Giáo trình mô đun AutoCad - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)

BÀI 4:
VẼ KÝ HIỆU VẬT LIỆU, GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
MÃ BÀI : M22-04
Giới thiệu:
Vẽ ký hiệu vật liệu và ghi kích thước văn bản là rất thông dụng,trong quá
trình đọc bản vẽ các thông số kỹ thuật phải đúng và chính xác.
Mục tiêu:
- Định dạng được bản vẽ
- Mô tả được các lệnh và ký hiệu mặt cắt
- Ghi được kích thước lên bản vẽ
- Sử dụng được các lệnh để ghi kích thước lên bản vẽ
- Liệt kê được các lệnh vẽ và tạo hình
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung:
1 Các lệnh vẽ ký hiệu mặt cắt:
Mục tiêu:
- Hiểu được mặt cắt và hình cắt ;
- Liệt kê được các lệnh làm việc với lớp ;
- Liệt kê được các loại nét vẽ ở bản vẽ kỹ thuật.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
1.1. Mặt cắt và hình cắt:
Xác định nhóm các đối tượng đã được chọn làm đường biên khi chọn một
điểm nằm bên trong đường biên. Đường biên chọn không có tác dụng khi sử
dụng Select Objects để xác định đường biên hình cắt. Theo mặc định, khi bạn
chọn Pick Points để định nghĩa đường biên mặt cắt thì AutoCAD sẽ phân tích
tất cả các đối tượng thấy được trên khung nhìn hiện hành.
1.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt
+ Tạo hình cắt mặt cắt
+ Từ menu Draw chọn Hatch...., hoặc thực hiện lệnh Bhatch hoặc
+ Trên hộp thoại Boundary Hatch ta chọn trang Hatch
+ Chọn kiều mặt cắt trong khung Type
+ Chọn tên mẫu tô tại mục Pattern
+ Chọn tỷ lệ tại khung Scale và độ nghiêng tại mục Angle
+ Chọn nút pick Point để chỉ định một điểm nằm trong vùng cắt (vùng cắt phải
kín)
+ Nếu muốn xem trước mặt cắt thì chọn Preview.
+ Kết thúc ta nhấn nút OK 
pdf 52 trang thiennv 08/11/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun AutoCad - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_autocad_nghe_quan_tri_mang_may_tinh_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun AutoCad - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 2)

  1. 62 + Select first mline : Chọn đường mline thứ nhất (ML1). + Select second mline : Chọn đường mline thứ hai (ML2). + Select first mline : Tiếp tục chọn đường mline thứ nhất cho đường mline khác hoặc nhấn Enter để kết thúc. 2.Nhóm cột 2 – chữ T (Tees) Chọn một trong ba mẫu khác nhau ở hộp thoại Multiline Edit Tools để hiệu chỉnh thành dạng chữ T (Tees) : Closed Tees, Open Tees, Merged Tees (hình 15.22). Trình tự hiệu chỉnh như mục trên 3.Nhóm cột 3 - Tạo góc (Corners) Chọn mẫu thứ nhất trong nhóm 3 của hộp thoại Multiline Edit Tools để hiệu chỉnh thành các dạng góc khác nhau (Corners) (hình 15.23). Trình tự thực hiện việc hiệu chỉnh tương tự như mục trên -Thêm đỉnh (Add Vertex) Dùng để thêm đỉnh cho đường Mline Trình tự thực hiện như sau +Chọn mẫu thứ hai trong nhóm 3 của hộp thoại Multiline Edit Tools để thêm đỉnh mới cho Mline, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau: + Select Multiline : Chọn Mline và điểm chọn sẽ trở thành đỉnh mới của Mline. + Select Multiline (or Undo): nhấn Enter để kết thúc việc chọn (Hình 15.24). +Command: Chọn Mline cần tạo đỉnh , sẽ xuất hiện các ô GRIPS màu xanh trên đối tượng. +Command: cần tạo đỉnh tại ô màu xanh nào trên Mline thì ta chọn ô xanh đó , lúc này sẽ xuất hiện ô màu đỏ (Hot Grips) dính với giao điểm của hai sợi tóc. Di chuyển giao điểm của hai sợi tóc đến vị trí nào thì Mline sẽ tạo đỉnh tại vị trí đó. -Xóa đỉnh (Delete Vertex) Dùng để xóa đỉnh của đường Mline. Trình tự thực hiện như sau : +Chọn mẫu thứ ba trong nhóm cột 3 của hộp thoại Multiline Edit Tools để xóa đỉnh của Mline, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau : + Select Multiline : Chọn Mline, sẽ xóa đỉnh trở thành thẳng (Hình 15.25). + Select Multiline (or Undo): nhấn Enter để kết thúc . 