Giáo trình Truyền động thuỷ lực và khí nén

Mở đầu
Trong ngành cơ khí, truyền động thuỷ lực và khí nén được xếp vào chuyên ngành kỹ
thuật truyền lực. Nhiệm vụ của kỹ thuật truyền lực là xây dựng hệ thống truyền lực của máy
hay thiết bị sao cho nhiệm cụ công nghệ của chúng được thực hiện tối ưu. Thí dụ hệ thống
truyền lực của một xe hơi, hệ thống truyền lực của một máy ép,…
Hình 1. Sơ đồ nguyên lý của một hệ thống truyền lực
Cấu trúc cơ bản của một hệ thống truyền lực được trình bày trên hình 1. Công suất
truyền lực được cung cấp từ động cơ điện hay động cơ đốt trong. Các thông số ra Me và ωe
của động cơ cần được chuyển đổi thành các thông số vào yêu cầu của một máy hay thiết bị
chuyển động quay Ma, ωa, hoặc là các thông số vào của máy hay thiết bị chuyển động tịnh
tiến Fa, va nhờ một bộ chuyển đổi. Nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng này được các hệ thống
truyền động đảm nhận. ðối với các máy công tác khác nhau, các nhà thiết kế có rất nhiều
dạng truyền động khác nhau để lựa chọn ra phương án phù hợp với điều kiện cụ thể.
Các hệ thống truyền động có thể được phân loại theo loại phần tử để chuyển đổi các
thông số vào thành các thông số ra:
* Truyền động cơ học: Các phần tử truyền năng lượng là các bộ truyền cơ học (bánh
răng, đai, xích, v.v.). Trong loại truyền động này việc thay đổi tỷ số truyền vô cấp chỉ có thể
thực hiện trong khoảng giới hạn. Truyền động cơ học yêu cầu một không gian lắp đặt cố định
giữa động cơ truyền lực và máy công tác.
* Truyền động điện: Tần số quay của động cơ điện hiện nay có thể thay đổi trong
một khoảng rộng. Nhờ đó một phần chức năng truyền động từ động cơ và điều khiển truyền
động đã được thực hiện ngay trên động cơ điện. Trong đa số các trường hợp, hệ thống truyền
động điện cần có một bộ truyền cơ học với tỷ số truyền không đổi để làm thích ứng mô men
quay và tần số quay với các thông số yêu cầu của thiết bị cần dẫn động. Hệ thống truyền động
điện cũng yêu cầu một không gian lắp đặt xác định giữa động cơ và máy công tác.
* Truyền động thuỷ lực: Trong truyền động thuỷ lực việc truyền công suất trong hệ
thống do chất lỏng đảm nhận. Tuỳ theo việc sử dụng năng lượng của dòng chất lỏng là thế
năng hay động năng mà hệ thống được gọi là truyền động thuỷ tĩnh hay truyền động thuỷ
động.
+ Truyền động thuỷ tĩnh làm việc theo nguyên lý choán chỗ. Trong trường hợp đơn
giản nhất, hệ thống gồm một bơm được truyền động cơ học cung cấp một lưu lượng chất lỏng
để làm chuyển động một xy lanh hay một động cơ thuỷ lực. Áp suất tạo bởi tải trọng trên
động cơ hay xi lanh lực cùng với lưu lượng đưa đến từ bơm tạo thành công suất cơ học truyền
đến các máy công tác. ðặc tính của truyền lực thuỷ tĩnh có tính chất: tần số quay cũng như
vận tốc của máy công tác trong thực tế không phụ thuộc vào tải trọng. Do có khả năng tách
bơm và động cơ theo không gian và sử dụng các đường ống rất linh động nên không cần một
không gian lắp đặt xác định giữa động cơ và máy công tác. Trên hệ thống truyền động thuỷ
tĩnh có thể thay đổi tỷ số truyền vô cấp trong một khoảng rộng. Chất lỏng thuỷ lực hiện nay
có thể được sử dụng là dầu từ dầu mỏ, chất lỏng khó cháy, dầu có nguồn gốc thực vật hoặc
nước. 
