Ảnh hưởng của sự chênh lệch đường kính mảnh ghép - Nền ghép đến kết quả phẫu thuật ghép giác mạc xuyên điều trị bệnh giác mạc hình chóp

Đánh giá ảnh hưởng của sự chênh lệch đường kính mảnh ghép - Nền ghép đến kết quả phẫu thuật ghép giác mạc xuyện điều trị bệnh giác mạc (GM) hình chóp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 31 mắt bị bệnh GM hình chóp đã được ghép GM xuyên tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 1 - 2005 đến 12 - 2014.

Kết quả: 14 mắt sử dụng mảnh ghép cùng đường kính với nền ghép (nhóm I), 17 mắt sử dụng mảnh ghép có đường kính lớn hơn nền ghép 0,5 mm (nhóm II). Thị lực chỉnh kính tối ưu ở nhóm I và II lần lượt là 0,06 ± 0,09 logMAR và 0,14 ± 0,13 logMAR (p = 0,049). Độ cầu tương đương của những mắt đã cắt hết chỉ và còn chỉ khâu trong nhóm I là -3,1D và -3,7D (p = 0,976); nhóm II +1,2 và -5,6D (p = 0,031). Trong số những mắt đã cắt hết chỉ, công suất khúc xạ giác mạc (CSKXGM) trung bình của nhóm I và II lần lượt là 43,4 ± 3,2D, 47,1 ± 3D (p = 0,046). Kết luận: Việc sử dụng mảnh ghép cùng đường kính với nền ghép giúp giảm tình trạng cận thị sau mổ, BN có thị lực tốt hơn và CSKXGM sau cắt chỉ ổn định

pdf 7 trang Bích Huyền 09/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của sự chênh lệch đường kính mảnh ghép - Nền ghép đến kết quả phẫu thuật ghép giác mạc xuyên điều trị bệnh giác mạc hình chóp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_su_chenh_lech_duong_kinh_manh_ghep_nen_ghep_de.pdf

Nội dung text: Ảnh hưởng của sự chênh lệch đường kính mảnh ghép - Nền ghép đến kết quả phẫu thuật ghép giác mạc xuyên điều trị bệnh giác mạc hình chóp

  1. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 ẢNH H ƯỞNG C ỦA S Ự CHÊNH L ỆCH ĐƯỜNG KÍNH MẢNH GHÉP - NỀN GHÉP ĐẾ N K ẾT QU Ả PH ẪU THU ẬT GHÉP GIÁC M ẠC XUYÊN ĐIỀU TR Ị B ỆNH GIÁC M ẠC HÌNH CHÓP Lê Xuân Cung*; D ươ ng Mai Nga*; Ph ạm Ng ọc Đông* TÓM T ẮT Mục tiêu: đánh giá ảnh h ưởng c ủa s ự chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép đến k ết qu ả ph ẫu thu ật ghép giác m ạc xuy ện điều tr ị bệnh giác m ạc (GM) hình chóp. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu mô t ả cắt ngang trên 31 m ắt b ị bệnh GM hình chóp đã được ghép GM xuyên t ại B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ng t ừ tháng 1 - 2005 đến 12 - 2014. Kết qu ả: 14 m ắt s ử dụng mảnh ghép cùng đường kính v ới n ền ghép (nhóm I), 17 m ắt s ử dụng m ảnh ghép có đường kính lớn h ơn n ền ghép 0,5 mm (nhóm II). Th ị lực ch ỉnh kính t ối ưu ở nhóm I và II l ần l ượt là 0,06 ± 0,09 logMAR và 0,14 ± 0,13 logMAR (p = 0,049). Độ cầu t ươ ng đương c ủa nh ững m ắt đã c ắt hết ch ỉ và còn ch ỉ khâu trong nhóm I là -3,1D và -3,7D (p = 0,976); nhóm II +1,2 và -5,6D (p = 0,031). Trong s ố nh ững m ắt