Giáo trình mô đun AutoCad - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 1)

BÀI 1: GIỚI THIỆU
MÃ BÀI : M22-01
Giới thiệu:
Acad là phần mềm ứng dụng để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật trong xây
dựng, cơ khí, kiến trúc, điện, bản đồ.....
AutoCAD là phần mềm mạnh trợ giúp thiết kế, sáng tác trên máy
tính của hãng AUTODESK (Mỹ) sản xuất.
Hiện tại người ta hay dùng các thế hệ AutoCAD sau.
 

Thế hệ Thế hệ Thời gian
Version 2.1-Release 6 Release 14  
Version 2.5-Release 7 AutoCAD 2000 2000
Version 2.6-Release 8 AutoCAD 2002 2001


 

Version 2.7-Release 9 
Mục tiêu:
AutoCAD 2004 2004

- Trình bày được khái niệm về Vẽ kỹ thuật ;
- Cài đặt được phần mềm Autocad ;
- Mô tả được các menu và các thanh chức năng ;
- Mô tả được cách nhập các lệnh và dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung:
1.Tính tiện ích của AutoCAD
Phần mềm AutoCAD là phần mềm thiết kế thông dụng cho các chuyên
ngành cơ khí chính xác và xây dựng. Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi phần mềm
AutoCAD đã được cải tiến mạnh mẽ theo hướng 3 chiều và tăng cường thêm các
tiện ích thân thiện với người dùng.
Từ thế hệ AutoCAD 10 phần mềm luôn có 2 phiên bản song hành. Một
phiên bản chạy trên DOS và một phiên bản chạy trên WINDOWS, xong phải
đến thế hệ AutoCAD 14 phần mềm mới tương thích toàn diện với hệ điều hành
WINDOWS và không có phiên bản chạy trên DOS nào nữa.
AutoCAD có mối quan hệ rất thân thiện với các phần mềm khác nhau để
đáp ứng được các nhu cầu sử dụng đa dạng như: Thể hiện, mô phỏng tĩnh, mô
phỏng động, báo cáo, lập hồ sơ bản vẽ…….
Đối với các phần mềm đồ hoạ và mô phỏng, AutoCAD tạo lập các khối
mô hình ba chiều với các chế dộ bản vẽ hợp lý, làm cơ sở để tạo các bức ảnh
màu và hoạt cảnh công trình . AutoCAD cũng nhập được các bức ảnh vào bản
vẽ để làm nền cho các bản vẽ kỹ thuật mang tính chính xác.
Đối với các phần mềm văn phòng (MicroSoft Office), AutoCAD xuất bản
vẽ sang hoặc chạy trực tiếp trong các phần mềm đó ở dạng nhúng (OLE).
Công tác này rất thuận tiện cho việc lập các hồ sơ thiết kế có kèm theo thuyết
minh, hay trình bày bảo vệ trước một hội đồng.
2
Đối với các phần mềm thiết kế khác. AutoCAD tạo lập bản đồ nền để có
thể phát triển tiếp và bổ xung các thuộc tính phi địa lý, như trong hệ thống thông
tin địa lý (GIS)
Ngoài ra AutoCAD cũng có được nhiều tiện ích mạnh, giúp thiết kế tự
động các thành phần công trình trong kiến trúc và xây dựng làm cho AutoCAD
ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu thiết kế hiện nay. 
