Giáo trình AutoCad 200x cơ bản - Phan Ngọc Anh

BÀI 2 : CÁC LỆNH VẼ – HIỆU CHỈNH VÀ PHƯƠNG THỨC BẮT ĐIỂM
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
1. Lệnh Point : vẽ điểm
Menu : Draw/Point>Single Point hay Multiple Point
Toolbar : Draw
Command : Point hay PO
Specify a point:
Thay đổi hình dạng của điểm :
Menu : Format/Point Style…
2. Lệnh Line : vẽ đoạn thẳng
Menu : Draw/Line
Toolbar : Draw
Command : Line hay L
Specify first point:
Specify next point or [Undo]:
Specify next point or [Close/Undo]:
3. Lệnh Rectang: vẽ hình chữ nhật
Menu : Draw/Rectangle
Toolbar : Draw
Command : Rectang hay REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:
Specify other corner point or [Dimensions]:
[Dimensions] : vẽ chữ nhật khi có chiều dài và chiều rộng.
4. Lệnh Circle : vẽ đường tròn
Menu : Draw/Circle >…
Toolbar : Draw
Command : Circle hay C
Specify center point for circle or[3P/2P/Ttr(tan tan radius)]:
Các phương pháp chính vẽ đường tròn: (tổng cộng gồm 6 phương pháp)
- Tâm và bán kính:
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
Specify radius of circle or [Diameter]:
- Qua 3 điểm:
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P?
Specify first point on circle:
Specify second point on circle:
Specify third point on circle:  
pdf 41 trang thiennv 09/11/2022 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình AutoCad 200x cơ bản - Phan Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_autocad_200x_co_ban_phan_ngoc_anh.pdf

Nội dung text: Giáo trình AutoCad 200x cơ bản - Phan Ngọc Anh

  1. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Select object to offset or : Specify point on side to offset: [Through] : offset đến vị trí của con trỏ. 8. Lệnh Explode : phá vỡ đa tuyến thành đơn tuyến. Menu : Modify/Explode Toolbar : Modify Command : Explode hay X Select objects: ↵ 9. Lệnh Pedit : hiệu chỉnh đa tuyến. Menu : Modify/Object>Polyline Toolbar : Modify II Command : Pedit hay PE Select polyline or [Multiple]: ↵ Lưu ý : có thể dùng lệnh Pedit để chuyển Line, Arc thành Polyline và để kết nối Polyline. 10. Các phương pháp nhập lệnh : Phương pháp 1 : Nhập từ bàn phím vào Command line. Lưu ý : Nhấn Enter (↵) hay thanh Space để: thực hiện hay kết thúc 1 lệnh đang thực hiện. Enter còn có thể dùng để lập lại lệnh cũ. Nhấn ESC để : thoát lệnh đang thực hiện. Phương pháp 2 : Nhập từ Menubar bằng chuột hay bàn phím , . Phương pháp 3 : Nhập từ Toolbars bằng chuột . Phương pháp 4 : Nhập từ các phím tắt, ví dụ : F1, F2, F3, Ctrl+1, Ctrl +2 11. Tái tạo màn hình : Lệnh Regen : tính toán và tái tạo khung nhìn hiện hành, cập nhật lại các biến đã thay đổi. Lệnh Regenall : tính toán, tái tạo toàn bộ màn hình hiện hành, cập nhật các biến về màn hình đã thay đổi. Lệnh Viewres : thay đổi độ phân giải của các đường cong. GV.PHAN NGOC ANH 11
  2. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN BÀI 4 : CÁC LỆNH VẼ – HIỆU CHỈNH CƠ BẢN (2) LỆNH VẼ CƠ BẢN (2) 1. Lệnh Ellipse : vẽ hình elip Menu : Draw/Ellipse Toolbar : Draw Command : Ellipse hay EL Các phương pháp vẽ E-lip: - Tọa độ 1 trục và 1/2 độ dài trục còn lại : Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: Specify other endpoint of axis: Specify distance to other axis or [Rotation]: - Tâm và các trục: Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C↵ Specify center of ellipse: Specify endpoint of axis: Specify distance to other axis or [Rotation]: ↵ 2. Lệnh Arc : vẽ cung tròn Menu : Draw/Arc> Toolbar : Draw Command : Arc hay A Các phương pháp chính vẽ cung tròn: (bao gồm 11 phương pháp) - Qua 3 điểm: Specify start point of arc or [CEnter]: Specify second point of arc or [CEnter/ENd] : Specify end point of arc: - Tâm, điểm đầu và điểm cuối: Specify start point of arc or [CEnter]: C↵ Specify center point of arc: Specify start point of arc: Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: - Điểm đầu, điểm cuối và hướng tiếp tuyến tại điểm đầu: Specify start point of arc or [CEnter]: Specify second point of arc or [CEnter/ENd]: EN↵ Specify end point of arc: Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D↵ Specify tangent direction for the start point of arc: <xác định phương tiếp tuyến. Không nên vẽ trực tiếp cung tròn nếu cung tròn đó có thể cắt xén được từ đường tròn 3. Lệnh Donut: vẽ hình vành khăn GV.PHAN NGOC ANH 12