đã c ắt h ết ch ỉ, công su ất khúc x ạ giác m ạc (CSKXGM) trung bình của nhóm I và II l ần l ượt là 43,4 ± 3,2D, 47,1 ± 3D (p = 0,046). Kết lu ận: vi ệc s ử dụng m ảnh ghép cùng đường kính v ới n ền ghép giúp gi ảm tình tr ạng c ận th ị sau m ổ, BN có th ị lực t ốt h ơn và CSKXGM sau c ắt ch ỉ ổn định. * T ừ khóa: B ệnh giác m ạc hình chóp; Ghép giác m ạc xuyên; Đường kính m ảnh ghép - nền ghép. The Effect of Donor - Host Trephine Size Disparity on Penetrating Keratoplasty in Patients with Keratoconus Summary Objectives: To evaluate the effect of recipient - donor trephine size disparity on penetrating keratoplasty (PK) in patients with keratoconus. Subjects and methods: A descriptive cross- sectional study of 31 eyes with keratoconus who underwent PK in National Institute of Ophthalmology from January, 2005 to December, 2014. Results: There were 14 eyes with same size grafts (group I) and 17 eyes with 0.5 mm oversized grafts (group II). The uncorrected visual acuity of group I and II was 0.06 ± 0.09 logMAR and 0.14 ± 0.13 logMAR (p = 0.049). Spherical equivalent of eyes with all sutures removed and eyes without suture removal was -3.1D and -3.7D (p = 0.976) in group I; +1.2D and -5.6D (p = 0.031) in group II. Mean corneal power of eyes with all sutures removed in group I and group II was 43.4 ± 3.2D and 47.1 ± 3.0D (p = 0.036), respectively. Conclusion: This study demonstrates that the use of same size grafts helps to reduce myopia after PK in patients with keratoconus. No disparity donor - host trephine size may provide better visual outcomes and stable corneal power after all sutures removal. * Key words: Keratoconus; Penetrating keratoplasty; Donor - host trephine. * Bệnh vi ện M ắt TW Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Lê Xuân Cung (cunghienminh@yahoo.com) Ngày nh ận bài: 29/06/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 19/09/2016 Ngày bài báo được đă ng: 28/09/2016 177
  2. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ ĐỐI T ƯỢNG VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU Bệnh GM hình chóp là b ệnh lý ít g ặp, 1. Đối t ượng nghiên c ứu. có đặc điểm là nhu mô GM ở vùng trung tâm ho ặc c ạnh trung tâm m ỏng đi, làm Bệnh nhân b ị b ệnh GM hình chóp, cho GM l ồi ra gây c ận, lo ạn th ị n ặng mà được ph ẫu thu ật ghép GM xuyên t ại Khoa không kèm viêm nhi ễm. Cho đến nay, Kết - Giác m ạc, B ệnh vi ện M ắt Trung ươ ừ đế ghép GM xuyên v ẫn là ph ươ ng pháp ng t tháng 1 - 2005 n 12 - 2014. BN và gia đình đồng ý tham gia nghiên được s ử d ụng ph ổ bi ến đố i v ới nh ững cứu. tr ường h ợp b ệnh ở giai đoạn n ặng, nh ằm mục đích ki ến t ạo b ề m ặt nhãn c ầu và c ải 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. thi ện th ị l ực cho BN. Mô t ả c ắt