Bài giảng Bệnh Phó thương hàn lợn

nLịch sử và địa dư bệnh

nSalmon và Smith (1887, 1889) phân lập được Salmonella cholerae suis từ lợn mắc bệnh DTL và cho rằng đó là căn bệnh của DTL

nNăm 1903 Schweinitz và Dorset đính chính và chứng minh bệnh DTL do 1 laọi VR gây nên

nNăm 1940 Bruner và Edwards phân lập được từ lợn VK Salmonella cholerae suis chủng Kunzendorf, là typ gây bệnh chủ yếu cho lợn

nBệnh xảy ra ở nhiều nước trên thế giới

nỞ VN, bệnh PTH có tính chất dịch lẻ tẻ, thường xảy ra ở những vùng lợn giống, thường ghép với bệnh DTL

ppt 30 trang thiennv 11/11/2022 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh Phó thương hàn lợn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_benh_pho_thuong_han_lon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Bệnh Phó thương hàn lợn

  1. Triệu chứng - Thể cấp tính ◼ Trên da những con lợn ốm lúc đầu đỏ bừng lên rồi dần dần tập trung lại ở những vùng nhất định, hình thành những đám tụ máu (đỉnh tai, mõm, 4 chân, bụng, bẹn) lúc đầu tím bầm, về sau tím xanh do hủy huyết ◼ Con vật nôn mửa, ho, chảy nước mũi ◼ Do viêm loét ruột nên con vật đau đớn kêu la nhiều ◼ Do loét ruột, ỉa chảy nên con vật có biểu hiện lòi dom ◼ Bệnh tiến triển 2 – 4 ngày, tỷ lệ chết 25 - 95%
  2. Triệu chứng - Thể mạn tính ◼ Con vật ỉa chảy, phân lỏng, màu vàng rất thối kéo dài nên thể trạng gầy còm, da thô, lông xù, nhợt nhạt ◼ Con vật ho, thở khó ◼ Bệnh tiến triển vài tuần, tỷ lệ chết 25-75% ◼ Một số con có thể khỏi bệnh nhưng chậm lớn, tiêu hóa thức ăn kém, khó vỗ béo ◼ Lợn nái chửa bị xảy thai ở các thời kỳ chửa khác nhau
  3. * LỢN MẮC BỆNH CÒI CỌC, CHẬM LỚN, GẦY MÒN ĐI ỈA CHẨY LIÊN MIÊN, TÍM MÕM, TÍM TAI
  4. * LỢN MẮC BỆNH CÒI CỌC, CHẬM LỚN, GẦY MÒN ĐI ỈA CHẨY LIÊN MIÊN, TÍM MÕM, TÍM TAI
  5. * LỢN MẮC BỆNH CÒI CỌC, CHẬM LỚN, GẦY MÒN ĐI ỈA CHẨY LIÊN MIÊN
  6. * LỢN MẮC BỆNH CÒI CỌC, CHẬM LỚN, GẦY MÒN ĐI ỈA CHẨY LIÊN MIÊN
  7. * LỢN LỢN MẮC BỆNH CÒI CỌC, CHẬM LỚN, GẦY MÒN ĐI ỈA CHẨY LIÊN MIÊN
  8. * PHÂN TIÊU CHẢY CÓ MÀU VÀNG Ở LỢN BỊ BỆNH
  9. Bệnh tích - thể cấp tính ◼ Xác chết không quá gầy, bên ngoài da và hậu môn bẩn, dính bết phân, thối khắm ◼ Trên các vùng da mỏng có nhiều đám tụ máu tím bầm ◼ Viêm phổi : bề mặt phổi có nhiều đám viêm với màu sắc khác nhau ◼ Gan tụ máu, trên bề mặt gan có những điểm hoại tử to nhỏ không đều, màu trắng xám
  10. Bệnh tích - thể cấp tính ◼ Lách : ◼ Nếu con vật chết nhanh, lá lách sưng to do tụ máu ◼ Nếu vật chết muộn hơn, lách thường không sưng hoặc ít sưng, tổ chức lách dai, đàn hồi (do tổ chức xơ tăng sinh); mặt cắt ngang của lách có màu xanh tím ◼ Viêm loét nm dạ dày và nm ruột; đặc biệt ruột già các nốt loét thường lan tràn, bờ nông, trên bề mặt phủ bựa màu vàng sáng ◼ Do nhu động ruột, lớp bựa bị bào mòn để lại những vết sẹo ◼ Có thể xuất huyết điểm trên thận (ít gặp)
  11. Bệnh tích - thể mạn tính ◼ Loét ruột, đặc biệt ruột già ◼ Có trường hợp ruột già bị loét, hình thành các cục casein, khi nặn lồi ra ◼ Mụn loét có nền trơn, bờ nông ◼ Các vết loét nối liền nhau thành mảng rộng làm cho ruột già thành 1 ống có thành dày cứng ◼ Lách không sưng ◼ Có các ổ hoại tử ở hạch lâm ba, lách
  12. * LỢN MẮC BỆNH PTH: CÓ HIỆN TƯỢNG TÍM MÕM, TÍM TAI, TÍM CHÂN (CÓ THỂ GHÉP VỚI BỆNH DTL)
  13. * THÀNH RUỘT LỢN BỆNH RỖNG, BỊ BÀO MỎNG
  14. * NHỮNG VẾT LOÉT LAN TRÀN CÓ MÀU VÀNG Ở RUỘT GIÀ CỦA LỢN BỊ BỆNH
  15. * NHỮNG VẾT LOÉT LAN TRÀN CÓ MÀU VÀNG Ở RUỘT GIÀ CỦA LỢN BỊ BỆNH
  16. * NHỮNG VẾT LOÉT LAN TRÀN CÓ MÀU VÀNG Ở RUỘT GIÀ CỦA LỢN BỊ BỆNH
  17. Dạ dày xuất huyết, loét
  18. Chẩn đoán ◼ Chẩn đoán dựa vào DTH và TC ◼ Chẩn đoán phân biệt với bệnh DTL, THT, ĐDL ◼ Chẩn đoán vi khuẩn học ◼ Bệnh phẩm là máu, phủ tạng, tủy xương cấy vào môi trường tăng sinh (Rappaport hoặc Muller Kauffman) ◼ Phân lập trên các môi trường ◼ Chẩn đoán huyết thanh học : p/ư ngưng kết nhanh trên phiến kính
  19. Điều trị ◼ Nhóm KS tetraxyline, Neomyxin ◼ Liều lượng ◼ Liệu trình ◼ Vitamin C, B1, ◼ Cafein Natri benzoat
  20. Phòng bệnh ◼ Vệ sinh phòng bệnh ◼ Khi dịch chưa xảy ra ◼ Khi dịch đã xảy ra ◼ Vacxin phòng bệnh ◼ Vacxin PTH vô hoạt: tiêm cho lợn con lúc 20 ngày tuổi (lần 1), 1 tuần sau tiêm nhắc lại ◼ Liều lượng : 4 – 5 ml/con, tiêm dưới da gốc tai ◼ Do VK sản sinh nội độc tố nên 1 số con có phản ứng sau khi tiêm ◼ Vacxin PTH nhược độc đông khô: tiêm 1 lần vào lúc 20-27 ngày tuổi : 1ml/con