 

pdf 58 trang thiennv 08/11/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun AutoCad - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_autocad_nghe_quan_tri_mang_may_tinh_phan_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình mô đun AutoCad - Nghề: Quản trị mạng máy tính (Phần 1)

  1. 4 - F6: (Ctrl + D) Hiển thị động tạo độ của con chuột khi thay đổi vị trí trên màn hình - F7: (Ctrl + G) Mở hay tắt mạng lưới điểm (GRID) - F8: (Ctrl + L) Giới hạn chuyển động của chuột theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang (ORTHO) - F9: (Ctrl + B) Bật tắt bước nhảy (SNAP) - F10: Tắt mở dòng trạng thái Polar - Phím ENTER: Kết thúc việc đưa một câu lệnh và nhập các dữ liệu vào máy để xử lý. - Phím BACKSPACE ( < ): Xoá các kí tự nằm bên trái con trỏ. - Phím CONTROL: Nhấp phím này đồng thời với một phím khác sẽ gây ra các hiệu quả khác nhau tuỳ thuộc định nghĩa của chương trình (Ví dụ: CTRL + S là ghi bản vẽ ra đĩa) - Phím SHIFT: Nhấp phím này đồng thời với một phím khác sẽ tạo ra một ký hiệu hoặc kiểu chữ in. - Phím ARROW (các phím mũi tên): Di chuyển con trỏ trên màn hình. - Phím CAPSLOCK: Chuyển giữa kiểu chữ thường sang kiểu chữ in. - Phím ESC: Huỷ lệnh đang thực hiện. - R (Redraw): Tẩy sạch một cách nhanh chóng các dấu "+" (BLIPMODE) - DEL: thực hiện lệnh Erase - Ctrl + P: Thực hiện lệnh in Plot/Print - Ctrl + Q: Thực hiện lệnh thoát khỏi bản vẽ - Ctrl + Z: Thực hiện lệnh Undo - Ctrl + Y: Thực hiện lệnh Redo - Ctrl + S: Thực hiện lệnh Save , QSave - Ctrl + N: Thực hiện lệnh Tạo mới bản vẽ New - Ctrl + O: Thực hiện lệnh mở bản vẽ có sẵn Open Chức năng của các phím chuột: - Phím trái dùng để chọn đối tượng và chọn các vị trí trên màn hình. - Phím phải, tương đương với phím ENTER trên bàn phím, để khẳng định câu lệnh. - Phím giữa (thường là phím con lăn) dùng để kích hoạt trợ giúp bắt điểm, hoặc khi xoay thì sẽ thu phóng màn hình tương ứng. 4. Các lệnh thiết lập bản vẽ Mục tiêu: - Trình bày được các lệnh trong bản Vẽ kỹ thuật ; - Cài đặt được phần mềm Autocad ; - Giới hạn được bản vẽ cho từng khổ giấy; - Mô tả được cách nhập các lệnh và dữ liệu. - Thực hiện các thao tác tạo mới, mở, lưu an toàn với máy tính. 4.1 Lệnh New khởi tạo một bản vẽ mới Menu bar Nhập lệnh Toolbar
  2. 5 File\New New hoặc Ctrl + N Xuất hiện hộp thoại: Create New Drawing - Chọn biểu tượng thứ 2: Start from Scratch - Chọn nút tròn: Metric (chọn hệ mét cho bản vẽ) - Cuối cùng nhấn nút OK hoặc nhấn phím ENTER Lúc này giới hạn bản vẽ là 420 x 297 (khổ giấy A4) Chú ý: Trong trường hợp không xuất hiện Hộp thoại Create New Drawing ta vào CAD sau đó vào Tools\Options\System tiếp theo chọn Show Traditional Startup Dialog trong khung General Options. 4.2. Lệnh Open mở tệp bản vẽ hiện có Menu bar Nhập lệnh Toolbar File\Save Open hoặc Ctrl + O Xuất hiện hộp thoại: Select File - Chọn thư mục và ổ đĩa chứa File cần mở: Look in. - Chọn kiểu File cần mở (Nếu Cần) ở: File of type. - Chọn File cần mở trong khung. - Cuối cùng nhấn nút OPEN hoặc nhấn phím ENTER. - Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Open. 4.3. Lệnh Save, save as lưu bản vẽ lên đĩa Menu bar Nhập lệnh Toolbar File\Save Save hoặc Ctrl + S + Trường hợp bản vẽ chưa được ghi thành File thì sau khi thực hiện lệnh Save xuất hiện hộp thoại Save Drawing As ta thực hiện các bước sau. - Chọn thư mục, ổ đĩa ở mục: Save In - Đặt tên File vào ô: File Name - Chọn ô Files of type để chọn ghi File với các phiên bản Cad trước(Nếu cần) - Cuối cùng nhấn nút SAVE hoặc nhấn phím ENTER Chú ý: Nếu thoát khỏi CAD mà chưa ghi bản vẽ thì AutoCad có hỏi có ghi bản vẽ không nếu ta chọn YES thì ta cũng thực hiện các thao tác trên + Trường hợp bản vẽ đã được ghi thành File thì ta chỉ cần nhấp chuột trái vào biểu tượng ghi trên thanh công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + S lúc này Cad tự động cập nhật những thay đổi vào file đã được ghi sẵn đó. 4.4. Lệnh Units đặt đơn vị cho bản vẽ Menu bar Nhập lệnh Toolbar Format\Units\ Units
