Áp dụng kỹ thuật cặp kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp tôn thất tùng

Nêu đặc điểm kỹ thuật của phương pháp cặp kiểm soát chọn lọc (KSCL) cuống gan trong cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng. Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân (BN) có tổn thương u gan (nguyên phát, thứ phát) khu trú ở một phần gan, được cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng kết hợp với KSCL cuống gan từ tháng 9 - 2011 đến 5 - 2014 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Nghiên cứu gồm 72 BN. Biến đổi động mạch (ĐM) gan thường gặp nhất là ĐM gan trái phụ đến từ ĐM vị trái 12,5%. Huyết khối tĩnh mạch (TM) cửa 9,7%, TM cửa phải được nút 23,6%. Phẫu tích cuống Glisson gan phải riêng ĐM gan, TM cửa 40,3%, phẫu tích cuống Glisson gan phải en bloc 15,2%.

Phẫu tích cuống Glisson gan trái riêng ĐM gan, TM cửa 18%, phẫu tích ĐM gan, TM cửa trái en bloc 2,8%. Phẫu tích cuống phân thùy sau và thuỳ gan trái lần lượt là 4,2% và 5,6%. KSCL cuống Glisson gan (phải hoặc trái) liên tục 37,5%, KSCL cuống Glisson gan (phải hoặc trái) cách quãng 45,8%. Tai biến rách đường mật 1,4%, chảy máu nhu mô khi phẫu tích en bloc cho 30 BN có tỷ lệ 10%. Thời gian phẫu tích KSCL cuống Glisson 12,5 ± 7,2 phút (nhanh nhất 5 phút, lâu nhất 45 phút). Kết luận: Việc nắm vững giải phẫu gan, cuống gan kỹ thuật cặp KSCL cuống gan có thể thực hiện an toàn với tỷ lệ biến chứng thấp, không mất nhiều thời gian. Kỹ thuật giúp làm giảm lượng máu mất trong mổ

pdf 9 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Áp dụng kỹ thuật cặp kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp tôn thất tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfap_dung_ky_thuat_cap_kiem_soat_chon_loc_cuong_gan_trong_cat.pdf

Nội dung text: Áp dụng kỹ thuật cặp kiểm soát chọn lọc cuống gan trong cắt gan theo phương pháp tôn thất tùng

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 ÁP D ỤNG K Ỹ THU ẬT C ẶP KI ỂM SOÁT CH ỌN L ỌC CU ỐNG GAN TRONG C ẮT GAN THEO PH ƯƠ NG PHÁP TÔN TH ẤT TÙNG Tr ịnh H ồng S ơn*; Ninh Vi ệt Kh ải*; Nguy ễn Ti ến Quy ết*; Nguy ễn Quang Ngh ĩa* TÓM T ẮT Mục tiêu: nêu đặc điểm k ỹ thu ật c ủa ph ươ ng pháp c ặp ki ểm soát ch ọn l ọc (KSCL) cu ống gan trong c ắt gan theo ph ươ ng pháp Tôn Th ất Tùng. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: b ệnh nhân (BN) có t ổn th ươ ng u gan (nguyên phát, th ứ phát) khu trú ở m ột ph ần gan, được c ắt gan theo ph ươ ng pháp Tôn Th ất Tùng k ết h ợp v ới KSCL cu ống gan t ừ tháng 9 - 2011 đến 5 - 2014 t ại Bệnh vi ện H ữu ngh ị Vi ệt Đức. Kết qu ả: nghiên c ứu g ồm 72 BN. Bi ến đổi động m ạch ( ĐM) gan th ường g ặp nh ất là ĐM gan trái ph ụ đến t ừ ĐM v ị trái 12,5%. Huy ết kh ối t ĩnh m ạch (TM) c ửa 9,7%, TM c ửa ph ải được nút 23,6%. Ph ẫu tích cu ống Glisson gan ph ải riêng ĐM gan, TM c ửa 40,3%, ph ẫu tích cu ống Glisson gan ph ải en bloc 15,2%. Ph ẫu tích cu ống Glisson gan trái riêng ĐM gan, TM c ửa 18%, ph ẫu tích ĐM gan, TM c ửa trái en bloc 