4.Nhóm cột 4 Cho phép cắt từng element (Cut single), cắt tất cả element (Cut all) của Mline hoặc hàn nối tất cả (Weld all) các element của Mline đã bị cắt. -Cut Single : dùng để cắt từng đường của Mline bằng cách chọn hai điểm P1,P2 -Cut all : dùng để cắt tất cả các đường của Mline bằng cách chọn hai điểm P1,P2 (hình 15.26). -Weld all : dùng để hàn tất cả các đường của Mline bằng cách chọn hai điểm P1,P2 (hình 15.27). Sau khi chọn một trong hai mẫu đầu của nhóm cột 4 ở hộp thoại Multiline Edit Tools để hiệu chỉnh, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:
  2. 63 -Select mline : Chọn đường của mline cần cắt và điểm chọn này sẽ là điểm đầu tiên của đoạn cắt (P1). -Select second point : Chọn điểm thứ hai của đoạn cắt(P2). 3.9. Lệnh REGION tạo miền từ các hình ghép Pull-down menu Screen Menu Type in Toolbars Draw \ Region DRAW2 \ Region Region ,Reg Draw Lệnh Region dùng để chuyển các đối tượng 2D thành miền. Để tạo được miền thì các đối tượng 2D được vẽ bằng các lệnh Line, Pline, Spline là một hình kín không tự giao nhau (hình 15.28a), các hình kín tự giao nhau hoặc hở thì không tạo được miền (hình 15.28b). Command: Region  Select objects: Chọn đối tượng cần tạo thành miền . Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc . 3.10. Lệnh UNION và SUBTRACT cộng và trừ các vùng REGION Pull-down menu Screen Menu Type in Toolbars Modify \ Boolean > MODIFY 2\ Union Uni Modify 2 Union Lệnh Union dùng để hợp các miền thành miền thành phần. Đầu tiên thực hiện lệnh Region để chuyển các đối tượng thành miền, sau đó thực hiện lệnh Union. Command: Union  Select objects: Chọn các miền thành phần (hai đường tròn)(hình 15.29) . Select objects: Tiếp tục chọn các miền thành phần hoặc nhấn Enter để kết thúc . Hiệu các miền (lệnh Subtract) Cách gọi lệnh như sau : Pull-down menu Screen Menu Type in Toolbars Modify \ Boolean > MODIFY 2\ Subtract Su Modify 2 Subtract Lệnh Subtract dùng để hiệu các miền thành miền. Đầu tiên thực hiện lệnh Region để chuyển các đối tượng thành miền, sau đó thực hiện lệnh Subtract. Command: Subtract Select solids and regions to Subtract from Select objects : Chọn miền bị trừ (đường tròn 1) (hình 15.30) Select objects : Enter Select solids and regions to Subtract Select objects : Chọn miền trừ (đường tròn 2) Select objects : Enter. 3.11. Lệnh INTERSEC lấy giao của vùng REGION Pull-down menu Screen Menu Type in Toolbars