  3. 6 Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành. Sau khi vào lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại . Trên hộp thoại này ta có thể chọn đơn vị cho bản vẽ. 4.5. Lệnh Limits đặt và điều chỉnh vùng vẽ Sau khi khởi động chương trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from scartch và chọn hệ đo là Metric, ta sẽ được một màn hình của không gian làm việc có độ lớn mặc định là 420, 297 đơn vị. Nếu quy ước 1 đơn vị trên màn hình tương ứng với 1 mm ngoài thực tế, ta sẽ vẽ được đối tượng có kích 42 cm x 29,7 cm. Nếu để vẽ công trình, không gian đó rất chật hẹp. Do vậy ta cần định nghĩa một không gian làm việc lớn hơn. Nhập lệnh: Menu: Format/Drawing Limits Bàn phím: Limits Gõ lệnh giới hạn màn hình Command: limits Reset Model space limits: - Nhấp Enter để đồng ý với toạ độ Specify lower left corner or điểm đầu của giới hạn màn hình. [ON/OFF] : Specify upper right corner - Cho giới hạn màn hình lớn bằng : một không gian rộng 42 m x 29,7 m 42000,29700 ngoài thực tế Lưu ý: - Cho dù không gian đã được định nghĩa rộng hơn 100 lần hiện tại, màn hình lúc này vẫn không có gì thay đổi. Ta phải thực hiện lệnh thu không gian giới hạn đó vào bên trong màn hình bằng lệnh dưới đây.
  4. 7 4.6. Lệnh SNAP tạo bước nhảy cho con trỏ Menu bar Nhập lệnh Toolbar Tools\Drafting Snap F9 hoặc Ctrl + B Setting \ Lệnh Snap điều khiển trạng thái con chạy (Cursor) là giao điểm của hai sợi tóc. Xác định bước nhảy con chạy và góc quay của hai sợi tóc. Bước nhảy bằng khoảng cách lưới Grid Trạng thái Snap có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Snap trên thanh trạng thái phía dưới hoặc nhấn phím F9. Cụ thể trong hình sau 4.7. Các phương pháp nhập toạ độ điểm + Pick : Click mouse kết hợp với các phương thức bắt điểm + Tọa độ tuyệt đối: nhập hoành độ và tung độ (dạng x,y) theo gốc O(0,0) - Dạng : x,y) - Ví dụ : 100,100 + Tọa độ tương đối : nhập toạ độ của điểm so với điểm cuối cùng nhất trên bản vẽ - Dạng : @ x,y - Ví dụ : @ 50,50 + Toạ độ cực: nhập toạ độ cực của điểm (d< α) theo khoảng cách của điểm so với gốc O(0,0) - Dạng : @ d<α - Ví dụ : 100<45 + Cực tương đối: Nhập toạ độ cực của điểm theo khoảng cách của điểm so với điểm cuối cùng nhất - Dạng : @ d < α - Ví dụ : @50<45 + Nhập khoảng cách trực tiếp theo hướng cursor: Định hướng trước bằng hướng của cursor (có thể dùng kết hợp với chế độ Ortho = On) xong nhập khoảng cách tương đối so với điểm cuối cùng nhất + Sử dụng chế độ Polar tracking = On)
  5. 8 Bài tập và sản phẩm thực hành bài M22-01 Kiến thức: Câu 1: Phân tích màn hình và cú pháp các lệnh của Autocad? Câu 2: Cho biết kỹ thuật vẽ Autocad ở các vị trí? Câu 3: Nêu công dụng và cú pháp các lệnh trong Autocad? Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: vẽ và ghi chú thích cho các hình vẽ sau HÌNH 1.a HÌNH 1.b HÌNH 1.c HÌNH 1.d Bài 1 : Sử dụng lệnh Line và tọa độ tương đối để vẽ các hình từ Hình 1.a – 1.f HÌNH 1.e HÌNH 1.f Bài 2 : Sử dụng lệnh Line và tọa độ cực tương đối để vẽ các Hình 2.a – 2.b
  6. 9 HÌNH 2.a HÌNH 2.b Bài 3: Sử dụng lệnh Line, Circle và Arc hoặc Pline và Circle để vẽ Hình 3.a – 3.b HÌNH 3.a HÌNH 3.b Bài 4: Sử dụng lệnh Line ; Circle để vẽ Hình 4.a – 4.b HÌNH 4.a HÌNH 4.b Bài 5: Sử dụng lệnh Line, Arc để vẽ Hình 5.a – 5.b HÌNH 5.a HÌNH 5.b Bài 6 : Sử dụng lệnh Rectang Polygon Pline Circle Arc và các phương thức truy bắt điểm FROM,END, MID, INT, PER để vẽ các hình sau:
  7. 10 HÌNH 6.a HÌNH 6.b HÌNH 6.c HÌNH 6.d HÌNH 6.e HÌNH 6.f HÌNH 6.g HÌNH 6.h
  8. 11 HÌNH 6.i HÌNH 6.j HÌNH 6.l HÌNH 6.m Bài 7 : Sử dụng lệnh Rectang Polygon Pline Circle Arc và các phương thức truy bắt điểm FROM,END, MID, INT, PER để vẽ các hình sau: HÌNH 7.a HÌNH 7.b HÌNH 7.c HÌNH 7.d
  9. 12 HÌNH 7.e HÌNH 7.f HÌNH 7.g HÌNH 7.h CHỈ DẪN ĐỐI VỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG 1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng trên máy tính giáo viên giao cho. 2. Đọc bản vẽ và hướng dẫn sử dụng trước khi thực hiện lệnh vẽ. 3. Thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị khi thực hiện lệnh vẽ . 4. sử dụng phần mềm theo qui định và thao tác đúng các lệnh. 5. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau: Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau: a, Phần thực hành khi vẽ: Tổng cộng 70 điểm b, Phần thẩm mỹ : 30 điểm - Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không được đánh giá. - Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và thực Điểm TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đa đánh giá người học I Kiến thức 1 Các câu lệnh dùng để vẽ các 1 hình Vấn đáp, đối 1.1 Liệt kê đầy đủ các lệnh trong chiếu với nội 0,5 Autocad dung bài học 1.2 Liệt kê đầy đủ các cú pháp 0,5 các lệnh trong Autocad
  10. 13 2 Cấu tạo, nguyên lý làm việc 2 của màn hình khi vẽ Autocad 2.1 Nêu đầy đủ cấu tạo của mành Làm bài tự luận, 0,5 hình Autocad đối chiếu với nội 2.2 Trình bày công dụng và dung bài học 1 nguyên lý làm việc của các lệnh trong Autocad. 2.3 Trình bày đúng cách thực 0,5 hiện các lệnh 3 Phạm vi ứng dụng của bản vẽ 2 kỹ thuật Làm bài tự luận, 3.1 Nêu đúng thực chất của vẽ kỹ đối chiếu với nội 1 thuật dung bài học 3.2 Trình bày đầy đủ đặc điểm 0,5 của vẽ kỹ thuật Autocad 3.3 Nêu đúng phạm vi ứng dụng 0,5 của vẽ kỹ thuật Autocad 4 Trình bày các loại lệnh vẽ Làm bài tự luận, 1,5 đúng đối chiếu với nội dung bài học 5 Chọn chế độ vẽ và cách vẽ 1,5 hợp lý 5.1 Nêu cách chọn lệnh phù hợp Làm bài tự luận 0,5 và trắc nghiệm 5.2 Trình bày đúng cách điều đối chiếu với nội 0,5 chỉnh tốc độ hàn dung bài học 5.3 Trình bày cách chọn đường 0,5 dẫn đến lệnh chính xác 6 Trình bày đúng kỹ thuật vẽ Làm bài tự luận, Autocad đối chiếu với nội 2 dung bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Nhận biết một số giao diện của Quan sát hình các phần mềm Autocad ảnh, đối chiếu 2 với nội dung bài
  11. 14 học để nhận biết 2 Vận hành thành thạo một số Quan sát các thao lệnh trong Autocad. tác, đối chiếu với 3 quy trình vận hành 3 Nhận biết và sử dụng các loại Quan sát hình lệnh phụ trợ trong vẽ một cách ảnh, ký hiệu các thành thạo loại lệnh đối 2 chiếu với nội dung bài học để nhận biết 4 Phân biệt và phân loại các loại Quan sát các lệnh trong Autocad, đọc chính lệnh, đối chiếu 3 xác bản vẽ với nội dung bài học để nhận biết Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp khi vẽ Theo dõi việc 4 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ thực hiện, đối 1,5 chiếu với nội 1.2 Không vi phạm nội quy lớp quy của trường. 1,5 học 1.3 Tính cẩn thận, tỉ mỉ Quan sát việc thực hiện bài tập 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời bài tập gian thực hiện bài tập, đối chiếu 2 với thời gian quy định. 3 Đảm bảo an toàn lao động và 4 vệ sinh công nghiệp 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc 1,5 khi vẽ thực hiện, đối chiếu với quy 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần định về an toàn áo bảo hộ, giày, thẻ sinh và vệ sinh công 1,5 viên ) nghiệp 3.3 Vệ sinh phòng máy thực hành 1 đúng quy định