2,8%. Ph ẫu tích cu ống phân thùy sau và thu ỳ gan trái l ần l ượt là 4,2% và 5,6%. KSCL cu ống Glisson gan (ph ải ho ặc trái) liên t ục 37,5%, KSCL cu ống Glisson gan (ph ải ho ặc trái) cách quãng 45,8%. Tai bi ến rách đường m ật 1,4%, ch ảy máu nhu mô khi ph ẫu tích en bloc cho 30 BN có t ỷ l ệ 10%. Th ời gian ph ẫu tích KSCL cu ống Glisson 12,5 ± 7,2 phút (nhanh nh ất 5 phút, lâu nh ất 45 phút). Kết lu ận: vi ệc nắm vững gi ải ph ẫu gan, cu ống gan k ỹ thu ật c ặp KSCL cu ống gan có th ể th ực hi ện an toàn v ới t ỷ l ệ bi ến ch ứng th ấp, không m ất nhi ều th ời gian. K ỹ thu ật giúp làm gi ảm l ượng máu m ất trong m ổ. * T ừ khóa: C ắt gan; Ki ểm soát ch ọn l ọc cu ống gan; Ph ươ ng pháp Tôn Th ất Tùng. Applying the Technique of Selective Hepatic Pedicle Control in Liver Resection according to Ton That Tung Method Summary Objectives: To describe the technique of selective hepatic pedicle control in liver resection according to Ton That Tung method. Subjects and methods: Patients with liver tumours (primary or secondary) in a part of liver, were operated by Ton That Tung liver resection method combined with selective hepatic pedicle control. Results: There were 72 patients in our research. The most frequent type of hepatic artery variation was accessory left hepatic artery arising from left gastric artery 12.5%. Portal tumour thrombosis was 9.7%, right portal vein embolisation 23.6%. Right hepatic artery and portal vein seperately dissecting and control 40,3%, right Glissonean pedicle en bloc dissecting 15.2%. Left hepatic artery and portal vein seperately dissecting 18%, left Glissonean pedicle en bloc dissecting 2.8%. Posterior and lateral segmental Glissonean pedicle en bloc dissecting was consecutively 4.2% and 5.6%. * B ệnh vi ện Hữu ngh ị Vi ệt Đức Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Ninh Vi ệt Kh ải (khaivduc@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 03/02/2017; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 14/03/2017 Ngày bài báo được đă ng: 20/03/2017 200
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Continuous right or left Glissonean pedicle clamp 37.5%, intermittent right or left Glissonean pedicle clamp 45.8%. Accidental rate of bile duct wall tearing was 1.4%, bleeding due to parachemal rupture while dissecting en bloc Glissonean pedicle was 10%. The average time of selective Glissonean pedicle control was 12.5 ± 7.2 minutes (min: 5 minutes, max: 45 minutes). Conclusion: With liver and hepatic pedicle anatomy knowledge, selective hepatic pedicle control technique is safe with low accidence and complication. Time consumption is not much. * Key words: Liver resection; Selective hepatic pedicle control; Ton That Tung method. ĐẶT V ẤN ĐỀ Tại Vi ệt Nam, c ặp KSCL cu ống gan Mất máu và truy ền máu trong, sau m ổ bước đầu được nêu lên trong nghiên c ứu của Tr ịnh H ồng S ơn, Nguy ễn C ường cắt gan là m ột trong nh ững y ếu t ố tiên Th ịnh, Tr ần Công Duy Long. Tuy nhiên, lượng chính