Giáo trình Lập trình win32 API
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Phân bố thời lượng:
- Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết
- Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết
- Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 12 tiết
1. Mở đầu
Các ứng dụng của Windows rất dễ sử dụng, nhưng rất khó đối với người đã
tạo lập ra chúng. Để đạt được tính dễ dùng đòi hỏi người lập trình phải bỏ
ra rất nhiều công sức để cài đặt.
Lập trình trên Windows khó và phức tạp hơn nhiều so với lập trình trên
DOS. Tuy nhiên lập trình trên Windows sẽ giải quyết được một số vấn đề
khó khăn trong môi trường DOS như xây dựng giao diện người dùng, quản
lý bộ nhớ ảo, độc lập thiết bị vào ra, thâm nhập Internet, khả năng chia sẻ
tài nguyên, ...
Windows cung cấp các hàm để người lập trình thâm nhập các đặc trưng của
hệ điều hành gọi là giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming
Interface – API). Những hàm này được đặt trong các thư viện liên kết động
(Dynamic Link Library – DLL). Các chương trình ứng dụng sử dụng chúng
thông qua các lời gọi hàm và chỉ chia sẻ được khi trong máy có cài đặt
Windows.
Vài điểm khác biệt giữa lập trình Windows và DOS:
Windows | DOS |
Lập trình sự kiện, dựa vào thông điệp (message) |
Thực hiện tuần tự theo chỉ định |
Multi-tasking | Single task |
Multi-CPU | Single CPU |
Tích hợp sẵn Multimedia | Phải dùng các thư viện Multimedia riêng |
Hỗ trợ 32 bits hay hơn nữa | Ứng dụng 16 bits |
Hỗ trợ nhiều công nghệ DLL, OLE, DDE, COM, OpenGL, DirectX,… |
Không có |
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_trinh_win32_api.pdf
Nội dung text: Giáo trình Lập trình win32 API
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 6. Cấu trúc chương trình C for Win *.CPP file Resource file (*.RES) Compiler Resource Compiler *.OBJ file Definition file (*.DEF) Window Application Linker (*.EXE, *.DLL) Library file (*.LIB) 7. Qui trình hoạt động của chương trình ứng dụng Cửa sổ được hiển thị lên màn hình. Windows chờ cửa sổ gửi thông điệp. Các thông điệp được Windows gửi trả lại chương trình ứng dụng thông qua lời gọi hàm của chúng trong chương trình ứng dụng. Khi nhận được thông điệp, chương trình ứng dụng gọi các hàm API và hàm của riêng chúng để thực hiện công việc mong muốn. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 10/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Lập trình trên Windows là lập trình trên cơ sở thông điệp, quá trình trao đổi thông tin và điều khiển dựa trên thông điệp. Có rất nhiều thông điệp được phát sinh ngẩu nhiên như nhấn phím hay chuột, chọn menu, Tương tác của ứng dụng với người sử dụng thông qua một hay nhiều cửa sổ, tạo lập các cửa sổ khi cần thiết và quản lý thông tin trong đó. 8. Một số quy ước đặt tên a. Tên hằng Chữ cái viết hoa, nên phân loại các hằng theo nhóm. Thông thường gồm có 2 phần: Phần đầu là loại nhóm và phần sau là tên hằng. Loại nhóm và tên hằng cách nhau bằng dấu gạch nối. Ví dụ: WM_DESTROY (Hằng này được định nghĩa trong windows.h, WM cho ta biết hằng DESTROY thuộc nhóm thông điệp cửa sổ Windows Message) b. Tên biến Tên biến bắt đầu bằng ký tự thường cho biết kiểu dữ liệu. Ví dụ: iTong cho biết biến Tong có kiểu int. Các tiền tố thường dùng khác: c(char), l (long), p (poiter), d (WORD), dw (DWORD), h (chỉ số). 