ngang. Trên th ế gi ới, r ất nhi ều báo cáo đã * Quy trình nghiên c ứu: kh ẳng định hi ệu qu ả c ủa ph ươ ng pháp - Thu th ập thông tin t ừ h ồ s ơ bệnh án này v ới t ỷ lệ s ống c ủa m ảnh ghép sau 5 - của nh ững BN b ị b ệnh GM hình chóp đã 12 n ăm đạt > 90% [1]. Tuy nhiên, vi ệc l ựa được ph ẫu thu ật. ch ọn m ảnh ghép có cùng đường kính hay - Gửi th ư mời BN đến khám l ại. lớn h ơn đường kính n ền ghép trong ghép - Ti ến hành khám và ghi nh ận k ết qu ả GM xuyên điều tr ị b ệnh GM hình chóp theo m ẫu b ệnh án nghiên c ứu: vẫn là m ột v ấn đề được bàn lu ận nhi ều. + Khám lâm sàng: đo th ị l ực không Vi ệc s ử d ụng m ảnh ghép có đường kính kính, th ị l ực t ối ưu v ới kính g ọng b ằng lớn h ơn n ền ghép trong các nghiên c ứu bảng th ị l ực Snellen, sau đó quy đổ i sang cho th ấy độ cong c ủa GM t ăng lên sau th ị l ực logMAR. V ới nh ững m ắt đã cắt ch ỉ ph ẫu thu ật, d ẫn đế n độ c ận th ị sau m ổ hoàn toàn ho ặc ch ưa c ắt h ết ch ỉ, nh ưng cao h ơn so v ới nh ững tr ường h ợp s ử độ cong GM t ươ ng đối đều, không có s ẹo dụng m ảnh ghép có cùng đường kính v ới GM, BN s ẽ được th ử kính ti ếp xúc c ứng. nền ghép [2, 3]. Khám trên sinh hi ển vi đánh giá tình tr ạng Ở n ước ta, b ệnh GM hình chóp là m ột mảnh ghép và các thành ph ần khác c ủa bệnh m ắt ít g ặp. Ph ẫu thu ật ghép GM nhãn c ầu. xuyên đã được áp d ụng để điều tr ị nh ững + C ận lâm sàng: ch ụp b ản đồ GM để tr ường h ợp b ệnh GM hình chóp giai đoạn đo CSKXGM và độ lo ạn th ị GM. nặng. Chúng tôi th ực hi ện nghiên c ứu * Đạo đứ c trong nghiên c ứu: các đối nh ằm: Đánh ảnh h ưởng c ủa chênh l ệch tượng t ự nguy ện tham gia nghiên c ứu, đường kính m ảnh ghép - nền ghép đế n thông tin được đả m b ảo bí m ật. Đối kết qu ả c ủa ph ẫu thu ật ghép GM xuyên tượng nghiên c ứu có quy ền k ết thúc điều tr ị b ệnh lý này. nghiên c ứu b ất c ứ lúc nào. 178
  3. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU 1. Đặc điểm đố i t ượng nghiên c ứu. Từ tháng 1 - 2005 đến 12 - 2014 có 31 m ắt c ủa 28 BN b ị b ệnh GM hình chóp được ghép GM xuyên. 14 m ắt s ử d ụng m ảnh ghép cùng kích th ước với n ền ghép và 17 m ắt sử d ụng m ảnh ghép l ớn h ơn đường kính n ền ghép 0,5 mm. Trong s ố 14 m ắt s ử d ụng mảnh ghép cùng kích th ước v ới n ền ghép, 11/14 m ắt có đường kính m ảnh ghép - nền ghép là 7 mm, 3/14 m ắt có đường kính m ảnh ghép - nền ghép 7,5 mm. Bảng 1: Kết qu ả ph ẫu thu ật. Kết qu ả ph ẫu thu ật Chênh l ệch đường kính T ố t Trung bình Xấu mảnh ghép - nền ghép 0 mm 13 1 0 0,5 mm 14 2 1 27/ 31 m ắt đạ t k ết qu ả ph ẫu thu ật t ốt (GM ghép trong, th ị l ực t ăng sau m ổ), 3/31 m ắt đạt k ết qu ả trung bình (m ảnh ghép m ờ ho ặc nh ược th ị), 1/31 m ắt có k ết qu ả x ấu, do có s ẹo trung tâm trên m ảnh ghép sau loét GM. 2. M ột s ố y ếu t ố ảnh