructions for the computer inside the computer's memory. The first generation of computers, which used vacuum tubes, came out in 1950. Univac I is an example of these computers which could perform thousands of calculations per second. In 1960, the second generation of computers was developed and these could perform work ten times faster than their predecessors. The reason for this extra speed was the use of transistors instead of 15
- Unit 2: History of computer vacuum tubes. Second-generation computers were smaller, faster and more dependable than fIrst- generation computers. The third-generation computers appeared on the market in 1965. These computers could do a million calculations a second, which is 1000 times as many as first generation computers. Unlike second-generation computers, these are controlled by tiny integrated circuits and are consequently smaller and more dependable. Fourth-generation computers have now arrived, and the integrated circuits that are being developed have been greatly reduced in size. This is due to microminiaturization, which means that the circuits are much smaller than before; as many as 1000 tiny circuits now fit onto a single chip. A chip is a square or rectangular piece of silicon, usually from 1/10 to 1/4 inch, upon which several layers of an integrated circuit are etched or imprinted, after which the circuit is encapsulated in plastic, ceramic or metal. Fourth-generation computers are 50 times faster than third - generation computers and can complete approximately 1,000,000 instructions per second. At the rate computer technology is growing, today's computers might be obsolete by 1985 and most certainly by 1990. It has been said that if transport technology had developed as rapidly as computer technology, a trip across the Atlantic Ocean today would take a few seconds. a. Main idea Which statement best expresses the main idea of the text? Why did you eliminate the other choices? 1. Computers, as we know them today, have gone through many changes. 2. Today's computer probably won't be around for long. 3. Computers have had a very short history. b. Understanding the passage Decide whether the following statements are true or false (T/F) by referring to the information in the text. Then make the necessary changes so that the false statement become true. 1. The abacus and the fingers are two calculating devices still in use today. 2. The slide rule was invented hundreds of years ago. 3. During the early 1880s, many people worked on inventing a mechanical calculating machine. 4. Charles Babbage, an Englishman, could well be called the father of computers. 5. The first computer was invented and built in the USA. 6. Instructions used by computers have always been kept inside the computer's memory. 7. Using transistors instead of vacuum tubes did nothing to increase the speed at which calculations were done. 8. As computers evolved, their size decreased and their dependability increased. 9. Today's computers have more circuits than previous computers. 10. Computer technology has developed to a point from which new developments in the field will take a long time to come. Bài dịch 1. Chúng ta hãy xem qua lịch sử của chiếc máy tính cho đến nay. Dụng cụ tính toán đầu tiên được sử dụng là 10 ngón tay của con người. Thực vậy, đây là lý do đến nay tại sao chúng ta vẫn 16
- Unit 2: History of computer còn đếm đến mười và các bội số của 10. Sau đó bàn tính được phát minh, một khung có hột tròn trong đó người ta vẫn tiếp tục sử dụng một số loại bàn tính, và nó vẫn đang được sử dụng mà không cần biết đọc. 2. Suốt thế kỷ 17 và 18, nhiều người đã cố tìm phương pháp tính toán dễ dàng. J.Napierr người Scot len sáng tạo một phương pháp nhân chia cơ học, và đó chính là phương pháp hoạt động của thước lô ga hiện đại. Henrry Briggs đã dùng ý tưởng của Napier để phát minh bảng logarit mà hiện nay tất cả các nhà toán học sử dụng. Calculuss, ngành toán học chia làm hai phần phép tính tích phân và phép tính vi phân giải các bài toán về hệ số các biến, là do Isac newwton người Anh và Leibnitz, nhà toán học người Đức phát minh độc lập. 3. Máy tính thực sự đầu tiên xuất hiện năm 1820 là kết quả thí nghiệm của nhiều người. Loại máy này vốn giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và giảm khả năng sai sót, phụ thuộc vào một loại bánh xe có 10 răng. Vào năm 1830, Charle Babbage trưng bày tại triển lãm Paris trưng bày tại triển lãm gọi là động cơ phân tích. Máy này được Babbage trưng bày tại triển lãm Paris năm 1885, là một cố gắng