  12. 15 Cộng: 10 đ KẾT QỦA HỌC TẬP Kết quả Kết qủa Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0.4 Thái độ 0,3 Cộng:
  13. 16 BÀI 2: CÁC LỆNH CƠ BẢN MÃ BÀI : M22-02 Giới thiệu: Có thể thực hiện thao tác vẽ đối tượng bằng một trong các cách sau: - Chọn lệch trong Menu bar – Draw hoặc Sceen Menu – Draw1/Draw2 - Chọn nút công cụ trong thanh công cụ Draw - Nhập lệnh (đầu đủ hoặc cụm từ tắt) tại command line Trong khi thực hiện lệnh, thay vì nhập tọa độ điểm, chúng ta có thể sử dụng các phương thức truy bắt điểm, nhập khoảng cách trực tiếp theo đường dẫn hướng, dò tìm dấu vết, . Trước khi rèn luyện kỹ năng, người học cần hiểu rõ các lệnh, cách đọc bản vẽ. Mục tiêu: - Sử dụng được công cụ để vẽ các đường thẳng ; - Vẽ được các point; - Có khả năng vẽ được các đường tròn. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. Nội dung . 1. Lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng Nhập lệnh Toolbar Menu bar Draw\Line Line hoặc L Command: L Chỉ cần gõ chữ cái l - Specify first point - Nhập toạ độ điểm đầu tiên - Specify next point or [Undo] - Nhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng - Specify next point or - Tiếp tục nhập toạ độ điểm cuối của [Undo/Close] đoạn thẳng hoặc gõ ENTER để kết thúc lệnh (Nếu tại dòng nhắc này ta gõ U thì Cad sẽ huỷ đường thẳng vừa vẽ. Nếu gõ C thì Cad sẽ đóng điểm cuối cùng với điểm đầu tiên trong trường hợp vẽ nhiều đoạn thẳng liên tiếp) - Trong trường hợp F8 bật thì ta chỉ cần đưa chuột về phía muốn vẽ đoạn thẳng sau đó nhập chiều dài của đoạn thẳng cần vẽ đó . Ví dụ: Command: L - Chọn một điểm đầu tiên - Specify first point - Bật F8 (Ortho On) đưa chuột sang - Specify next point or [Undo]: phải gõ số sẽ được đoạn thẳng nằm
  14. 17 100  ngang dài 100 - Specify next point or [Undo]: - Bật F8 (Ortho On) đưa chuột lên trên 100  gõ số sẽ được đoạn thẳng đứng dài 100 2. Lệnh CIRCLE vẽ hình tròn Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Circle\ Circle hoặc C Có 5 phương pháp khác nhau để vẽ đường tròn  Tâm và bán kính hoặc đường kính (Center, Radius hoặc Diameter) Command: C - Specify center Point for circle or - Nhập toạ độ tâm (bằng các [3P/2P/Ttr] phương pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Radius of circle or [Diameter]: - Nhập bán kính hoặc toạ độ của đường tròn. (Nếu ta gõ D tại dòng nhắc này thì xuất hiện dòng nhắc sau) - Specify Diameter of circle: - Tại đây ta nhập giá trị của đường kính Ví dụ: Vẽ đường tròn có tâm bất kỳ và có bán kính là 50 và đường tròn có đường kính là 50  3 Point (3P) vẽ đường tròn đi qua 3 điểm Command: C - Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ 3P [3P/2P/Ttr] - Specify First Point on circle: - Nhập điểm thứ nhất (dùng các phương pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Second Point on circle: - Nhập điểm thứ 2 - Specify Third Point on circle: - Nhập điểm thứ 3 Ngoài phương pháp nhập qua 3 điểm như trên ta có thể dùng Menu (Draw\Circle) để dùng phương pháp TAN, TAN, TAN để vẽ đường tròn tiếu xúc với 3 đối tượng.  2 Point (2P) vẽ đường tròn đi qua 2 điểm Command: C - Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ 2P [3P/2P/Ttr] - Specify First End Point of circle's - Nhập điểm đầu của đường kính diameter: (dùng các phương pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Second End Point of circle - Nhập điểm cuối của đường kính