9. Ví dụ Xây dựng chương trình hiển thị một cửa sổ như sau: Vi du mo dau Lap trinh C for Win 1 #include 2 LRESULT CALLBACK XulyMessage (HWND,UNIT,WPARAM,LPARAM); 3 char szAppName [ ] = “Vidu”; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 11/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 4 int WINAPI WinMain (HANDLE hInst, HANDLE hPrevInst, 5 LPSTR lpszCmdLine, int nCmdShow) 6 { 7 HWND hwnd; MSG msg; 8 WNDCLASSEX wndclass; 9 wndclass.cbSize = sizeof(wndclass); 10 wndclass.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW; 11 wndclass.lpfnWndProc = XulyMessage; 12 wndclass.cbClsExtra = 0; 13 wndclass.cbWndExtra = 0; 14 wndclass.hInstance = hInst; 15 wndclass.hIcon = LoadIcon (NULL, IDI_APPLICATION); 16 wndclass.hCursor = LoadCursor (NULL, IDC_ARROW); 17 wndclass.hbrBackground = GetStockObject (WHITE_BRUSH); 18 wndclass.lpszMenuName = NULL; 19 wndclass.lpszClassName = szAppName; 20 wndclass.hIconSm = LoadIcon (NULL, IDI_APPLICATION); 21 RegisterClassEx(&wndclass); 22 hwnd = CreateWindow(szAppName, 23 “Vi du mo dau”, 24 WS_OVERLAPPEDWINDOW, 25 CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 26 CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 27 HWND_DESKTOP, 28 NULL, 29 hInst, 30 NULL); 31 ShowWindow (hwnd, nCmdShow); 32 UpdateWindow (hwnd); 33 while (GetMessage (&msg, NULL, 0, 0)) 34 { 35 TranslateMessage (&msg); 36 DispatchMessage (&msg); 37 } 38 return msg.wParam; 39 } 40 LRESULT CALLBACK XulyMessage (HWND hwnd, UINT iMsg, 41 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 42 { 43 HDC hdc; 44 PAINTSTRUCT ps; 45 RECT rect; 46 switch (iMsg) 47 { 48 case WM_PAINT: 49 hdc = BeginPaint (hwnd, &ps); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 12/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 50 GetClientRect (hwnd, &rect); 51 DrawText (hdc, “Lap trinh C for Win”, -1, &rect, 52 DT_SINGLELINE | DT_CENTER | DT_VCENTER); 53 EndPaint (hwnd, &ps); 54 break; 55 case WM_DESTROY: 56 PostQuitMessage(0); 57 break; 58 default: 59 return DefWindowProc (hwnd, iMsg, wParam, lParam); 60 } 61 return 0; 62 } Ta sẽ khảo sát ví dụ trên để nắm được nguyên lý hoạt động của chúng. Trên đây là đoạn chương trình đơn giản trên Windows, chương trình chỉ hiển thị 1 khung cửa sổ và 1 dòng chữ nhưng có rất nhiều lệnh mà cú pháp rất khó nhớ. Do vậy, nguyên tắc lập trình trên Windows chủ yếu là sao chép và chỉnh sửa những nơi cần thiết dựa vào một chương trình mẫu có sẵn. a. Hàm WinMain() được thực hiện đầu tiên hay còn gọi là điểm vào của chương trình. Ta thấy hàm này có 4 tham số: o hInst, hPrevinst: Chỉ số chương trình khi chúng đang chạy. Vì Windows là hệ điều hành đa nhiệm, có thể có nhiều bản của cùng một chương trình cùng chạy vào cùng một thời điểm nên phải quản lý chặt chẽ chúng. hInst là chỉ số bản chương trình vừa khởi động, hPrevinst là chỉ số của bản đã được khởi động trước đó và chúng luôn có giá trị NULL. o lpszCmdLine: chứa địa chỉ đầu của xâu ký tự các đối số dòng lệnh. o nCmdShow: Cho biết cách thức hiển thị cửa sổ khi chương trình khởi động. Windows có thể gán giá trị SW_SHOWNORMAL hay SW_SHOWMINNOACTIVE. Các tham số trên do hệ điều hành truyền vào. Định nghĩa lớp cửa sổ và đăng ký với Windows o Lớp cửa sổ (window class): Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 