h ưởng đến k ết qu ả ph ẫu thu ật. Bảng 2: Ảnh h ưởng c ủa chênh l ệch đường kính mảnh ghép - nền ghép đế n th ị l ực. Chênh l ệch đường kính Đường kính Th ị l ực không kính Th ị l ực ch ỉnh kính n mảnh ghép - nền ghép nền ghép (mm) (logMAR) tối ưu (logMAR) 7 10 0,68 ± 0,28 0,06 ± 0,09 0 mm 7,5 3 0,95 ± 0,12 0,06 ± 0,06 Tổng 13 0,74 ± 0,28 0,06 ± 0,09 7 5 1,01 ± 0,49 0,20 ± 0,16 7.5 6 0,81 ± 0,32 0,11 ± 0,09 0,5 mm 8 3 1,09 ± 0,65 0,10 ± 0,17 Tổng 14 1,01 ± 0,63 0,14 ± 0,13 Th ị l ực không kính c ủa nhóm có cùng đường kính m ảnh ghép - nền ghép và nhóm có đường kính m ảnh ghép l ớn h ơn nền ghép 0,5 mm nh ư nhau (p = 0,079). Tuy nhiên, th ị l ực ch ỉnh kính t ối ưu c ủa nhóm có cùng đường kính m ảnh ghép - nền ghép t ốt h ơn nhóm có đường kính m ảnh ghép l ớn h ơn n ền ghép. S ự khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,049). 179
  4. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 3 : Ảnh h ưởng c ủa chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép đế n k ết qu ả khúc x ạ*. Chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép Kết qu ả 0 mm 0,5 mm khúc x ạ (D) Còn ch ỉ khâu Cắt h ết ch ỉ Tổng Còn ch ỉ khâu Cắt h ết ch ỉ Tổng (n = 7) (n = 6) (n = 13/14) (n = 9) (n = 7) (n = 6/17) CSKXGM 43,3 ± 4,8 43,4 ± 3,2 43,4 ± 4,0 42 ± 5,1 47,1 ± 3,0 44,2 ± 5,0 Độ lo ạn th ị GM 5,6 ± 2,7 5,1 ± 3,4 5,4 ± 6,7 6,7 ± 3,1 5,8 ± 1,6 6,3 ± 2,6 Độ c ầu tươ ng -3,1 ± 6,9 -3,7 ± 4,1 -3,4 ± 5,6 1,2 ± 7,0 -5,6 ± 6,5 -1,8 ± 7,4 đươ ng (*Có 29/31 m ắt ch ụp được b ản đồ GM). Công su ất khúc x ạ GM trung bình c ủa CSKXGM trung bình c ủa m ắt đã cắt nhóm s ử d ụng m ảnh ghép cùng đường hết ch ỉ có chênh l ệch đường kính m ảnh kính n ền ghép là 43,4 ± 4,0D, khác bi ệt ghép - nền ghép 47,1 ± 3,0D, cao h ơn k ết không có ý ngh ĩa th ống kê so v ới k ết qu ả qu ả t ươ ng ứng c ủa nhóm không có chênh của nhóm s ử d ụng m ảnh ghép l ớn h ơn lệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép (43,4 ± 3,2D) (p = 0,036). đường kính n ền ghép 0,5 mm (44,2 ± 5,0D) (p = 0,621). Độ lo ạn th ị GM ở nhóm s ử d ụng m ảnh ghép cùng đường kính v ới n ền ghép và Ở nhóm s ử d ụng m ảnh ghép cùng nhóm s ử d ụng m ảnh ghép l ớn h ơn đường đường kính v ới n ền ghép, CSKXGM kính n ền ghép 0,5 mm l ần l ượt là 5,4 ± 6,7D trung bình và độ c ầu t ươ ng đươ ng c ủa và 6,3 ± 2,6D. S ự khác bi ệt không có ý khúc x ạ nhãn c ầu nh ư nhau ở nhóm đã ngh ĩa th ống kê (p = 0,384), ch ứng t ỏ chênh cắt h ết ch ỉ và nhóm còn ch ỉ khâu GM (p = 0,976 và p = 0,862). Trong khi đó, ở lệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép nhóm s ử d ụng m ảnh ghép có đường kính không ảnh h ưởng đến độ lo ạn th ị GM. lớn h ơn n ền ghép, CSKXGM ở m ắt đã Nghiên c ứu này, ghi nh ận 4 m ắt cắt h ết ch ỉ và nh ững m ắt còn ch ỉ khâu (12,9%) xảy ra ph ản ứng th ải ghép. GM là 42 ± 5,1D và 47,1 ± 3,0D, khác bi ệt Đường kính m ảnh ghép trung bình ở có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,046). Độ c ầu nhóm có ph ản ứng th ải ghép là 8,0 ± 0,4 tươ ng đươ ng c ủa khúc x ạ nhãn c ầu ở mm, l ớn h ơn so v ới đường kính m ảnh nh ững m ắt đã cắt h ết ch ỉ và còn ch ỉ khâu ghép trung bình ở nhóm không có ph ản trong nhóm này l ần l ượt là +1,2D và -5,6D, ứng th ải ghép (7,5 ± 0,5 mm), s ự khác khác bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,031). bi ệt có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,039). 180
  5. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 Bảng 4 : M ối liên quan gi ữa chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép và ph ản ứng th ải ghép. Th ải ghép Chênh l ệch đường kính Có Không Tổng p* mảnh ghép - nền ghép 0 mm 0 (0%) 14 (100%) 14 (100%) 0,5 mm 4 (23,5%) 13 (76,5%) 17 (100%) 0,076 Tổng 4 (12,9%) 27 (87,1%) 31 (100%) (*Fisher’s exact test ) Không có m ắt nào trong nhóm có cùng đường kính mảnh ghép - nền ghép x ảy ra ph ản ứng th ải ghép. T ỷ l ệ th ải ghép c ủa nhóm s ử d ụng m ảnh ghép l ớn h ơn n ền ghép 0,5 mm là 23,5%, cao h ơn so v ới nhóm có cùng đường kính m ảnh ghép - nền ghép. Tuy nhiên, s ự khác bi ệt này ch ưa th ật s ự có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,076). BÀN LU ẬN mép m ổ ở nhóm s ử d ụng m ảnh ghép Giác m ạc hình chóp là m ột b ệnh lý cùng đường kính v ới n ền ghép cao h ơn thoái hoá GM ít g ặp, gây m ỏng GM vùng so v ới m ắt s ử d ụng m ảnh ghép có đường trung tâm ho ặc c ạnh trung tâm, làm cho kính l ớn h ơn n ền ghép [4]. Tuy nhiên, GM b ị giãn l ồi, gây c ận lo ạn th ị GM r ất bi ến ch ứng này có th ể h ạn ch ế được nặng, làm cho BN b ị gi ảm th ị l ực tr ầm bằng cách nhu ộm fluorescein ngay sau tr ọng. Ch ỉ đị nh ph ẫu thu ật v ới m ục đích khi k ết thúc ph ẫu thu ật. Trong nghiên c ứu ki ến t ạo l ại bề m ặt nhãn c ầu và c ải thi ện này, không có m ắt nào có bi ến ch ứng rò th ị l ực khi BN có s ẹo GM trung tâm làm mép m ổ sau ph ẫu thu ật. th ị l ực dướ i 20/200, phù GM, BN không Kết qu ả b ảng 2 cho th ấy sự chênh l ệch hài lòng v ới th ị l ực ch ỉnh kính ho ặc khó đường kính gi ữa m ảnh ghép v ới n ền ch ịu khi đeo kính ti ếp xúc. ghép có ảnh h ưởng đế n th ị l ực. Do có Vi ệc s ử d ụng m ảnh ghép cùng đường chênh l ệch gi ữa đường kính m ảnh ghép - kính n ền ghép hay l ớn h ơn đường kính nền ghép nên độ cong c ủa GM và chi ều nền ghép trong ph ẫu thu ật ghép GM dài tr ục nhãn c ầu t ăng lên, d ẫn đế n c ận xuyên để điều tr ị b ệnh GM hình chóp v ẫn th ị sau m ổ. Ở BN GM hình chóp, GM giãn luôn là v ấn đề khoa h ọc được bàn lu ận mỏng và l ồi ra phía tr ước gây tình tr ạng nhi ều. Khi s ử d ụng m ảnh ghép có đường