  15. 18 diameter  Đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng và có bán kính R (TTR) Command: C - Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ TTR [3P/2P/Ttr] - Specify Point on Object for first tangent - Chọn đối tượng thứ nhất đường of tròn tiếp xúc Circle: - Specify Point on Object for Second - Chọn đối tượng thứ hai đường tangent tròn tiếp xúc of Circle: - Specify Radius of Circle <>: - Nhập bán kính đường tròn 3. Lệnh ARC vẽ cung tròn Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\ARC\ ARC hoặc A Sử dụng lệnh ARC để vẽ cung tròn. Trong quá trình vẽ ta có thể sử dụng các phương thức truy bắt điểm, các phương pháp nhập toạ độ để xác định các điểm. Có các phương pháp vẽ cung tròn sau.  Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point) Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. Ta có thể chọn ba điểm bất kỳ hoặc sử dụng phương thức truy bắt điểm. Command: A Menu: Draw\ARC\3 Points - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ nhất - Specify second point of arc or - Nhập điểm thứ hai [CEnter/ENd] - Specify end point of arc - Nhập điểm thứ ba  Vẽ cung với điểm đầu tâm điểm cuối (Start, Center, End) Nhập lần lượt điểm đầu, tâm và điểm cuối . Điểm cuối không nhất thiết phải lằm trên cung tròn. Cung tròn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ. Command: A Menu: Draw\ARC\Start, Center,Endpoint - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu S - Specify second point of arc or - Tại dòng nhắc này ta nhập CE [CEnter/ENd]:CE (Nếu chọn lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này - Specify Center point of arc - Nhập toạ độ tâm cung tròn - Specify end point of arc or [Angle/chord - Nhập toạ độ điểm cuối Length]  Vẽ cung với điểm đầu tâm và góc ở tâm (Start, Center, Angle) Command: A Menu: Draw\ARC\Start,Center, Angle - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu
  16. 19 - Specify second point of arc or - Tại dòng nhắc này ta nhập CE [CEnter/ENd]:CE (Nếu chọn lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify Center point of arc - Nhập toạ độ tâm cung tròn. - Specify end point of arc or [Angle/chord - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ A Length] (nếu chọn từ menu thì không có dòng nhắc này) - Specify included Angle - Nhập giá trị góc ở tâm.  Vẽ cung với điểm đầu tâm và chiều dài dây cung (Start, Center, Length of Chord) Command: A Menu: Draw\ARC\Start, Center, Length - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu - Specify second point of arc or - Tại dòng nhắc này ta nhập [CEnter/ENd]:CE CE (Nếu chọn lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify Center point of arc - Nhập toạ độ tâm cung tròn. - Specify end point of arc or [Angle/chord - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ Length]:L L (nếu chọn từ menu thì không có dòng nhắc này) - Specify length of chord - Nhập chiều dài dây cung  Vẽ cung với điểm đầu, điểm cuối và bán kính (Start, End, Radius) Command: Arc Menu: Draw\ARC\Start, End, Radius - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu - Specify second point of arc or - Tại dòng nhắc này ta nhập CE [CEnter/ENd]: EN (Nếu chọn lệnh từ Menu thì không có dòng nhắc này) - Specify end point of arc - Nhập điểm cuối của cung tròn. - Specify center point of arc or - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ R [Angle/Direction/Radius]:R (nếu chọn từ menu thì không có dòng nhắc này) - Specify radius of arc - Nhập bán kính của cung  Vẽ cung với điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm (Start, End, Included Angle) Command: Arc Menu: Draw\ARC\Start, End, Included Angle - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu - Specify second point of arc or - Tại dòng nhắc này ta nhập EN [CEnter/ENd]: (Nếu chọn EN lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify end point of arc - Nhập toạ độ điểm cuối của