13/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Là một tập các thuộc tính mà HĐH Windows sử dụng làm khuôn mẫu (template) khi tạo lập cửa sổ. Mỗi lớp cửa sổ được đặc trưng bằng 1 tên (class-name) dạng chuỗi. Phân loại class: - Lớp cửa sổ của hệ thống (System class): Được định nghĩa trước bởi HĐH Windows. Các ứng dụng không thể hủy bỏ. Class Description Button The class for a button ComboBox The class for a combo box Edit The class for an edit control ListBox The class for a list box The class for a MDI client MDIClient window ScrollBar The class for a scroll bar Static The class for a static control - Lớp cửa sổ do ứng dụng định nghĩa: Được đăng ký bởi ứng dụng. Có thể hủy bỏ khi không còn sử dụng nữa. Lớp toàn cục của ứng dụng (Application global class). Lớp cục bộ của ứng dụng (Application local class). - Mỗi cửa sổ đều thuộc một lớp xác định. o Khi lần đầu chạy, ứng dụng phải định nghĩa và đăng ký lớp với cửa sổ (Window Class). Đây là cấu trúc dữ liệu mô tả tính chất của cửa sổ, lần lượt ta gán các giá trị ban đầu cho các thành phần của cấu trúc lớp cửa sổ, bao gồm: Kích thước, kiểu, địa chỉ hàm xử lý thông điệp cửa sổ, định nghĩa hình dạng cho con trỏ chuột (cursor) và biểu tượng (Icon), màu nền, tên lớp cửa sổ. Macro Màu nền cửa sổ Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 14/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái BLACK_BRUSH Đen DKGRAY_BRUSH Xám đen HOLLOW_BRUSH Không tô LTGRAY_BRUSH Xám nhạt WHITE_BRUSH Trắng struct WNDCLASSEX { UINT cbSize; UINT style; WNDPROC lpfnWndProc; int cbClsExtra; int cbWndExtra; HINSTANCE hInstance; HICON hIcon; HCURSOR hCursor; HBRUSH hbrBackground; LPCTSTR lpszMenuName; LPCTSTR lpszClassName; HICON hIconSm; }; o Sau khi đã định nghĩa các thành phần lớp cửa sổ ta phải đăng ký lớp cửa sổ với hệ điều hành (RegisterClassEX). ATOM RegisterClassEx (CONST WNDCLASSEX *lpWClass); với: Kiểu giá trị của ATOM được định nghĩa trong window.h là WORD; lpWClass là con trỏ đến cấu trúc lớp cửa sổ; hàm này trả về chỉ số của lớp cửa sổ. o Có hai nguyên nhân dẫn đến việc đăng ký cửa sổ thất bại: Trùng tên giữa các ứng dụng trong hệ điều hành. Không đủ bộ nhớ. Tạo lập cửa sổ làm việc (Frame Window) Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 15/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái o Sau khi đăng ký thành công ta có thể tạo lập cửa sổ thông qua hàm CreateWindow(). HWND CreateWindow ( LPCSTR lpClassName, LPCSTR lpWinName, DWORD dwStyle, int X, int Y, int Width, int Height, HWND hParent, HMENU hMenu, HINSTANCE hInst, LPVOID lpszAdditional); Kiểu Mô tả WS_MAXIMIZEBOX Cửa sổ có phím dãn to trên thanh tiêu đề WS_MINIMIZEBOX Cửa sổ có phím co nhỏ trên thanh tiêu đề WS_OVERLAPPED Cửa sổ maximize và không có cửa sổ cha WS_SYSMENU Cửa sổ có hộp thực đơn hệ thống WS_VSCROLL Cửa sổ có thanh trượt dọc WS_HSCROLL Cửa sổ có thanh trượt ngang o Gọi hàm ShowWindow()để hiển thị cửa sổ BOOL ShowWindow (HWND hwnd, int nShow); với: hwnd chỉ số cửa sổ cần hiển thị. nShow cách thức hiển thị của cửa sổ, tham số này được nhận giá trị lần đầu tiên của hàm WinMain(), chúng có thể nhận các giá trị sau: Macro Cách thức hiển thị SW_HIDE Dấu cửa sổ SW_MINIMIZE Thu nhỏ cửa sổ SW_MAXIMIZE Phóng to cửa sổ toàn màn hình SW_RESTORE Trở lại kích thước