cận lo ạn th ị. Vi ệc s ử d ụng m ảnh ghép kính l ớn h ơn n ền ghép s ẽ h ạn ch ế được cùng đường kính v ới n ền ghép có l ợi bi ến ch ứng rò mép m ổ và glôcôm sau hơn, vì nó giúp làm gi ảm c ận th ị sau m ổ. ph ẫu thu ật. Nh ược điểm khi s ử d ụng Do đó, th ị l ực ở nhóm BN này là 0,06 mảnh ghép cùng đường kính v ới n ền logMAR, t ốt h ơn th ị l ực c ủa nhóm s ử ghép là khi khâu m ảnh ghép vào n ền dụng m ảnh ghép có đường kính l ớn h ơn ghép s ẽ g ặp khó kh ăn h ơn, t ỷ l ệ rò mép nền ghép là 0,14 logMAR. K ết qu ả nghiên mổ cao h ơn. Jaycock và CS th ấy t ỷ l ệ rò cứu c ủa Choi c ũng cho th ấy th ị l ực ch ỉnh 181
  6. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 kính t ối ưu ở nhóm không có chênh l ệch Ở nhóm có chênh l ệch đường kính kích th ước m ảnh ghép - nền ghép cao mảnh ghép - nền ghép 0,5 mm, độ c ầu hơn so v ới nhóm s ử d ụng m ảnh ghép tươ ng đươ ng c ủa khúc x ạ nhãn c ầu ở kích th ước l ớn h ơn n ền ghép [2]. mắt đã c ắt h ết ch ỉ và còn ch ỉ khâu là +1,2D và -5,6D, ch ứng t ỏ có s ự dao độ ng Khi còn ch ỉ khâu, s ức c ăng c ủa nút ch ỉ rất l ớn v ề khúc x ạ nhãn c ầu sau c ắt ch ỉ. sẽ làm cho GM b ị d ồn v ề phía di ện ghép, Nh ững m ắt đã c ắt hết ch ỉ có xu h ướng b ị GM trung tâm tr ở nên d ẹt. Sau khi c ắt ch ỉ, cận th ị, trong khi nh ững m ắt còn ch ỉ khâu di ện ghép được gi ải phóng kh ỏi s ức c ăng lại vi ễn th ị. Khúc x ạ nhãn c ầu tr ước và của nút ch ỉ, làm cho GM cong h ơn, d ẫn sau c ắt ch ỉ t ươ ng đối ổn đị nh ở nhóm đến CSKXGM t ăng và m ắt có xu h ướng không có chênh l ệch đường kính m ảnh tr ở thành c ận th ị. Do th ời điểm sau ph ẫu ghép - nền ghép do CSKXGM trung bình thu ật c ủa các m ắt khác nhau, nên tình hầu nh ư không thay đổi ở nhóm này. tr ạng cắt ch ỉ c ũng khác nhau. Nhóm còn Độ lo ạn th ị GM ở nhóm s ử d ụng m ảnh ch ỉ khâu bao g ồm nh ững m ắt ch ưa c ắt ch ỉ ghép cùng đường kính v ới n ền ghép và ho ặc đã c ắt m ột s ố m ũi ch ỉ do l ỏng ch ỉ nhóm s ử d ụng m ảnh ghép l ớn h ơn đường ho ặc c ắt ch ỉ để ch ỉnh lo ạn th ị. Ở nhóm kính n ền ghép 0,5 mm l ần l ượt là 5,4 ± cùng đường kính m ảnh ghép - nền ghép, 6,7D và 6,3 ± 2,6D. S ự khác bi ệt không có 7/7 m ắt còn ch ỉ khâu đề u được c ắt m ột s ố ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,384), ch ứng t ỏ mũi ch ỉ. Trong khi đó, ở nhóm có đường chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nền kính m ảnh ghép l ớn h ơn n ền ghép, 4/9 ghép không ảnh h ưởng đế n độ lo ạn th ị mắt đã c ắt m ột s ố m ũi ch ỉ và 5/9 m ắt v ẫn GM, ch ủ y ếu ảnh h ưởng đế n CSKXGM. ch ưa c ắt ch ỉ. Do nhóm đường kính m ảnh Kết qu ả nghiên c ứu c ủa Javadi c ũng cho ghép l ớn h ơn n ền ghép có s ố m ắt ch ưa th ấy độ lo ạn th ị GM không b ị ảnh h ưởng cắt ch ỉ nhi ều h ơn nên CSKXGM c ủa bởi chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nh ững m ắt còn ch ỉ khâu c ủa nhóm này là nền ghép, v ới độ lo ạn th ị GM ở nhóm 42D, cao h ơn nhóm cùng đường kính chênh l ệch đường kính m ảnh ghép - nền mảnh ghép - nền ghép (43,3D). Tuy nhiên, ghép 0,25 mm và 0,5 mm, t ươ ng ứng là 3,4 ± 1,7D và 3,7 ± 7,6D (p = 0,64) [6]. sự khác bi ệt này không có ý ngh ĩa th ống kê (p = 0,603). Nh ư v ậy, v ới m ục đích c ủa ph ẫu thu ật là ghép quang h ọc, vi ệc l ựa ch ọn m ảnh Trong s ố 13 m ắt đã c ắt h ết ch ỉ khâu, ghép có cùng đường kính v ới n ền ghép CSKXGM trung bình c ủa m ắt có chênh th ực s ự đem l ại nh ững ưu điểm v ề k ết lệch đường kính m ảnh ghép - nền ghép qu ả th ị l ực c ũng nh ư khúc x ạ sau ph ẫu (47,1 ± 3,0D) cao h ơn so v ới nhóm không thu ật. có s ự chênh l ệch đường kính m ảnh ghép KẾT LU ẬN - nền ghép (43,4 ± 3,2D) (p = 0,036). K ết Nghiên c ứu này cho th ấy vi ệc s ử d ụng qu ả này t ươ ng t ự nghiên c ứu c ủa Wilson mảnh ghép cùng đường kính v ới n ền [5]. Điều này ch ứng minh tình tr ạng c ận ghép có nh ững ưu điểm v ề khúc x ạ, giúp th ị sau m ổ trên BN GM hình chóp có th ể CSKXGM ít thay đổi sau c ắt ch ỉ và làm kh ắc ph ục b ằng cách gi ảm chênh l ệch gi ảm tình tr ạng c ận th ị sau m ổ ghép GM đường kính m ảnh ghép - nền ghép. xuyên điều tr ị b ệnh GM hình chóp. 182
  7. T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1996 Oct, 22 (4), pp.266-269. PubMed PMID: 8906385. Epub 1996/10/01. eng. 1. Niziol LM, Musch DC, Gillespie BW, Marcotte LM, Sugar A . Long-term outcomes in 4. Jaycock PD, Jones MN, Males J. Outcomes patients who received a corneal graft for of same-sizing versus oversizing donor keratoconus between 1980 and 1986. Am J trephines in keratoconic patients undergoing Ophathalmol. 2013, 155 (2), pp.213-219. first penetrating keratoplasty. Ophthalmology. 2008, 115, pp.268-275. 2. Choi JA, Lee MA, Kim MS. Long-term outcomes of penetrating keratoplasty in 5. Wilson SE, Bourne WM. Effect of keratoconus: analysis of the factors recipient-donor trephine size disparity on associated with final visual acuities. Int J refractive error in keratoconus. Ophthalmology. Ophthalmol. 2014, 7 (3), pp.517-521. PubMed 1989, 96 (3), pp.299-305. PubMed PMID: PMID: 24967202. Pubmed Central PMCID: 2652028. Epub 1989/03/01. eng. PMC4067670. Epub 2014/06/27. eng. 6. Javadi MA, Motlagh BF, Jafarinasab 3. Silbiger JS, Cohen EJ, Laibson PR. The MR, Rabbanikhah Z, Anissian A, Souri H et al . rate of visual recovery after penetrating Outcomes of penetrating keratoplasty in keratoplasty for keratoconus. The CLAO keratoconus. Cornea. 2005 Nov, 24 (8), Journal: official publication of the Contact pp.941-946. PubMed PMID: 16227837. Epub Lens Association of Ophthalmologists, Inc. 2005/10/18. eng. 183