đối v ới k ết qu ả sau m ổ. ch ưa có tác gi ả nào nói đầy đủ v ề v ấn đề Nhi ều ph ươ ng pháp ki ểm soát m ạch máu kỹ thu ật c ủa ph ươ ng pháp này. Chúng tôi được đư a ra nh ằm gi ảm l ượng máu m ất ti ến hành nghiên c ứu này nh ằm: Đư a ra khi c ắt gan nh ư c ặp toàn b ộ cu ống gan nh ững đặc điểm k ỹ thu ật c ủa ph ươ ng (th ủ thu ật Pringle), c ặp lo ại tr ừ toàn b ộ pháp c ặp KSCL cu ống gan trong c ắt gan mạch máu gan [1]. Tuy nhiên, nh ững k ỹ theo ph ươ ng pháp Tôn Th ất Tùng. thu ật này gây thi ếu máu toàn b ộ gan và ứ máu ru ột. M ức độ t ổn th ươ ng t ăng lên ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nếu th ời gian c ặp cu ống kéo dài và đặc NGHIÊN C ỨU bi ệt ở BN có b ệnh lý gan m ạn tính. Henry 1. Đối t ượng nghiên c ứu. Bismuth (1982) và Makuuchi (1987) đã - BN có t ổn th ươ ng u gan (nguyên đư a ra ph ươ ng pháp ph ẫu tích c ặp KSCL phát, th ứ phát) khu trú ở m ột ph ần gan. tạm th ời TM c ửa và ĐM gan n ửa cu ống - BN có ch ỉ định c ắt gan và được c ắt gan (cu ống ph ải ho ặc trái) c ủa n ửa gan gan theo ph ươ ng pháp Tôn Th ất Tùng k ết có t ổn th ươ ng nh ằm tránh nguy c ơ ứ máu hợp v ới KSCL cu ống gan t ừ tháng 9 - ru ột và thi ếu máu toàn b ộ gan, đặc bi ệt 2011 đến 5 - 2014 t ại B ệnh vi ện H ữu ngh ị ph ần gan để l ại [9, 10]. Ngoài ra, Vi ệt Đức. Takasaki (1986), Galperin (1989) và 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. Launois (1992) mô t ả bao Glisson b ọc chung c ả ba thành ph ần: ĐM gan, TM * Quy trình k ỹ thu ật KSCL cu ống gan: cửa, đường m ật khi đi vào nhu mô gan và đề xu ất vi ệc KSCL m ạch máu vào gan bằng cách ti ếp c ận cu ống Glisson c ặp en bloc (chung c ả ba thành ph ần) [6, 8]. Ngoài m ục đích gi ảm m ất máu khi c ắt gan, c ặp KSCL cu ống gan (n ửa gan, phân thùy ho ặc h ạ phân thùy) còn giúp nh ận di ện đường c ắt gan chính xác, d ựa vào ranh gi ới gi ữa vùng thi ếu máu và không thi ếu máu. Hình 1: 201
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 - Cặp ki ểm soát cu ống Glisson gan + C ắt gan phân thùy, h ạ phân thùy: ph ải và trái - “n ửa cu ống gan”. cách KSCL cu ống nh ư sau: + Ph ẫu tích riêng ĐM gan, TM c ửa: . Ki ểm soát cu ống ph ải ho ặc trái c ủa bên ph ải mở phúc m ạc n ửa trên b ờ ph ải phân thùy đó và c ặp cách quãng 15 - 20 cu ống gan, bên trái m ở phúc m ạc ở bên phút, th ả c ặp 5 phút r ồi c ặp l ại. trái cu ống gan g ần ngay sát đáy c ủa rãnh . Ki ểm soát cu ống phân thùy gan, c ặp rốn. Ph ẫu tích ĐM gan và TM c ửa để lu ồn liên t ục ( đối v ới c ắt phân thùy gan) và dây 2 thành ph ần này. cách quãng v ới c ắt h ạ phân thùy thu ộc + Ph ẫu tích chung en bloc cu ống phân thùy gan đó). Glisson gan ph ải và trái: bên ph ải rạch . Ph ẫu tích lu ồn dây c ả cu ống Glisson mở bao Glisson ngay mép tr ước và sau gan ph ải ho ặc trái và cu ống phân thùy. rốn v ề phía ph ải ( điểm A và C) (hình 1) , Cu ống phân thùy gan được c ặp để xác để h ạ m ảng r ốn gan, tách m ặt trên cu ống định ranh gi ới chính xác c ủa phân thùy Glisson gan ph ải kh ỏi nhu gan để lu