  3. 64 Modify \ Boolean > Intersect MODIFY2\ ntersect In Modify 2 Lệnh Intersect dùng để giao các miền thành miền. Đầu tiên thực hiện lệnh Region để chuyển các đối tượng thành miền, sau đó thực hiện lệnh Intersect. Command: Intersect Select objects: Chọn miền thành phần (đường tròn 1) (hình 15.31) . Select objects : Tiếp tục chọn miền thành phần khác (đường tròn 2) . Select objects : Tiếp tục chọn miền thành phần hoặc nhấn Enter để kết thúc . 3.12. Lệnh BOUNDARY tạo đường bao của nhiều đối tượng Pull-down menu Screen Menu Type in Toolbars Draw \ Boundary DRAW2 \ Boundary Boundary Draw Lệnh Boundary tạo một Pline (hoặc region) có hình dạng là một đường bao kín, các đối tượng gốc không bị mất đi. Boundary bao gồm các đối tượng bên trong như : circle hoặc pline kín. Khi thực hiện lệnh này xuất hiện hộp thoại Boundary Creation (hình 15.32) Trên hộp thoại này ta chọn nút Pick point < và chọn điểm tại dòng nhắc ; Command: Boundary  Select internal point : Chọn điểm P1 Kết thúc lệnh Boundary . Thực hiện lệnh Copy sẽ xuất hiện dòng nhắc : -Select objects: Chọn đường Boundary vừa tạo và đường tròn bên trong để sao chép đến vị trí mới ta thu được một đa tuyến kín có hình dạng như Bài tập và sản phẩm thực hành bài M22-04 Kiến thức: Câu 1: Trình bày kỹ thuật vẽ và trình tự thực hiện vẽ ? Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Thực hiện vẽ và ghi kích thước cho bản vẽ sau: - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)
  4. 65 CHỈ DẪN ĐỐI VỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng trên máy tính giáo viên giao cho. 2. Đọc bản vẽ và hướng dẫn sử dụng trước khi thực hiện lệnh vẽ. 3. Thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị khi thực hiện lệnh vẽ . 4. sử dụng phần mềm theo qui định và thao tác đúng các lệnh.
  5. 66 5. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Phần thực hành khi vẽ: Tổng cộng 70 điểm b, Phần thẩm mỹ : 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và thực Điểm TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đa đánh giá người học I Kiến thức 1 Các câu lệnh dùng để vẽ các 1 hình Vấn đáp, đối 1.1 Liệt kê đầy đủ các lệnh trong chiếu với nội 0,5 Autocad dung bài học 1.2 Liệt kê đầy đủ các cú pháp 0,5 các lệnh trong Autocad 2 Cấu tạo, nguyên lý làm việc 2 của màn hình khi vẽ Autocad 2.1 Nêu đầy đủ cấu tạo của mành Làm bài tự luận, 0,5 hình Autocad đối chiếu với nội 2.2 Trình bày công dụng và dung bài học 1 nguyên lý làm việc của các lệnh trong Autocad. 2.3 Trình bày đúng cách thực 0,5 hiện các lệnh 3 Phạm vi ứng dụng của bản vẽ 2 kỹ thuật Làm bài tự luận, đối chiếu với nội 3.1 Nêu đúng thực chất của vẽ kỹ dung bài học 1 thuật 3.2 Trình bày đầy đủ đặc điểm 0,5 của vẽ kỹ thuật Autocad
  6. 67 3.3 Nêu đúng phạm vi ứng dụng 0,5 của vẽ kỹ thuật Autocad 4 Trình bày các loại lệnh vẽ Làm bài tự luận, 1,5 đúng đối chiếu với nội dung bài học 5 Chọn chế độ vẽ và cách vẽ 1,5 hợp lý 5.1 Nêu cách chọn lệnh phù hợp Làm bài tự luận 0,5 và trắc nghiệm 5.2 Trình bày đúng cách điều đối chiếu với nội 0,5 chỉnh tốc độ hàn dung bài học 5.3 Trình bày cách chọn đường 0,5 dẫn đến lệnh chính xác 6 Trình bày đúng kỹ thuật vẽ Làm bài tự luận, Autocad đối chiếu với nội 2 dung bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Nhận biết một số giao diện của Quan sát hình các phần mềm Autocad ảnh, và ký hiệu các loại hình vẽ Autocad, đối 2 chiếu với nội dung bài học để nhận biết 2 Vận hành thành thạo một số Quan sát các thao lệnh trong Autocad. tác, đối chiếu với 3 quy trình vận hành 3 Nhận biết và sử dụng các loại Quan sát hình lệnh phụ trợ trong vẽ một cách ảnh, ký hiệu các thành thạo loại lệnh đối 2 chiếu với nội dung bài học để nhận biết 4 Phân biệt và phân loại các loại Quan sát các lệnh trong Autocad, đọc chính lệnh, đối chiếu 3 với nội dung bài