pdf 403 trang thiennv 08/11/2022 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Truyền động thuỷ lực và khí nén", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_truyen_dong_thuy_luc_va_khi_nen.pdf

Nội dung text: Giáo trình Truyền động thuỷ lực và khí nén

  1. η ν = (1.2) ρ Các h ñơn v d ưi ñây ñưc s d ng cho ñ nh t: + ð nh t ñ ng l c h c η: 1 Ns/m 2 = 1 Pa.s = 10 3 mPa.s ho c 1 P (Poise) = 100 cP = 10 -1 Ns/m 2; + ð nh t ñ ng h c ν: 1 m 2/s = 10 6 mm 2/s ho c 1 St (Stoke) = 100 cSt = 100 mm 2/s. C hai lo i ñ nh t ph thu c r t m nh vào nhi t ñ và áp su t. Tính ch t nhi t ñ - ñ nh t Nhi t ñ càng t ăng ñ nh t c a ch t l ng càng gi m. Ch t l ng thu l c b loãng ñi thì sc c n ma sát gi m, tuy nhiên kh n ăng t i c a ch t l ng c ũng gi m. Tính ch t ñ nh t – nhi t ñ cho tr ưng h p d u khoáng áp su t khí quy n có th ñưc bi u di n b ng công th c th c nghi m: b η(ϑ) = ke c+ϑ ho c theo d ng: b ln η(ϑ) = + ln k (1.3) c + ν H s k ñưc tính b ng Ns/m 2, các h s b, c ñưc tính b ng 0C. S ph thu c m nh c a ñ nh t ñ ng h c vào nhi t ñ ñưc th hi n rõ h ơn trên ñ th hình 1.5. ðc bi t th y rõ r ng, s thay ñ i nhi t ñ vùng nhi t ñ th p làm thay ñi ñ nh t m nh h ơn vùng nhi t ñ cao. Thí d v i d u khoáng: Khi thay ñi nhi t ñ t 20 0C lên 30 0C, ñ nh t gi m t 134,5 xu ng 75,4 mm 2/s; Khi thay ñi nhi t ñ t 60 0C lên 70 0C, ñ nh t gi m t 20,7 xu ng 14,9 mm 2/s. 10000 2 600 mm /s mm 2 1000 ISO VG100 500 62 s ν ν 200 46 c c c 100 400 50 h ng ng h ng 300 ñ ñ 20 t t t t 200 nh 10 nh Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thuð l c và khí nén . 9 ð 5 ISO VG32 100 22 10 0
  2. Hình 1.5. S thay ñ i ñ nh t ννν Hình 1.6. Bi u ñ Ubbelohde ñ xác theo nhi t ñ ñnh tính ch t ñ nh t – nhi t ñộ (HL 46, VI 100, p 0 = 1 bar) (ISO VG 10./.100, VI 100, p 0 = 1 bar) Trong th c t các nhà thi t k không tính toán tính ch t ñ nh t – nhi t ñ theo công th c (1.3) mà tra theo m t bi u ñ ñơn gi n do các hãng s n xu t d u khoáng cung c p, bi u ñ Ubbelohde (hình 1.6). ð mô t tính ch t ñ nh t – nhi t ñ , ñc bi t ñ so sánh các lo i d u v i nhau ng ưi ta th ưng s d ng m t thông s ñ c tr ưng n a g i là ch s ñ nh t VI. VI càng t ăng ñưng cong ñ nh t – nhi t ñ càng th ng h ơn, có ngh ĩa là ñ nh t thay ñ i càng ít theo nhi t ñ. VI c a các d u khoáng thông th ưng có giá tr ≈ 100, n u b sung ch t ph gia có th làm tăng giá tr VI. Tính ch t nhi t ñ – áp su t – ñ nh t Áp su t t ăng s làm t ăng ñ nh t c a ch t lng thu l c. Ch t l ng tr nên ñc h ơn s làm 10000 tăng s c c n ma sát, tuy nhiên c ũng làm t ăng kh mm 2/s năng t i. Tính ch t nhi t ñ – áp su t – ñ nh t 1000 p=601 bar cũng có th ñưc xác ñ nh t công th c th c 500 401bar nghi m: ν 200 c c 100 α p( −po ) η )P( = ηo e (1.4) 50 ng h ng Trong ñó: η0 là ñ nh t ñ ng l c h c t i áp ñ 30 t t 20 su t p 0; α (1/bar) là h s áp su t – ñ nh t, α ph thu c vào c u trúc d u, ñ nh t và nhi t ñ , v i nh 10 -3 du khoáng α n m trong kho ng (1,3 - 2,4).10 ð p =201 bar (1/bar). 