thông thường Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 16/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái o Để thông báo cho ứng dụng biết là phải vẽ lại vùng làm việc của cửa sổ, ta phải gọi hàm UpdateWindow() yêu cầu Windows gửi thông điệp đến hàm xử lý thông điệp cửa sổ. Vòng lặp thông điệp o Khi nhấn phím hay chuột, Windows chuyển đổi sự kiện này thành các thông điệp và đặt vào hàng đợi thông điệp. Vòng lặp thông điệp có nhiệm vụ nhận và xử lý các thông điệp trong hàng đợi. o TranslateMessage: Dịch thông điệp sang dạng tiêu chuẩn. o DispatchMessage: Phân phối thông điệp đến hàm xử lý thông điệp tương ứng. b. Thủ tục xử lý thông điệp Nhận và xử lý thông điệp của chương trình. Một chương trình có thể có nhiều thủ tục window. Một lớp cửa sổ sẽ khai báo 1 thủ tục window. Các thông điệp sau khi xử lý nên trả về giá trị 0. Dạng tổng quát: LRESULT CALLBACK WndProc( HWND hWnd, //handle của window nhận message UINT message, //ID của thông điệp (tên thông điệp) WPARAM wParam, //thamsố thứ nhất của message (WORD) LPARAM lParam) //thamsố thứ hai của message (LONG) { switch (message) { case WM_COMMAND: return 0; case WM_PAINT: return 0; case WM_DESTROY: PostQuitMessage(0); return 0; default: return DefWindowProc(hWnd, message, wParam, lParam); } } Thông điệp WM_PAINT: Cập nhật lại thông tin vẽ trên màn hình. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 17/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Các trạng thái xuất hiện thông điệp WM_PAINT: i. Tạo cửa sổ Hiển thị Cập nhật CreateWindow ShowWindow UpdateWindow ii. Xuất hiện hộp thoại (Dialog box), thông báo (Message box) làm che một phần hoặc toàn bộ cửa sổ, khi các hộp thoại này đóng đi thì phải gọi WM_PAINT để vẽ lại cửa sổ. iii. Khi thay đổi kích thước cửa sổ WS_HREDRAW | WS_VREDRAW iv. Cửa sổ đang ở minimize Æ maximize HDC: (Handle to a device context) chỉ đến 1 ngữ cảnh thiết bị gồm thiết bị phần cứng và trình điều khiển thiết bị. BeginPaint: Lấy ngữ cảnh thiết bị. EndPaint: Giải phóng ngữ cảnh thiết bị. Thông điệp WM_DESTROY: Xuất hiện khi người dùng chọn nút close trên cửa sổ hoặc nhấn Alt+F4. Nhiệm vụ PostQuitMessage đặt thông điệp WM_QUIT vào hàng đợi. 10. Tài nguyên của ứng dụng (Resources) Là 1 đối tượng (object) được sử dụng trong ứng dụng (VD: menu bar, dialog, bitmap, icon, cursor, ). Được định nghĩa bên ngoài và được thêm vào trong file thi hành của ứng dụng khi biên dịch (linking). Các dạng resource: Accelerator Bảng mô tả phím tắt (hot-key). Bitmap Ảnh bitmap. Caret Con trỏ văn bản. Cusor Con trỏ chuột. Dialog box Khung hộp thoại. Tập hợp các cấu trúc để lưu ảnh (picture) theo định Enhance metafile dạng “độc lập thiết bị” (Device-Independent format). Font Font chữ. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 18/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Icon Biểu tượng. Menu Menu. String-table entry Bảng mô tả các chuỗi ký tự. Version information Bảng mô tả thông tin phiên bản. 11. Một số kiểu dữ liệu mới Stt Kiểu dữ liệu Chú thích (nguyên không dấu 16 bit) dùng để định danh đối tượng • HWND : window 1 HANDLE • HMENU : menu • HCURSOR : cursor 2 HBRUSH (brush) mẫu tô: solid, dash, dot, cross, 3 HPALLETE (pallete) bảng màu 4 HFONT (font) Facename, size, style 5 HBITMAP bitmap 6 HICON icon 7 HPEN Nét vẽ: solid, dot, dash, size, color 8 HINSTANCE Instance 9 HDC Device context 10 LTSTR (long pointer string) con trỏ đến chuỗi ký tự WPARAM 11 (word) các tham số đi kèm message. LPARAM 12 LRESULT (long) kiểu trả về của hàm xử lý Message. 