ồn (vùng thi ếu máu). Khi c ắt nhu mô gan dây. T ươ ng t ự, bên trái là điểm D và E. cu ống Glisson gan ph ải ho ặc trái được cặp cách quãng 15 - 20 phút, th ả c ặp - C ặp KSCL cu ống Glisson phân thu ỳ: 5 phút r ồi c ặp l ại. Chúng tôi luôn ph ẫu tích ki ểu * Các ch ỉ tiêu nghiên c ứu: en bloc, KSCL cu ống phân thùy có th ể - Ghi nh ận các hình thái c ắt gan, tình là cu ống phân thu ỳ sau, phân thùy tr ạng cu ống gan, gi ải ph ẫu ĐM gan (CT tr ước, cu ống thu ỳ trái. Cu ống phân thùy đa dãy d ựng hình, ph ẫu tích và s ờ m ạch sau là điểm B và C, phân thu ỳ tr ước là đập), gi ải ph ẫu TM c ửa (CT đa dãy d ựng điểm A và B. hình, ph ẫu tích), t ổn th ươ ng TM c ửa. - Nguyên t ắc c ặp KSCL cu ống gan: - Ghi nh ận các k ỹ thu ật KSCL cu ống + Cắt gan phải ho ặc trái: cu ống gan, th ời gian th ực hi ện, m ức độ và ki ểu Glisson gan ph ải ho ặc trái t ươ ng ứng s ẽ KSCL, tai bi ến trong quá trình th ực hi ện, được ki ểm soát và c ặp liên t ục. lượng máu m ất trong m ổ. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU Trong th ời gian t ừ tháng 9 - 2011 đến 5 - 2014 có 72 BN thu ộc di ện nghiên c ứu. Ch ẩn đoán xác đị nh b ệnh g ồm: ung th ư bi ểu mô t ế bào gan 62 BN (86,1%), ung th ư đường mật trong gan 5 BN (6,9%) và ung th ư gan th ứ phát t ừ ung th ư đại tr ực tràng 5 BN (7%). Bảng 1: Gi ải ph ẫu ĐM gan và TM c ửa, t ổn th ươ ng TM c ửa t ại cu ống gan ( đánh giá trong m ổ k ết h ợp v ới hình trên CT đa dãy). Gi ải ph ẫu ĐM gan, TM c ửa Số BN Tỷ l ệ % Lo ại 1: ĐM gan bình th ường 58 80,5 Lo ại 3: ĐM gan phải thay th ế t ừ ĐM m ạc treo tràng trên 2 2,8 Gi ải ph ẫu ĐM gan Lo ại 4: ĐM gan trái thay th ế t ừ ĐM v ị trái, ĐM gan ph ải 1 1,4 thay th ế t ừ ĐM m ạc treo tr ực tràng (n = 72) Lo ại 5 : ĐM gan trái ph ụ t ừ ĐM v ị trái 9 12,5 Lo ại 6: ĐM gan ph ải ph ụ t ừ ĐM m ạc treo tràng trên 2 2,8 202
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bình th ường - 2 nhánh 66 97,1 Gi ải ph ẫu TM c ửa TM c ửa 3 nhánh 2 2,9 (n = 68) TM c ửa 4 nhánh 0 0 Huy ết kh ối nhánh trái lan vào thân chính 2 2,8 Huy ết kh ối nhánh trái 3 4,1 ế ố ả Tổn th ươ ng Huy t kh i nhánh ph i 1 1,4 TM c ửa Huy ết kh ối nhánh phân thùy 1 1,4 TM c ửa ph ải được nút 17 23,6 TM c ửa không có t ổn th ươ ng 48 66,7 Lo ại 5 là b ất th ường ĐM gan g ặp nhi ều nh ất (12,5%). T ổn th ươ ng huy ết kh ối TM cửa (9,7%). TM c ửa ph ải được nút 17 BN (23,6%). Bảng 2: Mức độ và cách th ức ph ẫu tích cu ống gan. Mức độ và cách th ức ph ẫu tích cu ống Số BN Tỷ l ệ % Ph ẫu tích cu ống Riêng ĐM gan, TM c ửa ph ải 29 40,3 Glisson gan ph ải En bloc 11 15,2 Cu ống phân thùy tr ước/sau en bloc 5 6,9 Ph ẫu tích cu ống Glisson phân thùy sau en bloc 3 4,2 Ph ẫu tích cu ống Riêng ĐM gan, TM c ửa trái 13 18 Glisson gan trái En bloc 2 2,8 Ph ẫu tích cu ống thu ỳ gan trái en bloc 4 5,6 Ph ẫu tích cu ống h ạ phân thùy 1 3 4,2 Dạng khác 2 2,8 Tổng s ố 72 100 Ph ẫu tích riêng ĐM gan, TM c ửa phải có 29 BN (40,3%), trong đó 2 BN có ĐM gan ph ải ph ụ đế n t ừ ĐM m ạc treo tr ực tràng được ph ẫu tích và c ặp khi KSCL cu ống ph ải để c ắt gan, ph ẫu tích cu ống Glisson gan ph ải en bloc chi ếm 15,2%. Ph ẫu tích riêng ĐM gan và TM c ửa trái 13 BN (18%), trong đó 2 BN có ĐM gan trái ph ụ đế n t ừ độ ng mạch v ị trái được ph ẫu tích và c ặp khi c ắt gan, cu ống Glisson gan trái en bloc chi ếm 2,8%. 2 BN có TM c ửa chia 3 được ph ẫu tích en bloc cu ống Glisson gan ph ải và en bloc cu ống Glisson phân thùy sau. 203
