Giáo trình AutoCad2007

Chương I: làm quen với autocad
I. Giới thiệu chung về autocad.
- Là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng và một số lĩnh
vực khác.
- Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi thì autocad có chuyển biến mạnh thay đổi thân
thiện và dễ sử dụng.
- Một số chức năng chính của autocad:
+ Khả năng vẽ chính xác là ưu điểm lớn nhất của autocad.
+ Sữa chữa và biến đối tượng vẽ ra, khả năng càng mạnh hơn so với các thế hệ
sau.
+ Autocad có các công cụ phổi cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian 3 chiều,
giúp các góc nhìn chính xác hơn trong các công trình thực tế.
+ Autocad in bản vẽ chính xác đúng tỉ lệ, và có thể xuất bản vẽ ra các tệp
tương thích với các phần mềm khác.
II. Các thao tác cơ bản.
- Khởi động autocad.
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng autocad có trên màn hình.
C2: Vào start/all
program/autodesk/autocad2
007
Sau khi khởi động autocad
sẽ xuất hiện hộp thoại
startup.
Chọn start from scratch(mở
một bản vẽ nháp).
Chọn hệ metric. 
pdf 59 trang thiennv 09/11/2022 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình AutoCad2007", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad2007.pdf

Nội dung text: Giáo trình AutoCad2007

  1. Giỏo trỡnh Autocad2007 Specify second point of .: Nhập điểm thứ 2 Specify end point of arc : Nhập điểm thứ 3. 2. Vẽ cung tròn với điểm đầu, tâm và điểm cuối: Start, Center, End Cmd: A ARC Specify start point of arc or [Center]: Chọn điểm đầu Specify second point of arc or [Center/End]: Kích chọn tâm, hoặc nhập tọa độ tâm Specify end point of arc: Chọn điểm cuối. 3 Vẽ cugn tròn với điểm đầu điểm cuối và bán kính. Start, End, Radius Cmd: A ARC Specify start point of arc or [Center]:Điểm đầu Specify second point of arc or [Center/End]: E Specify end point of arc: Chọn điểm cuối Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: Chọn bán kính hay đường kính, góc.(A,D,R) Specify radius of arc: Nhập số. Ngoài ra còn có chức năng khác tham khảo thêm. IV. Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline(PL). là đường có bề rộng nét thường dùng vẽ mũi tên. C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\Polyline C3: cmd: PL Command: pl Specify start point: Nhập điểm bắt đầu Current line-width is 0.0000:( chúng ta đang vẽ là đường 0.0000) Specify next point or Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: Chọn điểm tiếp theo hoặc chọn các thuộc tính sau. + ARC (A): Vẽ cung đường tròn nối tiếp với đường thẳng. + Close (C): Đóng đường pline bởi 1 đoạn thẳng line. + Halfwidth (H): Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ. Specify starting : Nhập nửa giá trị chiều rộng đầu. 11
  2. Giỏo trỡnh Autocad2007 Specify ending : Nhập nửa giá trị chiều rộng cuối. + Width (W): Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ. Specify starting : Nhập giá trị chiều rộng đầu. Specify ending : Nhập giá trị chiều rộng cuối. + Length (L): vẽ một phân đoạn có chiều như đoạn thẳng trước. Specify length : Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ. V. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL). C1: Toolbar C2: Menu Draw/ Polygon C3: cmd : POL Enter number of sides : Nhập số cạnh của đa giác. Specify center : Nhập toạ độ tâm của đa giác Enter an option . : Nội tiếp hay ngoại tiếp. chọn I là nội tiếp, chọn C là ngoại tiếp. Specify radius : Nhập giá trị bán kính. VI. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/ Rectang C3: cmd: REC + Command: rec Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chọn điểm đầu hoặc chọn phương pháp sau. Nếu kích chọn điểm ban đầu. [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập kích thước VD: @50,80 * Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: + Chamfer (C): Vát mép 4 đỉnh. Command: rec Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C Specify first chamfer .: Nhập giá trị cạnh vát thứ nhất VD: 4 Specify second :Nhập giá trị cạnh vát thứ hai VD: 4 12