  7. 68 xác bản vẽ học để nhận biết Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp khi vẽ Theo dõi việc 4 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ thực hiện, đối 1,5 chiếu với nội 1.2 Không vi phạm nội quy lớp quy của trường. 1,5 học 1.3 Tính cẩn thận, tỉ mỉ Quan sát việc thực hiện bài tập 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời bài tập gian thực hiện bài tập, đối chiếu 2 với thời gian quy định. 3 Đảm bảo an toàn lao động và 4 vệ sinh công nghiệp 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc 1,5 khi vẽ thực hiện, đối chiếu với quy 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần định về an toàn áo bảo hộ, giày, thẻ sinh và vệ sinh công 1,5 viên ) nghiệp 3.3 Vệ sinh phòng máy thực hành 1 đúng quy định Cộng: 10 đ KẾT QỦA HỌC TẬP Kết quả Kết qủa Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0.4 Thái độ 0,3 Cộng:
  8. 69 BÀI 5: CÁC LỆNH VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC MÃ BÀI : M22-05 Giới thiệu: Các đối tượng sau khi hiệu chỉnh vẫn không thay đổi về kích thước . Mục tiêu: - Trình bày được cách thức ghi kích thước trên hình vẽ ; - Xác định được các lệnh ghi kích thước ở từng vị trí trong bản vẽ. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung: 1. Khái niệm Các thành phần kích thước Một kích thước được ghi bất kỳ bao gồm các thành phần chủ yếu sau đây: Dimension line (Đường kích thước): Đường kích thước được giới hạn hai đầu bởi hai mũi tên (gạch chéo hoặc một ký hiệu bất kỳ). Nếu là kích thước thẳng thì nó vuông góc với các đường gióng, nếu là kích thước góc thì nó là một cung tròn có tâm ở đỉnh góc. Trong trường hợp ghi các kích thước phần tử đối xứng thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và không vẽ mũi tên thứ hai. Khi tâm cung tròn ở ngoài giới hạn cần vẽ thì đường kích thước của bán kính được vẽ gãy khúc hoặc ngắt đoạn và không cần phải xác định tâm. Extension line (Đường gióng): Thông thường đường gióng là các đường thẳng vuông góc với đường kích thước. Tuy nhiên, bạn có thể hiệu chỉnh nó thành xiên góc với đường kích thước. Đường gióng được kéo dài quá đường kích thước 1 đoạn bằng 2 đến 3 lần chiều rộng đường cơ bản. Hai đường gióng của cùng một kích thước phải song song nhau. Đường gióng kích thước góc như hình 15.3c. Dimension text (Chữ số kích thước): Chữ số kích thước là độ lớn của đối tượng được ghi kích thước. Trong chữ số kích thước có thể ghi dung sai (tolerance), nhập tiền tố (prefix), hậu tố (suffix) của kích thước. Chiều cao chữ số kích thước trong các bản vẽ kĩ thuật là các giá trị tiêu chuẩn. Thông thường, chữ số kích thước nằm trong, nếu không đủ chỗ nó sẽ nằm ngoài. Đơn vị kích thước dài theo hệ Mét là mm, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Nếu dùng đơn vị độ dài khác như centimét hoặc mét thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích bản vẽ. Arrowheads (Mũi tên, gạch chéo): Ký hiệu hai đầu của đường kích thước, thông thường là mũi tên, dấu nghiêng, chấm hay một khối (block) bất kỳ do ta tạo nên. Trong AutoCAD 2004 có sẵn 20 dạng mũi tên. Hai mũi tên được vẽ phía trong giới hạn đường kích thước. Nếu không đủ chỗ chúng được vẽ phía ngoài. Cho phép thay thế hai mũi tên đối nhau bằng một chấm đậm. Ta có thể sử dụng lệnh Block để tạo các đầu mũi tên.