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 Bảng 3: Tổn th ươ ng TM c ửa và cách ph ẫu tích cu ống Glisson. TM c ửa ph ải nút Huy ết kh ối TM c ửa Cách th ức ph ẫu tích cu ống Số BN Tỷ l ệ % Số BN Tỷ l ệ % Ph ẫu tích riêng ĐM gan, TM c ửa 15 88,2 7 100 Ph ẫu tích en bloc cu ống Glisson 2 11,8 0 0 Tổng s ố 17 100 7 100 15 BN (88,2%) nút TM c ửa ph ải được ph ẫu tích riêng ĐM gan, TM c ửa; 2 BN (11,8%) được ph ẫu tích en bloc. T ất c ả 7 BN có huy ết kh ối TM c ửa đề u được ph ẫu tích riêng ĐM gan, TM c ửa để KSCL. Bảng 4: M ức độ và ki ểu KSCL cu ống gan. Mức độ và ki ểu ki ểm soát Số BN Tỷ l ệ % KSCL cu ống Glisson gan (ph ải ho ặc trái) liên t ục 27 37,5 KSCL cu ống Glisson gan (ph ải ho ặc trái) cách quãng 33 45,8 KSCL cu ống Glisson m ức phân thùy liên t ục 5 6,9 KSCL cu ống Glisson m ức phân thùy cách quãng 4 5,6 KSCL cu ống Glisson m ức h ạ phân thùy 3 4,2 Tổng s ố 72 100 KSCL cu ống Glisson gan ph ải ho ặc trái liên t ục 35%, cách quãng 47,5%. KSCL cu ống Glisson m ức phân thùy cách quãng 7,5%. KSCL cu ống Glisson m ức h ạ phân thùy được th ực hi ện khi c ắt gan h ạ phân thùy 1 cho 4 BN (5%). Bảng 5: Th ời gian ph ẫu tích cu ống ch ọn l ọc. Mức độ và cách th ức ph ẫu tích cu ống Glisson Th ời gian trung Nh ỏ nh ất Lớn nh ất bình (phút) Riêng ĐM gan, TM c ửa ph ải (n = 29) 10,6 ± 2,4 7 16 Ph ẫu tích cu ống Glisson gan En bloc (n = 11) 8,9 ± 2,6 5 12 ph ải Cu ống phân thùy trước và ho ặc sau 15,4 ± 3,6 12 20 en bloc (n = 5) Ph ẫu tích cu ống phân thùy sau en bloc (n = 3) 9,3 ± 0,6 9 10 Ph ẫu tích cu ống Riêng ĐM gan, TM c ửa trái (n = 13) 17,3 ± 7,6 10 38 Glisson gan trái En bloc (n = 2) 7 ± 0 7 7 Ph ẫu tích cu ống thu ỳ gan thùy en bloc (n = 4) 6 ± 1,4 5 8 Ph ẫu tích cu ống h ạ phân thùy 1 (n = 3) 33,3 ± 16,1 15 45 Dạng khác (n = 2) 12,5 ± 6,4 8 17 Toàn b ộ 12,5 ± 7,2 5 45 Th ời gian ph ẫu tích cu ống Glisson trung bình c ủa toàn b ộ nghiên c ứu là 12,6 ± 7,3 phút, nhanh nh ất 5 phút và lâu nh ất 45 phút (cu ống Glisson h ạ phân thùy 1). Ph ẫu tích cu ống Glisson h ạ phân thùy 1 có th ời gian trung bình lâu nh ất (28,8 ± 16 phút). Ph ẫu tích cu ống Glisson thu ỳ gan trái có th ời gian trung bình nhanh nh ất (6 ± 1,4 phút). 204