tách khỏi vai trò con người ra khỏi máy, ngoại trừ việc cung cấp cho máy những dữ liệu cần thiết về bài toán phải giải. Ông đã chẳng bao giờ hoàn tất công trình của mình, nhưng nhiều ý tưởng của ông trở thành cơ sở cho việc hình thành máy tính hiện nay. 4. Năm 1930, máy tính tương tự do một người Mỹ tên là Vannevar Bush chế tạo. Thiết bị này được sử dụng trong thế chiến thứ hai để trợ ngắm súng. Mark I tên đặt cho máy tính kỹ thuật số đầu tiên, hoàn tất vào năm 1944. Chịu trách nhiệm về phát minh này là giáo sư Howard Aiken và một số người của hãng IBM. Đây là máy đầu tiên có thể giải hàng loạt bài toán với một nhịp độ rất nhanh. Vào năm 1946, hai kỹ sư tại đại học Pennsylvania, Eckert và Mauchly chế tạo máy kỹ thuật số đầu tiên sử dụng các bộ phận gọi là ống chân không. Họ đặt tên phát minh mới của mình là ENIAC. Một tiến bộ quan trọng khác về máy tính xuất hiện năm 1947, khi john Von Newmann triển khai ý tưởng lưu chỉ thị dùng trong máy tính vào trong bộ nhớ của máy. 5. Thế hệ máy tính đầu tiên dùng đèn ống chân không ra đời năm 1950, Univac I là ví dụ về loại máy tính này, nó có thể thực hiện hàng ngàn phép tính trong một giây. Năm 1960, thế hệ máy tính thứ hai được phát triển, có khả năng thi hành công việc nhanh hơn một cacsch 10 lần so với đời trước. Lý do của sự vượt bậc về tốc độ này là việc sử dụng bóng bán dẫn thay cho đèn ống chân không. Máy tính thế hệ thứ hai nhỏ hơn, nhanh hơn và đáng tin cậy hơn máy tính thế hệ đầu tiên. Máy tính thế hệ thứ ba được điều khiển bằng mạch tích hợp nhỏ li ti, do đó chúng nhỏ hơn và đáng tin cậy hơn. Hiện nay máy tính thế hệ thứ tư đã ra đời và các mạch tích hợp có kích cỡ giảm đi đáng kể. Điều này nhờ vào công nghệ vi hóa, nghĩa là các mạch nhỏ hơn nhiều so với trước, hiện nay cả ngàn mạch nhỏ li ti được gắn vừa khít trên một chip đơn lẻ. Chip là một mảnh silicon hình vương hoặc hình chữ nhật, thông thường từ 1/10 đến ¼ inch, trên đó có nhiều lớp mạch tích hợp được ép hoặc khắc lên, sau đó được bọc bằng chất dẻo, gốm hay kim loại. Máy tính thế hệ thứ thư có tốc độ gấp 50 lần so với máy thế hệ thứ ba và có thể hoàn thành một triệu lệnh trong một giây. 6. Với nhịp độ phát triển của công nghệ máy tính hiện nay, máy tính giờ đây rất có thể sẽ bị lạc hậu. Người ta nói rằng, nếu kỹ thuật chuyên trở phát triển nhanh như công nghệ máy vi tính thì ngày nay công cuộc hành trình băng Đại tây dương chỉ mất vài giây. 3. Ngữ pháp: Trong Tiếng Anh, các hậu tố sau thường xuất hiện: 17
- Unit 2: History of computer - Để tạo thành các danh từ: ance, ence, or, er, ist, ness. - Để tạo thành các động từ: ize, ate, fy, en, ify. - Để tạo thành các tính từ: able, ible, less, ic, ical, ish, ive - Để tạo thành các phó từ: ly Bây giờ bạn hãy điền vào khoảng trống dạng thích hợp của các từ 1. operation, operate, operator, operational, operationally, operating a. A computer can perform mathematical very quickly. b. One of the first persons to note that the computer is malfunctioning is the computer c. The job of a computer operator is to the various machines in a computer installation. d. The new machines in the computer installation are not yet 2. acceptance, accept, accepted, acceptable, acceptably a. A computer is a device which processes and gives out information. b. The students are still waiting for their into the Computer Science program. c. It is to work without a template if the flowcharts are not kept on file. Đáp án 1. a- operation b- operator c- operated d- operating/ operational 2. a- accepts b- acceptance c- acceptable 4. Nâng cao: Refinement and synthesis Refining a system means analysing it in more detail and breaking it down into smaller components. Each part of the process may be considered either as a system in itself, or as a sub- system. A sub-system is a small system which is part of a larger system. It also contains a group of elements which work together to achieve a purpose. Synthesis is the reverse process; it involves combining simple sub-systems into a larger, more complex system. Phân tích và tổng hợp Phân tích một hệ thống có nghĩa là chia nó ra thành nhiều phần nhỏ hơn chi tiết hơn. Mỗi một phần lại được coi là một hệ thống, hay gọi là một hệ thống nhỏ hơn. Hệ thống nhỏ là một phần của một hệ thống lớn hơn. Nó bao gồm một nhóm các thành phần làm việc với nhau để đạt được một mục đích. Tổng hợp là một quá trình ngược lại, bao gồm kết hợp các hệ thống nhỏ đơn giản thành một hệ thống lớn phức tạp hơn. III. Hội thoại: Dialogue 1 - Jim is at a store buying a computer. Pair work. Practice the conversation. 18