5 1bar Tính ch t nhi t ñ – áp su t – ñ nh t có th tra c u t bi u ñ (hình 1.7). T bi u ñ nh n 0 th y r ng, nh h ưng c a áp su t ñ n ñ nh t ñ ng 0 20 40 60 80 0C 120 hc không m nh m nh ư ñi v i nhit ñ . Khi Nhi t ñ ϑ nhi t ñ kho ng 30 0C, áp su t t ăng t 1 ñ n 300 Hình 1.7. Bi u ñ xác ñ nh tính bar, ñ nh t c ũng ch t ăng kho ng 2 l n. ch t nhi t ñ – áp su t – ñ nh t ở nhi t ñ cao áp su t có nh h ưng ñ n ñ (HL 46, VI 100) nh t nh h ơn nhi t ñ th p. 0,94 g/cm 3 0 0C ρ 0,90 40 Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n êng ñ0,88ng thu l c và khí nén . 10 60 80 ng ri ng 0,86 100
  3. b) Tính ch t kh i l ưng riêng Kh i l ưng riêng c a ch t l ng là t l gi a kh i l ưng và th tích c a nó: m ρ = (1.5) V Kh i l ưng riêng là m t thông s ñc tr ưng ñ tính toán s c c n dòng ch y có ngh ĩa là hao t n dòng ch y và c ũng là thông s ñ tính toán hao t n va ñ p trong ñưng ng và các ph n t c u trúc. Kh i l ưng riêng c ũng ph thu c vào nhi t ñ và áp su t. S ph thu c vào nhi t ñ và áp su t c a kh i l ưng riêng có th ñưc tra c u r t thu n l i t ñ th . Hình 1.8 là m t thí d bi u di n s t ăng kh i l ưng riêng khi t ăng áp su t và gi m khi t ăng nhi t ñ . Nhi t ñ và áp su t nh h ưng ñ n kh i l ưng riêng v i m c ñ không gi ng nh ư ñi v i ñ nh t. ảnh hưng c a nhi t ñ và áp su t ñ n kh i l ưng riêng c ũng có th ñưc bi u di n theo các công th c th c nghi m. Tính ch t nhi t ñ – kh i l ưng riêng Tính ch t nhi t ñ – kh i l ưng riêng có th ñưc mô t theo công th c: ρ ρ(ϑ) = 0 (1.6) 1+ γ(ϑ − ϑ0 ) 3 0 Trong ñó: ρ0 (kg/m ) và ϑ0 ( C) là kh i l ưng riêng và nhi t ñ trong ñiu ki n d n xu t, γ (1/K) là h s giãn n nhi t c a d u. N u l y nhi t ñ d n xu t là 15 0C thì công th c (1.5) tr thành: ρ 0 ρ(ϑ) = 15 C 1+ γ(ϑ −15 ) H s giãn n nhi t γ mô t tính ch t giãn n c a d u t i áp su t không ñ i. 1  δV  γ =   V0  δϑ  p Khi áp su t t ăng thì h s giãn n nhi t γ s gi m. Nu gi thi t r ng, ñi v i d u khoáng tính ch t nhi t ñ – kh i l ưng riêng là tuy n tính trong vùng nhi t ñ ho t ñ ng (ñiu này là cho phép trong th c t ), thì h s giãn n nhi t có th ñưc xác ñ nh theo công th c: ∆V γ = V0 (ϑ − ϑ0 ) Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 11