  3. Giỏo trỡnh Autocad2007 Specify first : Dùng chuột kích chọn điểm bắt đầu [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập giá trị độ dài rộng cho hình chữ nhật VD: @50,100 + Fillet (Bo tròn các đỉnh) Command: REC Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F (Bo tròn các đỉnh) Specify fillet radius :Nhập bán kính VD: 5 Specify first : Dùng chuột kích chọn điểm bắt đầu [Area/Dimensions/Rotation]: Nhập giá trị độ dài rộng cho hình chữ nhật VD:@50,100 + Width(W): Độ rộng nét. [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: w Specify line width :Chọn độ rộng nét. VD:5 Specify first [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: Chọn các lựa cách vẽ tương tự pp trên. Chú ý: Để vẽ lại hình chữ nhật như bình thường thì ta vào lệnh vừa vẽ và chọn thông số về 0. 13
  4. Giỏo trỡnh Autocad2007 VII. Lệnh vẽ Ellipse (EL). C1: TOOLBAR C2: Menu Draw/ Ellipse C3: cmd: EL * Command: EL Specify axis endpoint : Nhập điểm đầu trục thứ nhất Specify other endpoint : Nhập điểm cuối trục thứ nhất Specify distance to : Nhập khoảng cách nửa trục thứ 2. * Command: EL Specify axis endpoint [Arc/Center]: C tức là chọn tâm cho elip. Specify center : Nhập toạ độ tâm hoặc kích chuột chọn toạ độ bất kỳ. Specify endpoint : Nhập khoảng cách nửa trục thứ nhất VD:@100<0 Specify distance : Nhập khoảng cách nửa trục thứ 2. VD:30 VIII. Vẽ đường Spline (SPL). C1: Toolbar C2: Menu Draw/spline C3: cmd: SPL Specify first point :Chọn điểm thứ nhất. Specify next point: Chọn điểm tiếp theo Specify next point or [Close/Fit tolerance] Chọn điểm tiếp theo hoặc C để đóng miền lại. Muốn ngắt lệnh này ta chọn phím Enter 3 lần. 14
  5. Giỏo trỡnh Autocad2007 IX.Lệnh vẽ điểm Point (PO). C1: Toolbar C2: Menu Draw/point C3: cmd: PO Chú ý: - Để chọn kiểu điểm vào Format\point style. - Point size: Chọn kích cỡ điểm. - Set size Re : chọn cỡ điểm phù hợp với màn hình. - Set size in Abso : Chọn kiểu điểm hợp với tỉ lệ bản vẽ. 15
  6. Giỏo trỡnh Autocad2007 CHƯƠNG III. các lệnh chỉnh sửa đối tượng I. Chia đối tượng thành nhiều phần Divide (DIV). C1: Menu Draw\Point\Divide C2: cmd: DIV Command: DIV Select object : Chọn đối tượng cần chia. Enter the number .: Số đoạn cần chia VD: 5 II.Lệnh xoá đối tượng Erase (E). C1: TOOLBAR C2: Menu Modify/ Erase C2: cmd: E Select objects: Chọn đối tượng cần xoá. III. Lệnh phục hồi đối tượng vừa xoá OOPS cmd: OOPS IV. Lệnh huỷ bỏ đối tượng vừa thực hiện Undo (U). C1: TOOLBAR C2: Menu Edit/ Undo C3: cmd: U V. Lệnh tái tạo lại màn hình vẽ hay làm tươi đối tượng Redraw (RE) or viewres cmd: RE ( Làm trong thời đỉêm nhất thời). cmd: Viewres Làm tươi, mịn đối tượng cho bản vẽ lâu dài. Command: viewres Do you want fast zooms? [Yes/No] : Enter circle zoom :20000 VI. Lệnh tạo đối tượng song song với đối tượng cho trước offset (O). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Offset C3: cmd: O 16