13 LPVOID Con trỏ đến kiểu dữ liệu bất kỳ. 12. Phân tích, tìm hiểu source code của project 1 // bt1.cpp : Defines the entry point for the application. 2 #include "stdafx.h" 3 #include "resource.h" 4 #define MAX_LOADSTRING 100 5 // Global Variables: 6 HINSTANCE hInst; // current instance 7 TCHAR szTitle[MAX_LOADSTRING]; // The title bar text Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 19/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 8 TCHAR szWindowClass[MAX_LOADSTRING]; // The title bar text 9 // Foward declarations of functions included in this code module: 10 ATOM MyRegisterClass(HINSTANCE hInstance); 11 BOOL InitInstance(HINSTANCE, int); 12 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); 13 LRESULT CALLBACK About(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); 14 int APIENTRY WinMain(HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, 15 LPSTR lpCmdLine, int nCmdShow) 16 { 17 // TODO: Place code here. 18 MSG msg; 19 HACCEL hAccelTable; 20 // Initialize global strings 21 LoadString(hInstance, IDS_APP_TITLE, szTitle, MAX_LOADSTRING); 22 LoadString(hInstance, IDC_BT1, szWindowClass, MAX_LOADSTRING); 23 MyRegisterClass(hInstance); 24 // Perform application initialization: 25 if (!InitInstance (hInstance, nCmdShow)) 26 { 27 return FALSE; 28 } 29 hAccelTable = LoadAccelerators(hInstance, (LPCTSTR)IDC_BT1); 30 // Main message loop: 31 while (GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) 32 { 33 if (!TranslateAccelerator(msg.hwnd, hAccelTable, &msg)) 34 { 35 TranslateMessage(&msg); 36 DispatchMessage(&msg); 37 } 38 } 39 return msg.wParam; 40 } 41 // FUNCTION: MyRegisterClass() 42 // PURPOSE: Registers the window class. 43 // COMMENTS: 44 // This function and its usage is only necessary if you want this code 45 // to be compatible with Win32 systems prior to the 'RegisterClassEx' 46 // function that was added to Windows 95. It is important to call this function 47 // so that the application will get 'well formed' small icons associated 48 // with it. 49 ATOM MyRegisterClass(HINSTANCE hInstance) 50 { 51 WNDCLASSEX wcex; 52 wcex.cbSize = sizeof(WNDCLASSEX); 53 wcex.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 20/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 54 wcex.lpfnWndProc = (WNDPROC)WndProc; 55 wcex.cbClsExtra = 0; 56 wcex.cbWndExtra = 0; 57 wcex.hInstance = hInstance; 58 wcex.hIcon = LoadIcon(hInstance, (LPCTSTR)IDI_BT1); 59 wcex.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW); 60 wcex.hbrBackground = (HBRUSH)(COLOR_WINDOW+1); 61 wcex.lpszMenuName = (LPCSTR)IDC_BT1; 62 wcex.lpszClassName = szWindowClass; 63 wcex.hIconSm = LoadIcon(wcex.hInstance,(LPCTSTR)IDI_SMALL); 64 return RegisterClassEx(&wcex); 65 } 66 // FUNCTION: InitInstance(HANDLE, int) 67 // PURPOSE: Saves instance handle and creates main window 68 // COMMENTS: 69 // In this function, we save the instance handle in a global variable and 70 // create and display the main program window. 