  9. 70 Đối với kích thước bán kính và đường kính thì kích thước có 4 thành phần: đường kích thước, mũi tên (gạch chéo), chữ số kích thước và dấu tâm (center mark) hoặc đường tâm (center line). Khi đó ta xem đường tròn hoặc cung tròn là các đường gióng. 2. Lệnh DIMLINEAR ghi kích thước theo đoạn thẳng Menu bar Nhập lệnh Toolbar Dimlinear, Dimlin hoặc Dimension\Linear DLI Ghi kích thước thẳng nằm ngang (Horizontal) hoặc thẳng đứng (Vertical) và nghiêng (Rotated). Khi ghi kích thước thẳng ta có thể chọn hai điểm gốc đường gióng hoặc chọn đối tượng cần ghi kích thước. Chọn hai điểm gốc của hai đường gióng Command: DLI  Hoặc Dimlinear - Specify first extension line origin or : thứ nhất - Specify second extension line origin: - Điểm gốc đường gióng thứ hai - Specify dimension line location or - Chọn 1 điểm để định [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: vị trí đường kích thước Dimension text = 120 hoặc nhập toạ độ tương đối Commamd: Khoảng cách giữa đường kích thước (Dimension line) và đối tượng cần ghi kích thước nằm trong khoảng 6-10mm. Phương pháp chọn đối tượng để đo kích thước. Tại dòng nhắc đầu tiên của lệnh Dimlinear (hoặc Dimalign) ta nhấn phím ENTER: Command: DLI  Hoặc Dimlinear - Specify first extension line origin or :  nhấn ENTER - Select object to dimension:  - Chọn đối tượng cần ghi kích thước. - Specify dimension line location or - Chọn 1 điểm định vị [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: trí đường kích thước Tuỳ thuộc vào hướng kéo (hướng của sợi dây thun kéo) tại dòng nhắc “Specify dimension line location or ” ta ghi các kích thước thẳng khác nhau. Nếu kéo ngang thì ta ghi kích thước thẳng đứng hoặc kéo lên hoặc xuống ta ghi kích thước ngang. Các lựa chọn khác
  10. 71 Rotated Lựa chọn này ghi kích thước có đường kích thước nghiêng với đường chuẩn một góc nào đó. Command: DLI  Hoặc Dimlinear - Specify first extension line origin or - Bắt điểm P1 : - Specify second extension line origin: - Bắt điểm P2 - Specify dimension line location or [Mtext/ - Tại dòng nhắc này ta chọn Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]:R tham số R  - Specify angle of dimension line : 60  - Nhập góc nghiêng ví dụ là 600 - Specify dimension line location or [Mtext/ - Chọn 1 điểm định vị trí Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: đường kích thước Text Dùng để nhập chữ số kích thước hoặc các ký tự trước (prefix) và sau (suffix) chữ số kích thước: Command: DLI  Hoặc Dimlinear - Specify dimension line location or - Tại dòng nhắc này ta [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]: nhập tham số T T  - Dimension text <>: - Nhập giá trị hoặc ENTER chọn mặc định Mtext Khi nhập M vào dòng nhắc Specify dimension line location or [Mtext/ Text/ Angle/ Horizontal/ Vertaical/ Rotated]: sẽ xuất hiện hộp thoại Text Formatting (tương