  7. Giỏo trỡnh Autocad2007 Specify offset distance : Nhập khoảng cách giữa 2 đối tượng song song. Select object :Chọn đối tượng. Specify point on side :Chọn hướng bất kỳ cho đối tượng cần tạo. Để tiếp túc lệnh  VII.Lệnh cắt xén đối tượng Trim (TR). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Trim C3: cmd: TR * Command: TR Select objects: Chọn đường chặn Select objects : Chọn tiếp đường chặn hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn đường chặn. Select object to trim: Chọn đối tượng cần xén Select object to trim: Chọn tiếp đối tượng xén hoặc ENTER kết thúc lệnh. * Command: TR Select objects or : Select object : Chọn đối tượng cần xén Select object to trim :Chọn tiếp đối tượng xén hoặc ENTER kết thúc lệnh. VIII. Lệnh kéo dài đối tượng Extend. C1: Toolbar C2: Menu Modify/Trim C3: cmd: EX Select objects or : Chọn đường chặn. Select objects: Chọn đường chặn tiếp hoặc ENTER để thúc thúc việc lựa chọn đường chặn. Select object to extend :Chọn đối tượng cần kéo dài. Select object to extend : Chọn đối tượng cần kéo dài hoặc ENTER kết thúc lệnh. 17
  8. Giỏo trỡnh Autocad2007 IX. Lệnh xén một phần đối tượng giữa 2 điểm chọn Break (BR). C1: Toolbar C2: Menu Modify/ Break C3: cmd: BR *Chọn 2 điểm Cmd: BR Select object: Chọn đoạn đầu cần xén Specify second :Chọn đoạn cuối. *Chọn đối tượng và 2 điểm Cmd: BR Select object: Chọn đối tượng cần xén. Specify second [First point]: F Specify first .: Chọn điểm thứ nhất Specify second :Chọn điểm thứ 2 *Chọn 1 điểm Cmd: BR Select object: Chọn đối tượng mà ta muốn xén tại điểm chọn. Specify second :@ X. Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng Lengthen (LEN). C1: Menu Modify/ Lengthen C2: cmd: LEN [DElta/Percent/Total/DYnamic]: + Nếu chọn DE (Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách nhập khoảng tăng). [DElta/Percent/Total/DYnamic]: DE Enter delta :Nhập giá trị tăng VD:10 Select an object : Chọn đối tượng. + Nếu chọn P tức là thay đổi chiều dài đối tượng theo phần trăm so với tổng chiều dài đối tượng được chọn. [DElta/Percent :P Enter percentage :Nhập tỉ lệ phần trăm VD :150 Select an object : Chọn đối tượng. + Chọn T thay đổi tổng chiều dài đối tượng mới nhập vào. 18
  9. Giỏo trỡnh Autocad2007 [DElta/Percent/Total/ :T Specify total .:Nhập giá trị mới VD:700 Select an object : Chọn đối tượng. XI: Lệnh vát mép các cạnh Chamfer (CHA). C1 : TOOLBAR C2: Menu Modify/Chamfer C3 : cmd :CHA Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod]: Chọn các thông số để đặt chế độ vát mép. + Chọn D (nhập 2 khoảng cách cần vát mép) Select first [Undo /Distance ]: D Specify first :Nhập khoảng cách thứ nhất VD: 5 Specify second : Nhập khoảng cách thứ 2 VD:5 Select first line: Kích chuột chọn cạnh thứ nhất và thứ 2 cần vát. + Chọn A (cho phép nhập khoảng cách thứ nhất và góc vát). Select first [Angle/Trim/ ]: A Specify chamfer : Nhập khoảng cách thứ nhất VD: 5 Specify chamfer angle : Nhập góc vát VD: 45 Select first line: Kích chuột chọn cạnh thứ nhất và thứ 2 cần vát. + Chọn T ( cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc vát mép) Select first [ /Trim ]: T Enter Trim mode [Trim/No trim] : Lựa chọn T hoặc N để lựa chọn cắt hoặc không cắt bỏ góc vát. Sau đó lựa chọn A hoặc D như trên để vát mép. + Chọn P để vát mép tất cả. Sau khi nhập khoảng cách thì ta chọn tham số P để vát mép tất cả các cạnh của Polyline. 19
