Bài giảng môn Tin mạch - Ca lâm sàng

Tiền sử :

– Bệnh tim thiếu máu cục bộ= NMCT trước rộng 2007

=> Stent LAD, LCX, EF= 25%

– RL nhịp thất 2007 => Cấy máy phá rung (ICD)

– Theo dõi, tái khám thường xuyên bởi bs CK tim mạch( NYHA II)

– 1.73 m -77 kg

• YTNC tim mạch: THA, ĐTĐ type2

• Thuốc điều trị : PERINDOPRIL 4mg/J, BISOPROLOL 5mg/J, AMIODARONE 200 mg/J, EPLERENONE 25 mg/J, ASPEGIC 75 mg/J, SIMVASTATINE 20 mg/J

pdf 37 trang Bích Huyền 03/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tin mạch - Ca lâm sàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tin_mach_ca_lam_sang.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Tin mạch - Ca lâm sàng

  1. CA LÂM SÀNG BS. Bùi Vĩnh Hà Bộ môn tim mạch- trường ĐH Y Hà Nội Phòng C1- Viện tim mạch- BV Bạch Mai
  2. Mr L 56 ans • Tiền sử : – Bệnh tim thiếu máu cục bộ= NMCT trước rộng 2007 => Stent LAD, LCX, EF= 25% – RL nhịp thất 2007 => Cấy máy phá rung (ICD) – Theo dõi, tái khám thường xuyên bởi bs CK tim mạch( NYHA II) – 1.73 m -77 kg • YTNC tim mạch: THA, ĐTĐ type2 • Thuốc điều trị : PERINDOPRIL 4mg/J, BISOPROLOL 5mg/J, AMIODARONE 200 mg/J, EPLERENONE 25 mg/J, ASPEGIC 75 mg/J, SIMVASTATINE 20 mg/J
  3. KHÁM LÂM SÀNG • Nhập viện cấp cứu 21.12.2015: (Bệnh cảnh diễn biến trong khoảng 2 ngày) _ Đau tức ngực trái mức độ vừa, không lan _ Khó thở NYHA IV – HA 80/60mm Hg, có nổi vân tím – Tim LNHT 140 Ck/phút – Phù 2 chi dưới, gan to- TM cổ nổi, phản hồi + – Không sốt. Không thấy ổ NT trên LS
  4. CÂU HỎI • Câu 1: Chẩn đoán sơ bộ a) Nhồi máu phổi nguy cơ cao b) Shock tim (Đợt cấp mất bù của suy tim mạn - ADHF) c) Nhồi máu cơ tim- shock tim d) Shock nhiễm trùng / suy tim mạn tính e) b hoặc c
  5. ECG: Rung nhĩ nhanh (150) (mới)+ bloc nhánh trái không hoàn toàn (đã biết)
  6. XQ PHỔI: QUÁ TẢI THỂ TÍCH
  7. CÂU HỎI • Câu 2: Chỉ điểm sinh học đề xuất để chẩn đoán xác định và chẩn đoán nguyên nhân a) Bilan nhiễm trùng, hs Troponin, Pro- BNP, D- dimer, lactat b) Hs Troponin, Pro- BNP, bilan nhiễm trùng, D- Dimer c) D- dimer, Pro- BNP, lactat, bilan nhiễm trùng d) D- dimer, lactat, hs Troponin, Pro- BNP
  8. THĂM DÒ CẬN LÂM SÀNG • YẾU TỐ KHỞI PHÁT SUY TIM CẤP – Nhiễm trùng – RL nhịp (rung- cuồng nhĩ, cơn tim nhanh thất) – RL dẫn truyền (BAVIII, suy n) – Thiếu máu cơ tim (Poussée ischémique) – Thuốc giảm co bóp cơ tim – Tắc động mạch phổi – Điều trị (chế độ ăn nhiều muối, thuốc, bỏ điều trị ) • BILAN: – Bio: CTM, ĐMCB, c/năng gan- thận, khí máu, lactates, troponine, Nt proBNP. Bilan nhiễm trùng. D- dimer – ĐTĐ – XQ phổi – SA tim qua thành ngực – Chụp ĐMV
  9. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM – Créatinine 250 μmol/L, DFG 26ml/min/m2 => Suy thận cấp mức độ nặng – Lactates 3.9 mmol/l. PH/PCO2/P02= 7,3/ 37/59 => Toan chuyển hóa – TGO 5N et TGP 3N – GGT 5N, Bilirubine 65 μmol/L => Tổn thương gan do shock – Pro BNP: 27000 pg/ml – Troponin T: 0,32 (H0) - 0,33 (H3 ) => Sốc tim- suy đa tạng. YT khởi phát mất bù: rung nhĩ nhanh - Bilan nhiễm trùng (-), bilan đông máu, CTM : bình thường. D- Dimer: không tăng
  10. CÂU HỎI • Câu 3: Triệu chứng lâm sàng và định lượng Pro- BNP (27000 pg/ml) có đủ để chẩn đoán: Đợt cấp mất bù của suy tim không ? a) Có b) Không c) Không kết luận được do bệnh nhân đang suy thận d) Không kết luận được, phải làm Pro- BNP mẫu 2 sau 03h