  4. T các bi u th c trên có th xác ñ nh ñưc các m i quan h gi a l ưng bi n ñ i th tích và kh i l ưng riêng c a m t ch t l ng thu l c theo s bi n ñ i c a nhi t ñ ,: ∆V = V(ϑ) − V0 = γV0 (ϑ − ϑ 0 ) ∆ρ = ρ(ϑ) − ρ 0 = −γρ (ϑ)( ϑ − ϑ 0 ) Giá tr γ áp su t khí quy n có th l y t ươ ng ng theo các lo i d u nh ư sau: du khoáng: 0,65.10 -3 K -1 du HFC; 0,70.10 -3 K -1 du HFD; 0,75.10 -3 K -1 Thí d d ưi ñây làm rõ thêm s nh h ưng c a nhi t ñ : Dưi áp su t khí quy n, t ăng nhit ñ t 15 ñ n 65 0C (tăng 50 0C) thì kh i l ưng riêng gi m t 0,877 xu ng 0,847 g/cm 3, có ngh ĩa là gi m x p x 3,4%. T ñó cho th y, gia t ăng nhi t ñ lên 10 0C s làm thay ñi th tích d u kho ng 0,7%. Tính ch t áp su t – kh i l ưng riêng Tính ch t áp su t – kh i l ưng riêng c a ch t l ng thu l c có ý ngh ĩa trong vi c ñánh giá tính ch t ñ ng l c h c c a m t thi t b thu l c. Công th c d ưi ñây mô t tính ch t áp su t – kh i l ưng riêng: ρ ρ )p( = 0 (1.7) 1− p(k − p0 ) 3 Trong ñó: ρ0 (kg/m ) và p 0 là các giá tr kh i l ưng riêng và áp su t ñiu ki n chu n; k (1/bar) là h s nén, mô t tính ch t nén khi nhi t ñ không ñ i: 1 δV k = − ( )ϑ V0 δp Thông s t l ngh ch v i k là mô ñun nén K = 1/k. T hình 1.8 cho th y có th tính toán quan h áp su t – kh i l ưng riêng theo quan h tuy n tính. Do v y h s nén ñưc xác ñ nh theo: − ∆V k = V0 p( − p0 ) Nh ư v y, v i các lo i ch t l ng thu l c s thay ñ i th tích c ũng nh ư kh i l ưng riêng ph thu c vào áp su t ñưc xác ñ nh theo bi u th c: ∆V = V )p( − V0 = −kV 0 p( − p 0 ) H s nén và mô ñun nén ñi v i các lo i d u thu l c ñưc l y nh ư sau: Du khoáng k = 0,7.10 -4 1/bar); K = 1,4.10 4 bar; Du HFC k = 0,3.10 -4 1/bar; K = 3,3.10 4 bar; Du HFD k = 0,35.10 -4 bar; K = 2,85.10 4 bar. Tính ch t nén c a d u thu l c c n ñưc ñ c bi t chú ý khi áp su t c a h th ng l n hơn 150 bar. Thí d d ưi ñây làm sáng t thêm ñiu ñó: Nu t ăng áp su t t 1 ñ n 301 bar (tăng thêm 300 bar) t i nhi t ñ 15 0C thì kh i l ưng riêng t ăng t 0,877 ñn 0,982 g/cm 3, có ngh ĩa là t ăng 2,1%. Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 12
  5. Tươ ng ng th y r ng, khi t ăng áp su t thêm 100 bar thì th tích d u gi m ñi kho ng 0,7%. c) Kh n ăng ti p nh n không khí c a d u thu l c Không khí có th ñưc hàm ch a trong d u thu l c hai d ng: - Không khí hoà tan; - Không khí không hoà tan, có ngh ĩa là d ng b t khí. Khi còn d ng hoà tan trong d u, không khí không nh h ưng ñ n tính ch t c a d u thu l c, có ngh ĩa là không làm thay ñi ñ n tính ch u nén c a d u. Trong tr ng thái bão hoà, du khoáng có th hoà tan kho ng 9% th tích không khí, có ngh ĩa là trong m t lít d u có th hoà tan ñưc 90 cm 3 không khí. Kh n ăng ti p nh n không khí c a d u t ăng khi áp su t t ăng, trong khi s thay ñ i c a nhi t ñ l i h u nh ư không nh h ưng ñ n kh n ăng này. Kh n ăng ti p nh n c c ñ i d ng hoà tan c a th tích không khí có th ñưc tính