  10. Giỏo trỡnh Autocad2007 XII : Lệnh vuốt 2 đối tượng Fillet (F). C1 : TOOLBAR C2: Menu Modify/Fillet C3: cmd: F Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim ]:Chọn các tham số để vuốt. + Chọn R Nhập bán kính để vuốt góc. Specify fillet radius : Nhập bán kinh góc vuốt VD: 3 Select first : Chọn cạnh thứ nhất Select second :Chọn cạnh thứ 2. + Chọn T ( cho phép cắt bỏ hoặc không cắt bỏ góc bo tròn) Select first [ /Trim ]: T Enter Trim mode option [Trim/No trim] : Lựa chọn T hoặc N để lựa chọn cắt hoặc không cắt bỏ góc được bo tròn Sau đó lựa chọn bo tròn (vuốt) bằng cách nhập bán kính. + Chọn P sau khi nhập bán kính thì ta chọn P để bo tròn hết các cạnh Polyline XIII : Lệnh di chuyển đối tượng Move (M). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Move C3:cmd: M Select objects: Chọn đối tượng. Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc việc lựa chọn. Specify base point : Chọn điểm chuẩn hoặc nhập khoảng rời (from) có thể dùng phím chọn của chuột, dùng các phương pháp truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối. Specify second point: Điểm mà đối tượng rời đến có thể dùng phím chọn của chuột dùng các phương pháp truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối tương đối . 20
  11. Giỏo trỡnh Autocad2007 XIV: Lệnh sao chép đối tượng Copy(CO) C1: TOOLBAR C2: Menu Modify/copy C3: cmd: CO Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc việc lựa chọn. Specify base point :Chọn điểm chuẩn hoặc điểm bất kỳ, có thể dùng phím chọn của chuột dùng các phương pháp truy bắt điểm, toạ độ tuyệt đối, tương đối. Specify second point: Chọn vị trí của đối tượng sao chép, có thể dùng phím chọn kết hợp với các phương thức truy bắt điểm. XV: Lệnh xoay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Rotate C3: cmd: RO Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn Specify base point: Chọn tâm quay Specify rotation angle or [Copy/Reference] : Tại đây nếu chọn C thì đối tượng quay sẽ được copy thêm một bản. Sau đó nhập góc hoặc có thể nhập góc quay luôn. XVI: Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ scale(SC). C1: Toolbar C2: Menu Modify/scale C3: cmd: SC Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Chọn tiếp đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn. Specify base point: Chọn điểm chuẩn để thu phóng. 21
  12. Giỏo trỡnh Autocad2007 Specify scale [Copy]:Nhập hệ số tỉ lệ . Hoặc chọn C (copy thêm một bản gốc)sau đó mới nhập giá trị. XVII: Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI). C1: Toolbar C2: Menu Modify/Mirror C3: cmd: MI Select objects: Chọn đối tượng. Select objects:Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn. Specify first : Chọn điểm thứ nhất P1 của trục đối xứng. Specify second .: Chọn điểm thứ 2 P2 của trục đối xứng. Erase source objects? [Yes/No] : Chọn Y để xoá đối tượng gốc hoặc N để ko xoá. XVIII: Lệnh rời và kéo giãn đối tượng Stretch (S). C1: Toolbar C2: Menu Modify/stretch C3: cmd: S  Lệnh rời và kéo giãn đối tượng ,khi kéo giãn vẫn duy trì sự dính nối của đối tượng.Các đối tượng là đoạn thẳng được kéo giãn ra hoặc co lại, đường tròn ko thể kéo giãn mà chỉ di rời. Khi chọn đối tượng để sử dụng lệnh ta dùng phương thức lựa chọn kéo chuột bằng cửa sổ. XIX: Lệnh sao chép đối tượng theo dãy Array (-AR hoặc AR) C1: Toolbar C2: Menu Modify/array C3: cmd : -AR * Command: -AR Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn. Enter the type of array : P (sao chép đối tượng chung quanh 1 tâm Specify center point : Chọn tâm. Enter the number : Nhập số các bản cần sao chép ra. 22