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 * Tai bi ến khi ph ẫu tích cu ống gan: Tổn th ươ ng rách đường m ật: 1/72 BN (1,4%); ch ảy máu nhu mô gan quanh cu ống: 3/30 BN (10%) được ph ẫu tích en bloc cu ống Glisson. T ổn th ươ ng rách đường m ật được khâu v ới ch ỉ PDS 5/0. Bảng 6: Tổng th ời gian c ặp cu ống ch ọn l ọc cách quãng. Cặp cu ống ph ải ho ặc trái Cặp cu ống m ức phân thùy Tổng th ời gian c ặp cách quãng cách quãng cu ống Số BN Tỷ l ệ% Số BN Tỷ l ệ% ≤ 20 phút 11 33,3 3 75 21 - 40 phút 17 51,5 1 25 ≥ 41 5 15,2 0 0 Tổng s ố 33 100 4 100 Có 33 BN được c ặp cu ống Glisson gan ph ải ho ặc trái cách quãng. C ặp cu ống Glisson m ức phân thùy cách quãng khi c ắt gan h ạ phân thùy cho 4 BN, trong đó t ổng th ời gian c ặp ≤ 20 phút 3 BN. Bảng 7: Phân lo ại c ắt gan và hình thái c ắt gan. Phân lo ại c ắt gan Hình thái c ắt gan Số BN Tỷ lệ % Cắt gan ph ải 16 22,2 Cắt gan trái 8 11,1 Cắt gan l ớn Cắt gan trái + h ạ phân thùy 1 3 4,2 Cắt gan phân thùy sau + h ạ phân thùy 5 1 1,4 Cắt gan phân thùy tr ước + h ạ phân thùy 6 1 1,4 Cắt gan phân thùy sau 14 19,4 Cắt gan phân thùy tr ước 1 1,4 Cắt gan h ạ phân thùy 5, 6 8 11,1 Cắt gan nh ỏ Cắt thu ỳ gan trái 8 11,1 Cắt gan h ạ phân thùy 1 3 4,2 Cắt gan h ạ phân thùy 8 2 2,8 Cắt gan nh ỏ khác 7 9,7 Tổng s ố 72 100 Cắt gan l ớn cho 29 BN (40,3%), trong đó c ắt gan ph ải là 16 BN (21,25%) (13 BN được nút TM c ửa điều tr ị phì đại gan trái). C ắt gan nh ỏ cho 43 BN (59,7%), trong đó cắt phân thùy sau 19,4%, c ắt gan h ạ phân thùy 1 (c ắt thu ỳ Spiegel ho ặc c ắt toàn b ộ h ạ phân thùy 1) cho 3 BN (4,2%). - L ượng máu m ất trung bình c ủa toàn b ộ cu ộc m ổ: 261,4 ± 202,9 ml. - T ỷ l ệ truy ền máu trong m ổ 13,9%. 205
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 BÀN LU ẬN tách nhu mô gan kh ỏi m ảng r ốn gan để 1. K ỹ thu ật ph ẫu tích KSCL cu ống ph ẫu tích lu ồn dây. V ới cách ti ếp c ận gan. này, chúng tôi th ấy l ớp ph ẫu tích r ất rõ ràng (theo bao Laenec), tránh nguy c ơ Về m ặt k ỹ thu ật, khi KSCL cu ống ch ảy máu t ừ nhu mô ho ặc t ổn th ươ ng Glisson gan ph ải ho ặc trái b ằng cách ph ẫu tích riêng r ẽ ĐM gan và TM c ửa mạch máu. Khi ph ẫu tích en bloc chúng tươ ng ứng, chúng tôi th ực hi ện theo k ỹ tôi g ặp tai bi ến rách ch ảy máu nhu mô thu ật c ủa Makuuchi [9]. M ặc dù không quanh cu ống gan ở 3 BN (10%), được gặp tai bi ến khi ph ẫu tích riêng ĐM gan xử lý t ốt b ằng đố t điện ho ặc dùng g ạc và TM c ửa ph ải ho ặc trái, tuy nhiên vi ệc con ép nh ẹ. lựa ch ọn v ị trí ph ẫu tích, ki ến th ức gi ải 2. Gi ải ph ẫu và t ổn th ươ ng t ại ph ẫu cu ống gan và k ỹ n ăng ph ẫu tích là cu ống Glisson liên quan đến k ỹ thu ật. rất quan tr ọng. Đố i v ới cu ống ph ải, ph ẫu Trong nghiên c ứu, ĐM gan trái ph ụ tích riêng ĐM gan và TM cửa ph ải được đến t ừ ĐM v ị trái chi ếm 12,5% (b ảng 1) , th ực hi ện ở b ờ ph ải cu ống gan, ngang khi KSCL cu ống Glisson gan trái, chúng ho ặc trên m ức ống túi m ật, t ươ ng t ự v ới tôi g ặp 2 BN có nhánh ĐM gan trái ph ụ cu ống trái là vi ệc ph ẫu tích ở sát bên ph ải này nên đã ph ẫu tích và c ặp đồ ng th ời đáy dây ch ằng tròn. M ặt sau d ưới TM với cu ống Glisson gan trái khi c ắt gan. cửa ph ải có m ột vài nhánh TM c ửa cho ĐM gan ph ải ph ụ đế n t ừ ĐM m ạc treo hạ phân thùy 1, điểm lu ồn dây ở m ặt sau tr ực tràng 2 BN (2,8%), đều ở BN được dưới TM cửa ph ải có th ể tr ước ho ặc sau cắt gan ph ải và KSCL cu ống