Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 6: Cơ cấu nâng

n6.1. CCN dẫn động tay

nPhát động qua tay quay hoặc bánh kéo

nKhi sử dụng sức người thường lấy công suất 
N = P.v ≈ 0,1 kW.

nKhi sử dụng nhóm công nhân để vận hành, tổng lực tác động P tính theo: P = F.m.k

  với F – lực do 1 người tác động

  m – số người tham gia vận hành máy

  k – hệ số tính đến sự phân bố không đều lực

ppt 18 trang thiennv 08/11/2022 4600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 6: Cơ cấu nâng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_may_nang_chuyen_chuong_6_co_cau_nang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Máy nâng chuyển - Chương 6: Cơ cấu nâng

  1. Mômen do quán tính Tđ1 ◼ Khi mở máy nâng vật, vật nâng và móc tạo ra lực quán tính Qqt. Lực này đóng vai trò giống như tải Q, nên mômen do nó gây ra trên trục động cơ được tính theo: QqtD0 Tđ1 = 2au0h 2 Q v QD 0nđc n T = Qqt = m.jm = đ1 2 2 g 60tm 375a u0tmh v0 pD0ntg pD0nđc vn = = = a a au0 6-11
  2. Mômen do quán tính Tđ2 ◼ Khi mở máy, mômen cản do quán tính của mỗi chi tiết quay tính trên trục của nó theo công thức: Ti = J.ei ◼ Do đó, khi chuyển về trục đ/cơ (trục 1), ta được: Tđ2 = T1 + T2 /1 + T T Trong đó, 2 3 T2 /1 T3/1 u1 u1u2 là mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục 2, 3 tính quy đổi về trục 1. 6-12
  3. Mômen do quán tính Tđ2 (tiếp ) ◼ Do gia tốc góc trên các trục 2,3 khá nhỏ so với trục 1, lại phải chia cho tỉ số truyền u1, u1u2 nên các thành phần T2/1, T3/1 , không đáng kể so với trục 1. Vì vậy, mômen do quán tính các chi tiết quay tính theo: Tđ2 = k.T1 = kTi(I) Trong đó, STi(I) là tổng mômen do quán tính các chi tiết quay lắp trên trục 1, còn k là hệ số tính đến ảnh hưởng của quán tính các chi tiết quay lắp trên các trục khác. 6-13
  4. Mômen do quán tính Tđ2 (tiếp ) ◼ Thay thế 1 2pnđc 2 e1 = = , rad/s tm 60.tm 2 2 2 Gi Di GiDi Ji = mi. i = = g 2 4g GD2 được ( i i )I Tđ2 = k.T1 = k 375tm 6-14
  5. Cuối cùng ◼ Vậy trong quá trình mở máy, động cơ cần phát ra mômen Tm = Tt + Tđ = Tt + Tđ1 + Tđ2 2 GD2 n QD 0 QD 0nđc ( i i )I đc Tm = + 2 2 + k 2au0h 375a u0tmh 375tm ◼ Công thức này được sử dụng để tính chọn, kiểm tra khả năng mở máy của động cơ hoặc kiểm tra thời gian mở máy, gia tốc mở máy có phù hợp hay không. 6-15
  6. 6.2.4. Quá trình phanh ◼ Quá trình phanh xét khi hạ vật, giả thiết chuyển động chậm dần đều và phanh đặt trên trục 1. Khi hạ vật mômen do phanh tạo ra cần thắng mômen tĩnh do vật nâng sinh ra Tt* và mômen do quán tính của các chi tiết trong hệ thống khi giảm tốc: * * * * * Tph = Tt + Tđ = Tt + T đ1 + T đ2 * Tt – mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi hạ vật * Tđ – mômen do quán tính khi phanh (phanh khi đang hạ vật) * T đ1 – do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc ) * T đ2 – do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ ) 6-16
  7. Tương tự quá trình mở máy ◼ Vậy khi đang hạ, để dừng được cơ cấu, phanh cần tạo mômen: 2 GD2 n QD 0h QD 0n1h ( i i )I 1 Tp = + 2 2 + k 2au0 375a u0tp 375tp ◼ Công thức này được sử dụng để tính kiểm tra khả năng phanh hoặc kiểm tra thời gian phanh, gia tốc phanh có phù hợp hay không. 6-17
  8. Lưu ý về giải thích các công thức 2 GD2 n QD 0 QD 0nđc ( i i )I đc Ví du : Tm = + 2 2 + k 2au0h 375a u0tmh 375tm Cần nêu được: ▪ Ý nghĩa và các giả thiết khi lập công thức. ▪ Các thành phần chính trong công thức: Tt, Tđ1, Tđ2 – nêu ý nghĩa, viết công thức tính các thành phần này. ▪ Các thông số trong công thức và đơn vị đo: Q – trọng lượng vật nâng (N), Do – đương kính tang (m), v.v ▪ Sử dụng công thức next 6-18