  3. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Menu : Draw/Donut Command : Donut hay DO Specify inside diameter of donut : ↵ Specify outside diameter of donut :>: ↵ Specify center of donut or : CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN (2) 4. Lệnh Array : sao chép thành dãy Menu : Modify/Array Toolbar : Modify Command : Array hay AR Trình tự tạo dãy chữ nhật [Rectangular Array] : 2.Định số hàng (Rows) 1.Chon đối tương và số cột (Columns) 3.Định khoảng cách các hàng 3.Định khoảng cách các cột 5 Xem trướckếtquả 4.Định góc nghiêng của dãy Trình tự tạo dãy tròn: [Polar6.Chấ Array]p thuận : 6.Hiệu chỉnh lai 1.Chọn đối tượng 2.Định tâm 3.Chon phương pháp 4.Đối tương tao thành 4.Định góc tổng 5.Xem trước kết quả 4.Xoay khi tao dãy Các trình tự tạo dãy qua dòng command Command : -AR GV.PHAN NGOC ANH 13
  4. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN - Tạo dãy chữ nhật: Select objects: ↵ Enter the type of array [Rectangular/Polar] : R↵ Enter the number of rows ( ) : ↵ Enter the number of columns (|||) : ↵ Enter the distance between rows or specify unit cell ( ): ↵ Specify the distance between columns (|||): ↵ - Tạo dãy tròn : Select objects: ↵ Enter the type of array [Rectangular/Polar] : P↵ Specify center point of array: Enter the number of items in the array: Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) : Rotate arrayed objects? [Yes/No] : - Khoảng cách các hàng và cột có thể âm hay dương. - AutoCAD hiểu được và cho phép dùng phân số. Vd : 13/3, 15/7 5. Lệnh Mirror : tạo đối xứng Menu : Modify/Mirror Toolbar : Modify Command : Mirror hay MI Select objects: ↵ Specify first point of mirror line: Specify second point of mirror line: Delete source objects? [Yes/No] : ↵ 6. Lệnh Chamfer : vát mép Menu : Modify/Chamfer Toolbar : Modify Command : Chamfer hay CHA (TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 10.0000, Dist2 = 10.0000 Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: Select second line: [Distance]: định khoảng cách vát [Polyline] : vát mép tất cả phân đoạn của Polyline [Trim] : định chế độ Trim/No Trim. [Method] : lựa chọn phương pháp vát Distance/Angle. [Multiple]: vát nhiều lần. 7. Lệnh Fillet : bo tròn bởi cung tròn nối tiếp. Menu : Modify/Fillet Toolbar : Modify GV.PHAN NGOC ANH 14
  5. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Command : Fillet hay F Current settings: Mode = TRIM, Radius = 10.0000 Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: Select second object: [Radius] : định lại bán kính vát. Khi Fillet hai đường thẳng song song không cần định bán kính. 8. Hiệu chỉnh với Grips : Các dấu Grips sẽ xuất hiện khi đối tượng được chọn và khi kích vào dấu Grips ta có thể hiệu chỉnh : Move, Copy, Stretch, Rotate, Scale, Mirror. Trình tự hiệu chỉnh bằng Grips: 1. Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh và kích chọn một dấu Grips của đối tượng. 2. Nhấn phím phải chuột và lựa chọn các phương pháp hiệu chỉnh. 3. Nhấn Esc để thoát khỏi chức năng Grips. Thiết lập Selection : vào hộp thoại Options chọn thanh Selection Định độ lớn dấu chọn của con trỏ Định độ lớn dấu Grips Định chế độ được dùng lệnh sau khi đã chọn đối tượng Định màu sắc dấu Grips Định chế độ phải kèm theo Shift Tắt/mở Grips mới được cộng dồn đối tượng GV.PHAN NGOC ANH 15
  6. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN BÀI 5 : CÁC LỆNH VẼ – HIỆU CHỈNH CƠ BẢN (3) VÀ GHI KÍCH THƯỚC. LỆNH VẼ CƠ BẢN (3) 1. Lệnh Xline: vẽ đường thẳng Menu : Draw/Construction Line Toolbar : Draw Command : Xline hay XL Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: Specify through point: 2. Lệnh Sketch : vẽ tay Command : Sketch Record increment : Sketch. Pen eXit Quit Record Erase Connect. CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN (3) 3. Lệnh Rotate : quay quanh một điểm Menu : Modify/Rotate Toolbar : Modify Command : Rotate hay RO Select objects: ↵ Specify base point: Specify rotation angle or [Reference]: ↵ [Reference]: phép tham chiếu 4. Lệnh Scale : phóng to, thu nhỏ hình Menu : Modify/Scale Toolbar : Modify Command : Scale hay SC Select objects: ↵ Specify base point: Specify scale factor or [Reference]: ↵ [Reference]: phép tham chiếu 5. Lệnh Break : Menu : Modify/Break Toolbar : Modify Command : Break hay BR Select object: Specify second break point or [First point]: F↵ Specify first break point: GV.PHAN NGOC ANH 16