theo ñ nh lu t Henry: p Vkk = Vd α (1.8) p0 Trong ñó: V ol là th tích d u t i áp su t khí quy n; α - h s hoà tan Bunsen, có th ly giá tr 0,09 ñi v i d u khoáng; p - áp sut tuy t ñ i. Bt khí s xu t hi n trong d u khi kh n ăng ti p nh n không khí c a d u d ng hoà tan ñã v ưt quá m c gi i h n. ð ng th i không khí d ng hoà tan c ũng có th chuy n thành bt khí nh ng n ơi có áp su t v ưt qua giá tr áp su t bão hoà, thí d trên ñưng ng n p, t i các ch cong g p, ñng sau v trí ti t l ưu, B t khí c ũng có th xâm nh p khi n p khí, do l t khí t i các ch n t trên ñưng d u v thùng. B t khí làm cho d u b “m m” ñi, làm gi m mô ñun nén K. Khi t ăng áp su t có th gây va ñ p sau b ơm, gây chuy n ñ ng ng ưc, làm cho t n s quay thay ñ i theo d ng b c, gây n, gãy ho c mài mòn (xâm th c). Chính vì v y c n ph i thi t k b ph n tách b t, mà tr ưc h t là tách b t trong thùng d u. 1.3. C ơ s k thu t thu t ĩnh 1.3.1. Tính ch t thu t ĩnh c a ch t l ng Khi phát tri n lý thuy t v ch t l ng, ng ưi ta xu t phát t gi thi t ch t l ng lý t ưng. ðây là ch t l ng không ma sát, không ch u nén, không giãn n , khi ñưc n p vào thùng ch truy n áp l c vuông góc v i thành và ñáy thùng (hình 1.9). ð l n c a áp su t ph thu c vào ct ch t l ng, có ngh ĩa là kho ng cách t ñim ño ñ n m t thoáng c a ch t l ng: p = ρgh (1.9) Vi ch t l ng lý t ưng, không xu t hi n l c ti p tuy n c ũng nh ư các ng su t ti p t i thành thùng và gi a các l p ch t l ng. F A h p p p Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 13
  6. Hình 1.10. L c tác ng lên pít Hình 1.9. Phân b áp su t trong ñ tông c a m t xy lanh thu l c thùng ch a ch t l ng lý t ưng Khi tính toán các thi t b thu t ĩnh có th gi thi t b qua tr ng l ưng b n thân c a ch t l ng do quá nh so v i l c tác ñ ng ngoài. Áp su t t o ra t l c ngoài (hình 1.10) ñưc xác ñnh theo bi u th c: F p = (1.10) A Áp su t này có th ñưc t o ra t chuy n ñ ng gián ñon c a thi t b ví d nh ư pít tông trong xy lanh ho c chuy n ñ ng liên t c nh ư trong b ơm bánh r ăng, b ơm cánh quay, 1.3.2. Chuy n ñ i n ăng l ưng nh pít tông và xy lanh Áp su t làm vi c t o ra trong thi t b nâng trên hình 1.11 s là: F F p = 1 = 2 (1.11) A1 A 2 Nu b qua hao t n l t dòng, chuy n ñ ng cu n theo pít tông thì s làm d ch chuy n các th tích nh ư nhau: V1 = V2 = A1s1 = A 2s 2 (1.12) F T ñó có: 2 s1 A 2 A 2 = , F2 = F1 (1.13) S2 s 2 A1 A1 v A S1 và 1 = 2 (1.14) v 2 A1 A2 F Công d ch chuy n c a ch t l ng khi ñó s là: 1 A1 W = F1s1 = F2s 2 (1.15) Hình 1.11. S ơ ñ thi t b nâng thu l c và công su t: P = Fv (1.16) Q Do F = Ap và v = nên A P = pQ (1.17) Trong ñó Q là l ưu l ưng dòng ch t l ng. 1.3.3. Chuy n ñ i n ăng l ưng trong thi t b thu l c chuy n ñ ng quay Trên hình 1.12 trình bày s ơ ñ m t b ơm thu l c cánh quay. Trong m t vòng quay, cánh quay có di n tích A chuy n ñ ng ñưc quãng ñưng 2 πr và cu n theo m t th tích ch t l ng: Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 14