ph ải theo các nhánh TM này. C ần tránh làm t ổn cách ph ẫu tích riêng ĐM gan và TM c ửa, th ươ ng các TM c ửa h ạ phân thùy 1 gây chúng tôi ki ểm soát t ốt 2 nhánh ĐM gan ch ảy máu ho ặc đôi khi có th ể ch ủ độ ng ph ải. TM c ửa chia 3 có 2 BN (2,9%) cặp c ắt các nhánh này để vi ệc ph ẫu tích (trong 68 BN được đánh giá trên CT đa ki ểm sát TM c ửa ph ải được thu ận l ợi. dãy). Tuy nhiên, chúng tôi KSCL theo Đối v ới KSCL cu ống Glisson theo cách cách ph ẫu tích en bloc nên không g ặp ph ẫu tích en bloc, Machado m ở nhu mô khó kh ăn khi ki ểm soát t ừng thành ph ần sát r ốn gan, đặ c bi ệt v ới cu ống Glisson trong tr ường h ợp này. Mouly nghiên c ứu gan ph ải, đường m ở nhu mô phía sau KSCL cuống Glisson gan ph ải en bloc cu ống ph ải n ằm gi ữa h ạ phân thùy 7 và trong c ắt gan ph ải v ới thành công 75% củ đuôi. Figueras th ực hi ện ph ẫu tích (toàn b ộ gan ph ải đổ i màu, không có en bloc KSCL cu ống ph ải ho ặc trái b ằng dòng ch ảy ở TM c ửa ph ải, TM c ửa trái cách m ở nhu mô sát r ốn gan, tuy nhiên lưu thông t ốt), 25% th ất b ại x ảy ra ch ủ cần c ặp cu ống gan toàn b ộ khi ph ẫu tích yếu ở nh ững tr ường h ợp có bi ến đổ i gi ải để gi ảm ch ảy máu. Trong nghiên c ứu, ph ẫu TM c ửa (TM c ửa chia 3 ). chúng tôi th ực hi ện k ỹ thu ật t ươ ng t ự nh ư Tr ường h ợp TM c ửa ph ải được nút, Takasaki và Yamamoto, b ằng cách r ạch chúng tôi th ường ph ẫu tích và KSCL ĐM mở bao Glisson ngay sát m ảng r ốn gan, gan, TM c ửa riêng r ẽ do lo ng ại nguy c ơ 206
  8. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 đẩy v ật li ệu nút m ạch t ừ TM c ửa ph ải cùng v ới xác định t ốt đường c ắt nhu mô sang TM c ửa trái khi KSCL ki ểu en bloc. gan đã h ạn ch ế ch ảy máu do t ổn th ươ ng Ph ẫu tích riêng ĐM gan, TM c ửa th ực thêm nhánh m ạch trong nhu mô. L ượng hi ện cho 88,2% BN được nút TM c ửa máu m ất trung bình trong m ổ (261,4 ± ph ải, ch ỉ 2 BN (11,8%) được ph ẫu tích en 202,9 ml) ít h ơn nhóm KSCL cu ống gan bloc. 7 BN có huy ết kh ối TM c ửa đề u trong nghiên c ứu c ủa Fu là 354,4 ± được ph ẫu tích riêng ĐM gan và TM c ửa 240,3 ml và Nguy ễn C ường Th ịnh là để KSCL (b ảng 3) . 2 BN có huy ết kh ối TM 300 ± 232 ml [3, 5]. T ỷ l ệ truy ền máu cửa trái lan vào thân chính ph ải ph ẫu tích trong m ổ c ủa chúng tôi 13,9%, th ấp h ơn cả thân chung và TM c ửa ph ải để ki ểm so v ới Nguy ễn C ường Th ịnh 25,2%. soát l ấy huy ết kh ối, tránh để huy ết kh ối di Đặc bi ệt Lê L ộc g ặp t ỷ l ệ truy ền máu đến chuy ển sang TM c ửa ph ải. Figueras và 65% (có đến 38,7% tr ường h ợp c ắt gan Giordano cho r ằng u sát ho ặc xâm l ấn không được ki ểm soát cu ống gan) [2, 3]. th ực s ự cu ống Glisson gan ph ải ho ặc trái (huy ết kh ối TM c ửa) không th ực hi ện KẾT LU ẬN ph ẫu tích en bloc [4, 7]. Nắm v ững gi ải ph ẫu gan, cu ống gan, 3. Vai trò gi ảm máu m ất và xác định kỹ thu ật c ặp KSCL cu ống gan có th ể th ực ranh gi ới ph ần gan c ắt. hi ện an toàn v ới t ỷ l ệ bi ến ch ứng th ấp, Vi ệc ki ểm soát ch ảy máu đạt hi ệu qu ả không m ất nhi ều th