  13. Giỏo trỡnh Autocad2007 Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) : Góc cho đối tượng sao chép ra có thể – hoặc + , nếu không muốn đối tượng sao chép ra góc là 3600 thì ta nhập giá trị khác VD: 900 Rotate arrayed objects? [Yes/No] : Có quay đối tượng sao chép không  * Command: -ar Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc enter kết thúc việc lựa chọn Enter the type : Chọn R( sao chép đối tượng ra hàng, cột). Enter the number of rows: Nhập số hàng Enter the number of columns: Nhập số cột Enter the distance between rows : Nhập khoảng cách giữa các cột khoảng cách này có thể âm hoặc dương. Specify the distance between columns:Nhập khoảng cách giữa các hàng khoảng cách này có thể âm hoặc dương. * Nếu nhập AR xuất hiện hộp thoại Array. - Chọn Rectang hoặc Polar để sao chép theo kiệu hàng cột hoặc quanh một tâm. - Select : Chọn đối tượng. - Center poit: kích dấu nhân đỏ và chọn tâm quay. - Total number : Nhập số bản cần sao chép => OK 23
  14. Giỏo trỡnh Autocad2007 Chương IV: làm việc với layer I. Tạo lớp mới Lệnh Layer (LA). - Trong autocad các đối tượng có cùng một chức năng được nhóm thành một lớp (layer). - Lớp (Layer) là một tập hợp các tính chất như loại đường nét (liền đứt), độ rộng (đậm nhạt) màu sắc - Trong một bản vẽ có nhiều loại hình vẽ khác nhau vì vậy ta phải tạo ra nhiều lớp để thể hiện cho các loại hình vẽ. Ví dụ : Nét chính thành 1 lớp, mặt cắt kich thước 1 lớp, và chọn nét là continuous, nét khuất 1 ta sử dụng nét HIDDENS, nét tâm ta sử dụng nét CENTER 1. Cách tạo lớp. C1 : Format/layer C2 : cmd : LA Xuất hiện hộp thoại Layer properties Muốn xóa 1 lớp đã có ta kích chọn lớp đó và nhấn phím Delete hoặc dấu gạch chéo đỏ, muốn đổi tên thì nhấn F2. Muốn tạo lớp mới nhấn nút New( biểu tượng tờ giấy trắng), sau đó chọn tên VD: Net chinh Chọn màu cho lớp ta kích vào ô vuông nhỏ và chọn màu. 24
  15. Giỏo trỡnh Autocad2007 + Chọn loại đường nét : Trên cột Linetype , nếu chưa có loại đường nét cần dùng thì ta kích chọn nút load xuất hiện hộp thoại Select Chọn loại đường nét cần thiết Vd: Center2, hidden2 .có thể dùng phím trên bàn phím như nhấn C 2 lần ta đc Center2  Nhấn H 2 lần ta đc hidden2 Sau khi chọn đường nét xong ta nhấn OK. Thoat khỏi hộp thoại Load or ta chọn nét phù hợp với tên đã đặt. 25
  16. Giỏo trỡnh Autocad2007 2. Cách sử dụng lớp. - Đối với các hình đã vẽ: Kích chọn vào đối tượng cần thay đổi lớp và chọn lớp cần dùng ở mục Layer - Đối với các hình sắp vẽ Kích chọn lớp cần dùng Sau đó tiến hành vẽ ( các hình này sẽ thuộc lớp vừa chọn). 3. Các lưu ý khi sử dụng lớp - Thay đổi tỉ lệ nét vẽ cho cả bản vẽ ( nét đứt, nét tâm) tại cmd: LTS sau đó gõ tỉ lệ mới. VD: Cmd: lts Enter new . : 2 - Thay đổi tỉ lệ nét cho từng đối tượng, ta chọn đối tượng đó và nhấn tổ hợp phím Ctrl+1. + Linetype: Thay đổi tỉ lệ nét vẽ + Color: Thay đổi màu + Layer: Thay đổi layer + Lineweicht: Thay đổi kiểu nét 26
  17. Giỏo trỡnh Autocad2007 - Bật tắt lớp kích biểu tượng bang đèn. Nếu các lớp đã tắt thì biểu tượng bóng đèn không sáng và không xuất hiện trên bản vẽ, muốn hiện lên phải bật đèn sáng trở lại. - Kích biểu tượng khóa thì đối tượng của lớp đó ko chỉnh sửa được. - Đóng băng (biểu tượng mặt trời). Nếu lớp chọn đóng băng thì không hiện lên màn hình. - Ta nên tạo các lớp riêng cho đối tượng. Ví dụ : + Nét đậm 1 lớp, để màu trắng, nét là continuous + Nét khuất 1 lớp, màu khác nét đậm, đường nét là HIDDEN + Nét tâm 1 lớp, màu tùy chọn, nét CENTER có thể chọn kiểu tâm khác nhau tùy quy định + Mổ cắt và kích thước có thể tạo chung 1 lớp hoặc 2, nên tạo 2 lớp tiện quản lí. 27