71 BOOL InitInstance(HINSTANCE hInstance, int nCmdShow) 72 { 73 HWND hWnd; 74 hInst = hInstance; // Store instance handle in our global variable 75 hWnd = CreateWindow(szWindowClass, 76 szTitle, 77 WS_OVERLAPPEDWINDOW, 78 CW_USEDEFAULT, 79 0, 80 CW_USEDEFAULT, 81 0, 82 NULL, 83 NULL, 84 hInstance, 85 NULL); 86 if (!hWnd) 87 { 88 return FALSE; 89 } 90 ShowWindow(hWnd, nCmdShow); 91 UpdateWindow(hWnd); 92 return TRUE; 93 } 94 // FUNCTION: WndProc(HWND, unsigned, WORD, LONG) 95 // PURPOSE: Processes messages for the main window. 96 // WM_COMMAND - process the application menu 97 // WM_PAINT - Paint the main window 98 // WM_DESTROY - post a quit message and return Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 21/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 99 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND hWnd, UINT message, WPARAM 100 wParam, LPARAM lParam) 101 { 102 int wmId, wmEvent,x,y; 103 PAINTSTRUCT ps; 104 HDC hdc; 105 TCHAR szHello[MAX_LOADSTRING]; 106 LoadString(hInst, IDS_HELLO, szHello, MAX_LOADSTRING); 107 switch (message) 108 { 109 case WM_COMMAND: 110 wmId = LOWORD(wParam); 111 wmEvent = HIWORD(wParam); 112 // Parse the menu selections: 113 switch (wmId) 114 { 115 case IDM_ABOUT: 116 DialogBox(hInst,(LPCTSTR)IDD_ABOUTBOX, 117 hWnd, (DLGPROC)About); 118 break; 119 case IDM_EXIT: 120 DestroyWindow(hWnd); 121 break; 122 default: 123 return DefWindowProc(hWnd, message, 124 wParam, lParam); 125 } 126 break; 127 case WM_LBUTTONDOWN: 128 hdc = GetDC(hWnd); 129 // TODO: Add any drawing code here 130 x=LOWORD(lParam); 131 y=HIWORD(lParam); 132 TextOut(hdc,x,y,(LPCTSTR)szHello, strlen(szHello)); 133 break; 134 case WM_PAINT: 135 hdc = BeginPaint(hWnd, &ps); 136 // TODO: Add any drawing code here 137 RECT rt; 138 GetClientRect(hWnd, &rt); 139 DrawText(hdc, szHello, strlen(szHello), &rt, DT_CENTER); 140 EndPaint(hWnd, &ps); 141 break; 142 case WM_DESTROY: 143 PostQuitMessage(0); break; 144 default: Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 22/69
- Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 145 return DefWindowProc(hWnd, message, wParam, lParam); 146 } 147 return 0; 148 } 149 // Mesage handler for about box. 150 LRESULT CALLBACK About(HWND hDlg, UINT message, WPARAM wParam, 151 LPARAM lParam) 152 { 153 switch (message) 154 { 155 case WM_INITDIALOG: return TRUE; 156 case WM_COMMAND: 157 if (LOWORD(wParam)== IDOK||LOWORD(wParam)== 158 IDCANCEL) 159 { 160 EndDialog(hDlg, LOWORD(wParam));return TRUE; 161 } 162 break; 163 } 164 return FALSE; 165 } Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 23/69
- Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái Bài 2: PAINT VÀ REPAINT Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 12 tiết 1. Giới thiệu Windows không giữ lại những gì chúng hiển thị trên vùng làm việc của cửa sổ, cho nên chương trình ứng dụng phải hiển thị nội dung cửa sổ khi cần thiết. Vẽ lại nội dung cửa sổ khi: Dùng hàm ScrollWindow: Dữ liệu hiển thị thay đổi Æ cập nhật lại. Hàm InvalidateRect: Làm bất hợp lệ 1 phần hay toàn bộ vùng làm việc. Menu chương trình bật xuống làm che khuất một phần cửa sổ. Di chuyển chuột, di chuyển icon. ¾ Vùng hình chữ nhật hợp lệ và bất hợp lệ thông qua lời gọi hàm BOOL InvalidateRect(HWND hwnd, CONST RECT *lpRect, BOOL bErase); với: bErase = TRUE thì tô lại nền, FALSE thì giữ nguyên. Î Hàm BeginPaint() sẽ làm hợp lệ lại vùng bất hợp lệ. ¾ Trong cửa sổ chứa PAINTSTRUCT, mục đích là sẽ tổ hợp lại 2 hay nhiều vùng bất hợp lệ chồng lên nhau. typedef struct tagPAINTSTRUCT { HDC hdc; BOOL fErase; RECT rcPaint; BOOL fRestore; BOOL flncUpdate; BYTE rgReserved[32]; }PAINTSTRUCT; TRUE: xoá vùng hình chữ nhật bất hợp lệ. Với: fErase = FALSE: Không xoá mà ghi chồng lên. rcPaint chứa toạ độ vùng bất hợp lệ. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 24/69
- Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái typedef tagRECT { LONG left, top; LONG right, bottom; }RECT; 2. Tổng quan về GDI (Graphics Device Interface) Ứng dụng Ngữ cảnh Trình điều Thiết bị Windows thiết bị GDI khiển thiết bị xuất a) Làm việc với ngữ cảnh thiết bị hdc chứa các thông tin nền cần thiết cho việc vẽ lên màn hình, tự động giao tiếp với phần cứng. Có nhiều cách để nhận và giải phóng hdc. o BeginPaint() và EndPaint() : Cặp hàm này chủ yếu được dùng trong phần WM_PAINT. HDC BeginPaint(HWND hwnd, LPPAINTSTRUCT lpPS); BOOL EndPaint(HWND hWnd, CONST PAINTSTRUCT *lpPaint); o GetDC() và ReleaseDC() : Không làm hợp lệ bất cứ vùng bất hợp lệ nào. HDC GetDC(HWND hwnd); int ReleaseDC(HWND hwnd, HDC hdc); Æ trả về TRUE nếu giải phóng được hdc. Việc lấy và giải phóng hdc chỉ nên được tiến hành bên trong phần xử lý 1 message. Ngoài ra, còn có thể nhận về device context của toàn màn hình bằng hàm: hDC = CreateDC( "DISPLAY", NULL, NULL, NULL); Để lấy toạ độ và kích thước của cửa sổ làm việc ta dùng hàm BOOL GetClientRect(HWND hWnd, LPRECT lpRect); trả về giá trị khác không nếu thành công, ngược lại trả về 0. Hiển thị số lên màn hình wsprintf(s, “%d + %d= %d”, a, b, a+b); TextOut(hdc, x, y, s, wsprintf()); b) Chế độ ánh xạ Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 25/69
- Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái Vị trí hiển thị ký tự TextOut() là tọa độ tương đối trong cửa sổ (tọa độ logic). Windows sẽ ánh xạ đơn vị này thành pixel khi hiển thị ký tự. Ở chế độ mặc định tọa độ logic ≈ pixel. c) Mô hình màu RGB (Red – Green – Blue) Byte 3 Byte 2 Byte 1 Byte 0 0 Blue Green Red Có giá trị từ 0 – 255 (0, 0, 0) đen Æ (255, 255, 255) trắng Các hàm API liên quan đến màu đều sử dụng mô hình RGB. Định nghĩa màu COLORREF RGB (int red, int green, int blue). Ví dụ 1 : Vẽ hình chữ nhật HDC hDC; HPEN hPen, oldHPen; hDC=GetDC(hWnd); hPen=CreatePen(PS_SOLID, 5, RGB(0, 0, 255)); oldHPen=(HPEN)SelectObject(hDC, hPen); Rectangle(hDC, 20, 20, 100, 100); SelectObject(hDC, oldHPen); DeleteObject(hPen); ReleaseDC(hWnd, hDC); d) Tạo lập và giải phóng memory device context Memory device context (MDC) là một device context ảo không gắn với một thiết bị xuất cụ thể nào. Muốn kết quả kết xuất ra thiết bị vật lý ta phải chép MDC lên một device context thật sự(device context có liên kết với thiết bị vật lý). MDC thường được dùng như một device context trung gian để vẽ trước khi thực sự xuất ra thiết bị, nhằm giảm sự chớp giật nếu thiết bị xuất là window hay màn hình. Để tạo MDC tương thích với một hDC cụ thể, sử dụng hàm CreateCompatibleDC: HDC hMemDC; hMemDC = CreateCompatibleDC(hDC); Đơn giản hơn, có thể đặt NULL vào vị trí hDC, Windows sẽ tạo một device context tương thích với màn hình. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 26/69