Bài giảng Tăng áp lực nội sọ
Sự đàn hồi trong sọ:
-Hộp sọ chứa 3 tp: máu (150 ml), dịch não tuỷ (150 ml) và nhu mô não
(1400 ml).
-ALNS bt 50-200 mmH2O (3-15 mmHg).
Cần phải duy trì ALNS dưới 20 mmHg.
Bệnh lý: sự đàn hồi trong sọ giảm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tăng áp lực nội sọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tang_ap_luc_noi_so.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tăng áp lực nội sọ
- tăngtăng ápáp lựclực nộinội sọsọ (raise(raise intracranialintracranial pressure)pressure) BSNT. Nguyễn Anh Tuấn
- SinhSinh lýlý bệnhbệnh 1.Sự đàn hồi trong sọ: -Hộp sọ chứa 3 tp: máu (150 ml), dịch não tuỷ (150 ml) và nhu mô não (1400 ml). -ALNS bt 50-200 mmH2O (3-15 mmHg). Cần phải duy trì ALNS dưới 20 mmHg. Bệnh lý: sự đàn hồi trong sọ giảm (∆V/∆P giảm)
- SinhSinh lýlý bệnhbệnh 2.áp lực tưới máu nã o: (cerebral perfusion pressure) và lưu lượng máu lên nã o (Cerebral bood flow) • CPP =HAĐM trung bình - áp lực nội sọ. • Là yếu tố tích cực để duy trì lưu lượng máu lên não và đóng vai trò quan trọng trong điều trị TALNS. • Lưu lượng máu não còn phụ thuộc vào PaCO2 và PaO2.
- LiênLiên quanquan giữagiữa CPPCPP vàvà cbvcbv
- SinhSinh lýlý bệnhbệnh 3. Sóng ALNS bệnh lý: • Có 2 loại sóng là Lundberg A và B. • ICP: (intracranial pressure) áp lực nội sọ • MAP (Mean arterial pressure) HAĐM trung bình • CPP: (Cerebral perfusion press) áp lực tư ới máu nã o • CPP = MAP – ICP
- SóngSóng ALNSALNS bệnhbệnh lýlý A B Sóng Lundberg A và B CPP = MAP - ICP CBF: lưu lượng máu lên não (cerebral blood flow) CBV: Thể tích máu lên não (cerebral blood volume)
- NguyênNguyên nhânnhân 4 nhóm NN chính • Tổn thương trong nã o rộng: MTDMC, MTNMC, u não, áp xe não, xuất huyết trong sọ. • Tăng thể tích nãã o (phù n o): NMN, thiếu oxy não toàn bộ, hạ natri cấp. • Tăng thể tích máu trong nã o (phù mạch): bệnh não gan, CTSN, viêm não, màng não, bệnh não CHA, động kinh, XHDN. • Tăng thể tích dịch nã o tuỷ: não ứ nước, u đám rối màng mạch.
- TriệuTriệu chứngchứng lâmlâm sàngsàng • 1- Nhức đầu: • 2 - Nôn : • 3 - Rối loạn ý thức: • 4 - Rối loạn thị giác: • Phù gai thị: dấu hiệu quan trọng: • Giảm tri giác và THA p/ư là 2 dấu hiệu thường gặp (hậu quả của giảm tưới máu não)
- BiếnBiến chứngchứng • Các dấu hiệu doạ lọt nã o đòi hỏi phải cấp cứu ngay gồm: • + Tụt điểm Glassgow, • + Có rối loạn trương lực : thường tăng trương lực. Cơn hố sau: bệnh nhân ưỡn cổ, các chi ở tư thế duỗi mạnh. • + Rối loạn thần kinh thực vật: • Rối loạn tuần hoàn: Rối loạn vận mạch: cơn bừng nóng, cơn vã mồ hôi. • Rối loạn hô hấp: có thể tăng tần số thở ( mức độ nhẹ) , nhịp thở không đều hoặc cơn ngừng thở ( mức độ nặng). • Các rối loạn điều hoà thân nhiệt: thường nhiệt độ tăng.
- DấuDấu hiệuhiệu tụttụt nnãã o o • Lọt cực hải mã của thuỳ thái dương vào khe Bichat gây hội chứng Weber: liệt dây III cùng bên, dãn đồng tử, liệt nửa người đối bên, thường do tổn thương thuỳ thái dương lớn • Lọt trung tâm: não giữa và trung tâm bị đè đẩy: hôn mê với tình trạng duỗi cứng mất não và mất vỏ, thường do ứ dịch não tuỷ, phù não. • Lọt liềm đại não: hôn mê và liệt vận động không đối xứng, đối bên > cùng bên. thường do tổn thư ơng thuỳ trán hoặc thuỳ đỉnh.