  18. Giỏo trỡnh Autocad2007 Chương V : làm việc với block I. Lệnh tạo khối block. Nhóm các đối tượng lại thành một đối tượng duy nhất gọi là Block. 1. Lệnh block. C1: TOOLBAR C2: Menu Draw\Block\Make C3: cmd: B Xuất hiện hộp thoại Block Definition. - Pick poit: Chỉ định điểm chuẩn làm block - Select objects: Chọn đối tượng để nhóm lại. - Name: Đặt tên cho block. -Retain: Giữ đối tượng chọn như là các đối tượng riêng biệt. - Convert to Block chuyển đối tượng chọn thành block sau khi tạo block. - Delete: xóa đối tượng sau khi block. -> OK 2. Lệnh lưu Block thành File để dùng nhiều lần ( Lệnh Wblock). Cmd: W Xuất hiện hộp thoai write block - Pick poit: Chỉ định điểm chuẩn làm block - Select objects: Chọn đối tượng để nhóm lại. -File Name: Đặt tên file cho block.Và lưu file đó vào ổ cứng. * Tạo file từ đối tượng bản vẽ. Chọn Objects * Tạo file từ Block tạo từ lệnh B thì chọn Block và chọn block cần tạo file. 28
  19. Giỏo trỡnh Autocad2007 II. Lệnh chèn block vào bản vẽ. C1: TOOLBAR C2: Menu Insert\Block C3: cmd: I - Name: Chọn block tạo ra từ lệnh Block(B), hoặc là Browse và chọn file tạo ra từ lệnh Wblock OK->sau đó chỉ định điểm chèn. III. Lệnh phá vỡ Block. 1. Phá vỡ block bằng lệnh Expolde. Cmd: X Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp túc chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc lựa chọn. 2. Phá vỡ block bằng lệnh Xplode. Command: XP Select objects: Chọn đối tượng Select objects: Tiếp túc chọn đối tượng hoặc Enter kết thúc việc lựa chọn. [All/Color/LAyer/LType/LWeight/Inherit from parent block/Explode]: Chọn các kiểu phá, theo layer, theo màu, theo đường nét 29
  20. Giỏo trỡnh Autocad2007 Chương 6: ghi kích thước và vật liệu I. Tạo các kiểu kích thước. C1: Toolbar C2: Menu Dimension\Style C3: cmd: D Xuất hiện hộp thoại sau: Dimension style Manager + Style: Danh sách các kiểu kích thước có sẵn trong bản vẽ. + List: Chọn cách liệt kê các kiểu kích thước. +Set Current: Gán một kiểu kích thước đang chọn làm hiện hành. + New: Tạo kiểu kích thước mới làm xuất hiện hộp thoại creat new dimension style 30
  21. Giỏo trỡnh Autocad2007 Đặt tên cho kiểu kích thước sau đó nhấn Continue sau đó gán các chế độ cho kiểu kích thước này. + Modify: Hiệu chỉnh các kích thước có sẵn. + Override: Hiển thi hộp thoại Override Dimension Style trong đó có thể gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước hiện hành.Autocad chỉ gán chồng chứ không ghi lại trong danh sách style + Compare: Hiển thị hộp thoại Compare Dimension Style trong đó ta có thể so sánh giá trị các biến giữa 2 kiểu kích thước. 1. Tạo kiểu kích thước mới. Để tạo kiểu kích thước mới ta chọn New khi đó xuất hiện hộp thoại New Dimension style. Đặt tên và chọn continue 31
  22. Giỏo trỡnh Autocad2007 2. Trang Lines. + Color: Chọn màu cho đường gióng. + Linetype: Chọn kiểu nét + Lineweight: Định chiều rộng nét vẽ cho đường gióng. + Suppress: Bỏ các đường gióng. + Extend beyond dim line: Khoảng cách nhô ra khỏi đường kích thước. + Extend beyond ticks: Khoảng cách kích thước nhô ra khỏi đường gióng. + Offset from origin: Khoảng cách từ gốc đường gióng đến vật đo. 32
  23. Giỏo trỡnh Autocad2007 3. Trang Symbol and Arrows. + Arrowsheads: Thiết lập mũi tên của đường kích thước. + Arrows size: Kích thước mũi tên. 33
  24. Giỏo trỡnh Autocad2007 4. Trang Text + Text style: Chọn kiểu chữ. + Text color: Chọn màu cho chữ. + Text hight: Chọn chiều cao chữ + Vertical:Chọn kiểu chữ ở trên, dưới hoặc ở giữa đường gióng. + Horizontal: + Text style kích chọn ô vuông xuất hiện hộp thoại text style. + Font name: Chọn kiểu chữ + height: Chọn chiều cao cho chữ + Font style: Chọn kiểu chữ, nghiêng, béo Sau đó chọn Apply-> Close + offet from dim line: Khoảng cách chữ so với đường gióng. + ISO standard: Kích thước theo tiêu chuẩn. 34