  17. 20 cung - Specify center point of arc or [Angle/ - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ A Direction/Radius]: A (nếu chọn từ menu thì không có dòng nhắc này) - Specify included angle - Nhập giá trị góc ở tâm Ngoài ra còn có các phương pháp vẽ cung tròn phụ sau:  Vẽ cung với điểm đầu, điểm cuối và hướng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu (Start, End, Direction)  Vẽ cung với tâm, điểm đầu và điểm cuối (Center, Start, End)  Vẽ cung với tâm, điểm đầu và góc ở tâm (Center, Start, Angle)  Vẽ cung với tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung (Center, Start, Length) 4. Lệnh ELLIPSE vẽ Elip hoặc một cung Elip Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Ellipse Ellipse hoặc EL Lệnh EL dùng để vẽ đường Elip. Tuỳ thuộc vào biến PELLIPSE đường Elip có thể là: PELLIPSE = 1 Đường EL là một đa tuyến, đa tuyến này là tập hợp các cung tròn. Ta có thể sử dụng lệnh PEDIT để hiệu chỉnh PELLIPSE = 0 Đường Elip là đường Spline đây là đường cong NURBS (xem lệnh Spline) và ta không thể Explode nó được. Đường Elip này có thể truy bắt tâm và điểm 1/4 như đường tròn Nếu thay đổi biến ta gõ PELLIPSE tại dòng lệnh sau đó nhập giá trị của biến là 0 hoặc là 1 Trường hợp PELLIPSE = 0 ta có ba phương pháp vẽ Elip.  Nhập tọa độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại: Command: EL - Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/ - Nhập điểm đầu trục thứ nhất center] - Specify other endpoint of axis: - Nhập điểm cuối trục thứ nhất - Specify distanceto other axis or - Nhập khoảng cách nửa trục [Rotation]: thứ hai * R (nếu chọn tham số R) * Chọn R để xác định khoảng cách nửa trục thứ hai * Specify rotation around major axis: * Nhập góc quay quanh đường tròn trục  Tâm và các trục Command: EL - Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/ - Tại dòng nhắc này ta gõ C center]: - Specify center of Ellipse: - Nhập toạ độ hoặc chọn tâm Elip
  18. 21 - Specify endpoint of axis: - Nhập khoảng cách nủa trục thứ nhất - Specify distanceto other axis or - Nhập khoảng cách nủa trục [Rotation]: thứ hai * (nếu chọn tham số R xem như trên)  Vẽ cung Elip Command: EL - Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/ - Tại dòng nhắc này ta gõ A center]: - Specify axis endpoint of elliptical arc or - Nhập toạ độ hoặc chọn điểm [center] đầu của trục thứ nhất - Specify other endpoint of axis: - Nhập toạ độ hoặc chọn điểm đầu của trục thứ nhất - Specify distanceto other axis or - Nhập khoảng cách nủa trục [Rotation]: thứ hai - Specify start angle or [Parameter]: - Chọn điểm đầu của cung hoặc nhập giá trị góc đây là góc giữa trục ta vừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm đầu của cung - Specify end angle or [Parameter/Include - Chọn cuối của cung hoặc angle]: nhập giá trị góc đây là góc giữa trục ta vừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm cuối của cung 5. Lệnh PLINE vẽ đường đa tuyến Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\PolyLine\ Pline hoặc PL Command: PL Menu: Draw\ARC\Start, End, Included Angle - Specify start point: - Nhập điểm đầu của đường thẳng Current line-width is 0.0000 Thể hiện chiều rộng hiện hành - Specify next point or - Nhập điểm thứ 2 hoặc chọn các [Arc/Close/Halfwidth tham sô khác của lệnh Pline /Length /Undo/Width]: - - (tiếm tục nhập điểm tiếp theo ) - Các tham số chính + Đóng Pline bởi một đoạn thẳng + Close như Line + Halfwidth + Định nửa chiều rộng phân đoạn * Starting halfwidth : * Nhập giá trị nửa chiều