  7. V = 2πrA (1.18) Th tích choán ch này c a b ơm và ñng c ơ thu l c còn ñưc g i là th tích làm vi c. L ưu l ưng tính theo t n s quay s là: Q = Vn (1.19) 1 M Nu gi thi t r ng, b ơm (1) và ñng c ơ p (2) c a m t truy n ñ ng thu l c ho t ñ ng 3 không có hao t n thì l ưu l ưng b ơm Q 1 s ϕ A bng l ưu l ưng ti p nh n c a ñ ng c ơ Q 2: Q1 = Q 2 = V1n1 = V2 n 2 2 r n V Có ngh ĩa là: 1 = 2 (1.20) Hình 1.12. B ơm thu l c cánh quay n 2 V1 Mô men quay sinh ra trong các máy 1- V ; 2- Rô to; 3- Cánh quay. thu l c chuy n ñ ng quay (hình 1.12) s là: M = pAr (1.21) trong ñó p là áp su t t o ra trong b ơm theo yêu c u c a t i tr ng. V Vi A = , công th c (1.21) có d ng: 2πr pV M = (1.22) 2π pQ ho c: M = (1.23) 2πn T ñó, công su t s n ra ho c công su t ti p nh n c a m t máy thu l c chuy n ñ ng quay s là: P = Mω = M2πn (1.24) P = pQ (1.25) ở ñây n ñưc tính là s vòng quay trong 1 giây và t ươ ng ng Q là l ưng ch t l ng trong 1 giây. 1.4. C ơ s thu ñ ng l c h c C s lý thuy t c a c ơ h c ch t l ng c ũng nh ư thu ñ ng l c h c ñưc xu t phát t ch t l ng lý t ưng. Trong ñó các nhà khoa h c ñã xây d ng ñưc các công th c tính toán quan tr ng. ð u th k 20 Prandt l n ñ u tiên ñã t ng h p thu n tuý lý thuy t v thu ñ ng lc h c v i k thu t thu l c ñưc các k s ư ng d ng trong s n xu t b ng cách b sung thêm lc ma sát sinh ra do tính nh t c a ch t l ng thu l c. Cơ s ñ tính toán các thi t b thu l c là các ph ươ ng trình liên t c, ph ươ ng trình Bernoulli cho ch t l ng thu l c. Các ph ươ ng pháp tính toán s c c n dòng ch y, có ngh ĩa là các ph ươ ng pháp tính toán hao t n áp su t trong các ng d n có ý ngh ĩa quan tr ng trong th c t. 1.4.1. Ph ươ ng trình liên t c Dòng ch y d ng c a ch t l ng lý t ưng tho mãn ñnh lu t b o toàn kh i l ưng: L ưu kh i m&1 ch y qua m t c t A 1 luôn b ng v i l ưu kh i m&2 ch y qua m t c t A 2. ði v i ch t lng có kh i l ưng riêng không ñi ñ nh lu t này ñúng cho c tr ưng h p ch y không d ng. Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 15
  8. Kh i l ưng ch t l ng (lưu kh i) ch y qua m t m t c t ñưng ng trong m t ñơn v th i gian ñưc xác ñ nh theo: m&= ρAv (1.26) A2 Tươ ng ng hình 1.13, tho mãn: v1 A1 v2 ρ1A1v1 = ρ2 A 2 v 2 (1.27) m2 m1 Q2 ði v i ch t l ng có kh i l ưng Q1 riêng không ñi: Hình 1.13. Dòng ch y qua ng thu h p A1v1 = A 2 v 2 (1.28) 1.4.2. Ph ươ ng trình Bernoulli Ph ươ ng trình Bernoulli xu t phát t gi thi t r ng năng l