ời gian. K ỹ thu ật giúp tươ ng t ự c ặp toàn b ộ cu ống gan khi ph ần làm gi ảm lượng máu m ất trong m ổ. gan c ắt n ằm hoàn toàn trong ph ần gan MINH HO Ạ ẢNH M Ổ được KSCL cu ống gan nh ư c ắt h ạ phân thùy 6, 7 ho ặc phân thùy sau có KSCL cu ống Glisson gan ph ải hay c ắt h ạ phân thùy 2, 3 ho ặc thu ỳ gan trái có KSCL cu ống Glisson gan trái. Không gây ứ máu ru ột và thi ếu máu ph ần gan để l ại (c ắt gan ph ải có KSCL cu ống Glisson gan ph ải, ph ần gan trái không thi ếu máu). Đồng th ời, d ựa vào ranh gi ới vùng thi ếu Ki ểm soát cu ống ph ải en bloc và vùng máu khi ph ẫu tích và c ặp KSCL cu ống thi ếu máu gan ph ải. Glisson t ươ ng ứng giúp xác định chính xác đường c ắt gan, nh ất là khi c ắt gan phân thùy sau ho ặc tr ước (nh ững phân thùy khó xác định đường c ắt gan theo mốc mô t ả c ủa Tôn Th ất Tùng), giúp vi ệc cắt gan đúng gi ải ph ẫu. T ỷ l ệ c ắt gan l ớn trong nghiên c ứu này là 40,3%. L ượng máu mất và truy ền máu trong m ổ c ủa Ki ểm soát cu ống gan ph ải, cu ống phân chúng tôi t ươ ng đối th ấp, m ột ph ần nh ờ thùy sau và tr ước. Vùng thi ếu máu phân vào hi ệu qu ả c ủa vi ệc KSCL cu ống gan thùy tr ước. 207
  9. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO vein inflow occlusion in partial hepatectomy. Am J Surg. 2011, 201 (1), pp.62-69. 1. Ninh Vi ệt Kh ải, Tr ịnh H ồng S ơn, Nguy ễn 6. Galperin E.I, Karagiulian S.R. A new Ti ến Quy ết. Các k ỹ thu ật ki ểm soát m ạch máu simplified method of selective exposure of trong c ắt gan. T ạp chí Y h ọc Thực hành. hepatic pedicles for controlled hepatectomies. 2011, 763 (5), tr.23-26. HPB Surg. 1989, 1 (2), pp.119-130. 2. Lê L ộc. Kinh nghi ệm qua 1.245 tr ường 7. Giordano M, Lopez-Ben S, Codina- hợp c ắt gan ung th ư. Tạp chí Gan m ật Vi ệt Barreras A et al. Extra-Glissonian approach in Nam. 2010, 13, tr.36-45. liver resection. HPB (Oxford). 2010, 12 (2), 3. Nguy ễn C ường Th ịnh, Lê V ăn Thành và pp.94-100. CS. Kết qu ả c ắt gan k ết h ợp ph ươ ng pháp 8. Launois B. The intrahepatic Glissonian Tôn Th ất Tùng, Lortat - Jacob điều tr ị ung th ư approach to liver resection. Surgery of the bi ểu mô t ế bào gan. T ạp chí Y D ược h ọc Lâm Liver and Biliary Tract. Fong Y. Blumgart L.H. sàng 108. 2011, t ập 6, s ố đặ c bi ệt, tr.278-283. Editor W.B. Saunders. 2000, pp.1698-1703. 4. Figueras J, Lopez-Ben S, Llado L et al. 9. Makuuchi M, Mori T, Gunven P et al. Hilar dissection versus the "glissonean" Safety of hemihepatic vascular occlusion approach and stapling of the pedicle for major during resection of the liver. Surgery, hepatectomies: a prospective, randomized Gynecology and Obstetrics. 1987, 164 (2), trial. Ann Surg. 2003, 238 (1), pp.111-119. pp.155-158. 5. Fu S.Y, Lau W.Y, Li G.G et al. A 10. Malassagne B, Cherqui D, Alon R et al. prospective randomized controlled trial to Safety of selective vascular clamping for compare Pringle maneuver, hemihepatic major hepatectomies. J Am Coll Surg. 1998, vascular inflow occlusion, and main portal 187 (5), pp.482-486. 208