tự hộp thoại khi sử dụng lệnh Mtext). Trên hộp thoại này ta nhập chữ số kích thước, tiền tố (prefix), hậu tố (suffix) Để nhập các ký hiệu, ví dụ: , 0 , ta nhập theo bảng sau: Ký hiệu Cách nhập Hiển thị 36.63 có gạch ở trên %%o %%o36,63 đầu %%u %%u36,63 36.63 %%d 36,36%%d 36,36o %%p %%p36,36 ±36,36 %%c %%c36,36 36,36 %%% 36,36%%% 36,36% Angle Định góc nghiêng cho dòng chữ số kích thước so với phương ngang - Specify dimension line location or [Mtext/ - Tại dòng nhắc này ta nhập Text/Angle/Horizontal/Vertaical/Rotated]:A tham số A - Specify angle of dimension text: - Nhập giá trị góc nghiêng chữ số kích thước
  11. 72 Horizontal Ghi kích thước nằm ngang, khi chọn H xuất hiện dòng nhắc: - Specify dimension line location or - Chọn vị trí đường kích thước [Mtext/ Text/Angle]: hoặc sử dụng các lựa chọn - Dimension text = Vertical Ghi kích thước thẳng đứng, nhập V xuất hiện các dòng nhắc tương tự lựa chọn Horizontal. 3. Lệnh DIMRADIUS ghi kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn Menu bar Nhập lệnh Toolbar Dimension\Radius Dimradius, Dimrad hoặc DRA Lệnh Dimradius dùng để ghi kích thước bán kính. Command: DRA  Hoặc Dimradius Select arc or circle: Chọn cung tròn tại 1 điểm bất kỳ. Specify dimension line location or Vị trí của đường kích thước. [Mtext/Text/Angle]: Khi ghi kích thước cung tròn có bán kính nhỏ thì mũi tên và chữ số kích thước nằm ngoài đường tròn. Lựa chọn Mtext, Text và Angle trong lệnh Dimradius tương tự như các lựa chọn trong lệnh Dimlinear. 4. Lệnh DIMCENTER tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn Menu bar Nhập lệnh Toolbar Dimension\Center mark Dimcenter hoặc DCE Lệnh Dimcenter vẽ dấu tâm (Center mark) và đường tâm (Center line) của đường tròn hoặc cung tròn. Command: DCE Hoặc Dimcenter  Select arc or Chọn cung hoặc đường tròn. circle: Tuỳ thuộc vào biến DIMCEN khi sử dụng lệnh Dimcenter sẽ xuất hiện đường tâm và dấu tâm hoặc chỉ là dấu tâm. Sau khi vẽ đường tâm ta phải thay đổi lớp cho các đối tượng vừa vẽ sang lớp đường tâm thì dạng đường tâm mới xuất hiện. 5. Lệnh DIMDIAMETER ghi kích thước theo đường kính: Menu bar Nhập lệnh Toolbar
  12. 73 Dimension\Diameter Dimdiameter Dimension Ghi kích thước đường kính đường tròn. 6. Lệnh DIMANGULAR ghi kích thước theo góc Menu bar Nhập lệnh Toolbar Dimension\Angular Dimangular, Dimang hoặc DAN Lệnh Dimangular dùng để ghi kích thước góc. . Ghi kích thước góc giữa hai đoạn thẳng Ghi kích thước góc giữa hai đoạn thẳng P1P2 và P1P3. Command: DAN  Hoặc Dimangular Select arc or circle: Chọn cung hoặc đường tròn. Select arc, circle, line or : Select second line: Chọn đoạn thẳng thứ hai P1P3 Specify dimension arc line location or Vị trí đường kích thước [Mtext/Text/Angle]: . Ghi kích thước góc qua 3 điểm Ghi kích thước góc qua 3 điểm P1, P2 và P3. Command: DAN  Hoặc Dimangular Select arc, circle, line or :  Angle Vertex: Chọn điểm đỉnh của góc First angle endpoint: Xác định điểm cuối cạnh thứ nhất Second angle endpoint: Xác định điểm cuối cạnh thứ hai Specify dimension arc line location or Chọn vị trí đường kích thước [Mtext/Text/Angle]: . Ghi kích thước góc ở tâm của cung tròn Ghi kích thước góc ở tâm của cung tròn. Command: DAN  Hoặc Dimangular Select arc, circle, line or : Specify dimension arc line location or - Chọn vị trí đường cung kích [Mtext/Text/Angle]: thước, tuỳ vào điểm chọn ta có các kích thước khác nhau. Lựa chọn Mtext, Text và Angle trong lệnh Dimangular tương tự như các lựa chọn trong lệnh Dimlinear. 7. Lệnh DIMORDINATE ghi kích thước theo toạ độ điểm Menu bar Nhập lệnh Toolbar Dimension\Dimordinate Dimmordinate Dimmordinate Ghi kích thước theo tọa độ điểm.
  13. 74 8. Lệnh DIMBASELINE ghi kích thước thông qua đường gióng Menu bar Nhập lệnh Toolbar Dimbaseline, Dimbase hoặc Dimension\Baseline DBA Khi ghi chuỗi kích thước song song bằng lệnh Dimbaseline kích thước sẽ ghi (kích thước thẳng, góc, toạ độ) có cùng đường gióng thứ nhất với kích thước vừa ghi trước đó hoặc kích thước sẵn có trên bản vẽ (gọi là đường chuẩn kích thước hoặc chuẩn thiết kế). Các đường kích thước cách nhau một khoảng được định bởi biến DIMDLI (theo TCVN lớn hơn 7mm) hoặc nhập giá trị vào ô Baseline Spacing trên trang Lines and Arrows của hộp thoại New Dimension Styles hoặc Override Current Style. . Kích thước cùng chuẩn với kích thước vừa ghi: Nếu ta ghi chuỗi kích thước song song với kích thước vừa ghi (kích thước P1P2) thì tiến hành như sau: Command: DBA  Hoặc Dimbaseline - Specify a second extension line - Gốc đường gióng thứ hai P3 origin or [Undo/Select] : Dimension text = 70 - Specify a second extension line - Gốc đường gióng thứ hai P4 origin or [Undo/Select] : - Specify a second extension line - Tiếp tục chọn gốc đường gióng thứ origin or [Undo/Select] : hai P5 - Specify a second extension line - Tiếp tục chọn gốc đường gióng thứ origin or [Undo/Select] : hai P6 - Specify a second extension line - Nhấp phím ESC hoặc ENTER hai lần origin or [Undo/Select] : . Chọn đường chuẩn kích thước: Nếu muốn chuỗi kích thước song song với một kích thước đã có (không phải là kích thước vừa ghi) thì tại dòng nhắc đầu tiên ta nhấp ENTER. Khi đó, dòng nhắc sau đây sẽ xuất hiện: Command: DBA  Hoặc Dimbaseline - Specify a second extension line - Gốc đường gióng thứ hai P3 origin or [Undo/Select] : Dimension text = 70 - Specify a second extension line - Gốc đường gióng thứ hai P4 origin or [Undo/Select] : - Specify a second extension line - Tiếp tục chọn gốc đường gióng thứ origin or [Undo/Select] : hai P5 - Specify a second extension line - Tiếp tục chọn gốc đường gióng thứ origin or [Undo/Select] : hai P6 - Specify a second extension line - Nhấp phím ESC hoặc ENTER hai lần origin or [Undo/Select] :