ưng c a m t ch t l ng ch y dng không ma sát trên m i ñim c a m t c t ngang t i m i th i ñim là không ñi. Ph ươ ng trình này tho mãn trong tr ưng h p riêng c a dòng ch y m t chi u, và c ũng bi u di n tr ưng hp ñ c bi t c a h ph ươ ng trình vi phân Navier-Stocke xây d ng cho tr ưng h p t ng quát cho dòng ch y 3 chi u. M c dù v y c ũng có th ng d ng ñ chính xác làm c ơ s tính toán trong l ĩnh v c thu l c d u. N ăng l ưng t i m t ñim xác ñ nh trên ñưng dòng c a m t dòng ch y ch t l ng lý t ưng bao g m ñ ng n ăng dòng ch y, áp n ăng c a ch t l ng và th n ăng. Hình 1.14 trình bày s ơ ñ dòng ch y qua hai m t c t khác nhau. Ph ươ ng trình Bernoulli vi t cho tr ưng h p này nh ư sau: ρ v 2 ρ v 2 p + 1 1 + ρ gh = p + 2 2 + ρ gh (1.29) 1 2 1 1 2 2 2 2 ði v i ch t l ng không ch u nén: p2; Q 2 ρv 2 ρv 2 p ; Q p + 1 + ρgh = p + 2 + ρgh 1 1 1 2 1 2 2 2 v2 ho c t ng quát: v1 2 h 2 ρv 1 p + + ρgh = const (1.30) h 2 Th n ăng v trí c a ch t l ng h u nh ư trong 1 2 tt c các tr ưng h p ng d ng c a k thu t thu lc th ưng ñưc b qua do có giá tr quá nh so v i Hình 1.14. Dòng ch y qua ñng n ăng và áp n ăng. Nh ư v y ph ươ ng trình hai m t c t khác nhau Bernoulli trong k thu t thu l c có th vi t: ρv 2 p + = const (1.31) 2 1.4.3. Hao t n áp su t trong ñưng ng a) Các khái ni m c ơ b n Khác v i ch t l ng lý t ưng, ch t l ng th c có tính ch u nén và ma sát, h ơn n a ma sát có ý ngh ĩa ch y u ñ tính toán và ñánh giá các quá trình ñng l c h c v i ch t l ng, ñc bi t Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 16
  9. ñ xác ñ nh s c c n dòng ch y khi ch y qua ñưng ng ho c các ph n t m ch thu l c. Trong ch t l ng thu l c xu t hi n c ma sát trong gi a các l p ch t l ng vi nhau và c ma sát gi a ch t l ng v i thành ng d n. Nh ư v y ngoài các l c ñã bi t còn xu t hi n thêm l c ti p tuy n và ng su t ti p. ứng su t ti p ñưc t o ra do ma sát gi a các l p ch t l ng và ñ bám c a ch t l ng v i thành ng, t ñó t o ra s c c n, có ngh ĩa là hao t n áp su t khi ch t lng ch y qua ng d n. Hao t n áp su t t ăng khi t ăng ñ nh t c a ch t l ng và do ñó hao t n áp su t trong các thi t b thu l c d u cao h ơn r t nhi u so v i các thi t b s d ng môi ch t có ñ nh t nh , thí d nh ư n ưc. Khi tính toán m t thi t b thu l c ñ ng b c n ph i tính ñ n c hao t n áp su t c c b ti các ch cong, gãy khúc, n i ng và t i các van, Prandt ñã xây d ng các công th c xác ñ nh hao t n áp su t khi ch t l ng th c ch y trong ng d n b ng cách l y quan h t l thu n gi a áp su t v i ñ ng n ăng dòng ch y: dp 1 ρv 2 = −λ (1.32) dl R d 2 Tích phân hai v ph ươ ng trình này s ñưc công th c hao t n áp su t dòng ch y không ch u nén, ch y d ng và ñng nhi t: l ρv 2 ∆p = p − p = λ (1.33) 1 2 R d 2 Trong ñó (hình 1.15) ∆p = p 1 – p 2 là hao t n áp su t trong ñon ng l t m t c t 1 ñ n m t c t 2; d - ñưng kính trong c a ng; v - v n t c dòng ch y ; ρ - kh i l ưng riêng c a ch t l ng. 1 2 l H s t l λR là h s c n c a ñưng ng, là m t hàm s c a s Reynold Re: λ R = f (Re) (1.34) p1 p2 < p 1 vd vd ρ ∆p Re = = (1.35) ν η Hình 1.15. Hao t n áp su t vi ν là ñ nh t ñ ng h c và η là ñ nh t ñ ng trên ng th ng lc h c. 0,06 R λ 0,05 ng ng d/k=100 0,04 ng 200 0,03 ñư a a λ =64/Re 500 R 1 R e λ R 1000 n c = 2 log 0,020 2,51 2000 c λ R Prand 0,016 5000 s 0,014 Re gh =2320 H k=0 0,012 λ =0,3164Re -0,25 Tr ưng ð i h c Nông nghiCh. pt ngHà N Ch.i –r Giáoi trình Truy n ñng thuR l c và khí nén . Blasius 17R 0,010 e 103 2 3 4 6 8 104 2 3 4 6 8 105 2 3 4 6 8 106
  10. Hình 1.16. Bi u ñ t ng h p s c c n dòng ch y λλλR 100 R R λ 40 20 ng 10 ng 4 λR=64/Re ñư 2 a a 1 n n c 0,4 c 0,2 s 0,1 -0,25 H λR=0,3164.Re 0,04 0,02 R 0,01 e 1 2 4 6 10 2 4 6 10 2 2 4 6 10 3 2 4 10 4 2 4 10 5 2 4 10 6 Hình 1.17. Bi u ñ tính toán s c c n dòng ch y thu l c d u Trong k thu t thu l c d u c ũng phân chia thành hai tr ưng h p, ch y t ng và ch y r i. Ngoài ra trong c hai tr ưng h p c ũng quan tâm ñ n các quá trình ch y ñ ng nhi t hay không ñng nhi t. ð i v i các tr ưng h p môi ch t có ñ nh t nh nh ư n ưc, không khí có th tính toán vi quá trình ch y ñ ng nhi t, còn d u thu l c có ñ nh t r t cao nên ch có th tính toán v i quá trình không ñng nhi t. Tuy nhiên có th tính toán g n ñúng v i quá trình ñon nhi t. S ph thu c c a h s c n λR vào s Reynold ñã ñưc Prandt và c ng s và các nhà khoa h c khác nghiên c u ñ y ñ . Các k t qu nghiên c u ñưc t ng h p trên hình 1.16. Do hai nguyên nhân d ưi ñây mà vi c s d ng bi u ñ này cho k thu t thu l c d u s g p khó kh ăn. Th nh t ñây không tính ñ n tình tr ng không ñ ng nhi t nên không ñư a ra các s li u hi u ch nh hao t n áp su t v n d ĩ là quá l n. Th hai, c n quan tâm c ñ n vùng có s Reynold nh nh ưng ñây l i xu t phát t Re=10 3. ð tính toán trong l ĩnh v c thu l c d u nên s d ng bi u ñ hình 1.17. b) Dòng ch y t ng Dòng ch y ñ ng nhi t Khi ch y t ng, ñng nhi t xu t hi n profil dòng ch y d ng Parabol (hình 1.18). V n tc dòng ch y trung bình theo m t c t ngang có th tính theo v n t c c c ñ i: v = 0,5 v max (1.36) Trong vùng ch y t ng có th xây d ng b ng gi i tích m t công th c hao t n áp su t trong ñưng ng mà không c n s tr giúp c a nghiên c u th c nghi m. Tách m t phân t 2 2 2 ch t l ng πy l, trên di n tích ñáy c a phân t hình tr này tác d ng m t áp l c πy p1 và πy p2. Tr ưng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Truy n ñng thu l c và khí nén . 18