  7. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Specify second break point: Có thể dùng lệnh Break để cắt đối tượng thành 2 phần. 6. Lệnh Lengthen : thay đổi chiều dài Menu : Modify/Lengthen Toolbar : Modify Command : Lengthen hay LEN Current length: 100.0000 Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: [Delta] : tăng theo số gia. [Percent] : tăng theo phần trăm [Total] : tăng theo ổng độ dài hay góc [Dynamic] : tăng theo vị trí con trỏ Tùy kích chọn ½ phần nào của đối tượng mà phía kéo dài sẽ khác nhau 7. Lệnh Zoom : phóng to thu nhỏ màn hình Menu : View/Zoom Command : Zoom hay Z Specify corner of window, enter a scale factor (nX or nXP), or [All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window] : [All] : nhìn toàn bộ bản vẽ. [Extents] : nhìn tất cả đối tượng bản vẽ. [Scale] : nhìn theo tỉ lệ. Ví dụ : 2,3 phóng theo giới hạn bản vẽ; 2x,3x phóng theo màn hình hiện tại. [Dynamic] : nhìn theo cửa sổ có thể thay đổi kích thước. Thay đổi chiều dài con trỏ : mở hộp thoại Options và chọn thanh [Display]. 8. Định dạng chức năng của chuột phải : - Mở hộp thoại Options chọn thanh [User Preferences]. - Kích nút [Right-click Customization ]. GV.PHAN NGOC ANH 17
  8. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Chức năng của chuột phải theo tính chất thời gian Chức năng của chuột phải khi không có đối tượng nào được chọn Chức năng của chuột phải khi đang chọn đối tượng Chức năng của chuột phải khi đang tiến hành 1 lệnh nào đó 9. Ghi kích thước: Lệnh Dimlinear : ghi kích thước ngang, thẳng đứng và nghiêng. Menu : Dimension/Linear Toolbar : Dimension Command : DimLinear hay DLI Specify first extension line origin or : Specify second extension line origin: Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: [Mtext] : nhập chữ trước và sau số kích thước. [Text] : nhập chữ thay vào số kích thước [Angle] : xoay chữ số kích thước. Lệnh DimAligned: ghi kích thước song song với 2 điểm chọn. Menu : Dimension/Aligned Toolbar : Dimension Command : DimAligned hay DAL Specify first extension line origin or : Specify second extension line origin: Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Lệnh DimDiameter : ghi kích thước đường kính Menu : Dimension/Diameter Toolbar : Dimension Command : DimDiameter hay DDI Select arc or circle: Dimension text = 60 Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Lệnh DimRadius : ghi kích thước bán kính Menu : Dimension/Radius Toolbar : Dimension Command : DimRadius hay DRA GV.PHAN NGOC ANH 18
  9. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Select arc or circle: Dimension text = 50 Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle]: Lệnh DimCenter : đánh dấu tâm Menu : Dimension/Center Toolbar : Dimension Command : DimCenter hay DCE Select arc or circle: Lệnh DimAngular : ghi kích thước góc Menu : Dimension/Angular Toolbar : Dimension Command : DimAngular hay DAN Select arc, circle, line, or : Select second line: Specify dimension arc line location or [Mtext/Text/Angle]: Lệnh DimContinue : ghi kích thước nối tiếp Menu : Dimension/Continue Toolbar : Dimension Command : DimContinue hay DCO Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : Lệnh DimBaseline : ghi kích thước song song Menu : Dimension/Baseline Toolbar : Dimension Command : DimBaseline hay DBA Specify a second extension line origin or [Undo/Select] : Lệnh Qleader : ghi đường chú thích, chỉ dẫn Menu : Dimension/Leader Toolbar : Dimension Command : Qleader hay LE Specify first leader point, or [Settings] : Specify next point: Specify next point: Specify text width : ↵ Enter first line of annotation text : ↵ Định dạng dòng chú thích nằm trên đường mũi tên : - Vào hộp thoại [Leader Settings] : LE ↵ và ↵ - Chọn thanh [Attachment] và đánh dấu chọn [Underline Bottom line]. GV.PHAN NGOC ANH 19
  10. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Có thể dùng lệnh hiệu chỉnh chữ lệnh DDEDIT (ED) để hiệu chỉnh chữ kích thước GV.PHAN NGOC ANH 20
  11. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN BÀI 6 : GHI VĂN BẢN – TÔ MẶT CẮT Trình tự tạo văn bản: - Tạo các kiểu chữ hay chọn các kiểu chữ đã được tạo (Lệnh Style). - Ghi văn bản (Lệnh Mtext hay Text). - Hiệu chỉnh văn bản (Lệnh Ddedit hay Properties). 1. Lệnh Style : tạo kiểu chữ Menu : Format/Text Style Command : Style hay ST 7.Chấp nhận 1.Tạo kiểu mới 3.Chọn Font 2.Đặt tên kiểu chữ 5.Định tỷ lệ rộng 4.Định chiều cao 6.Định độ nghiêng 2. Lệnh Mtext: tạo đoạn văn bản Menu : Draw/Text>Multiline Text Toolbar : Draw Command : Mtext hay MT, T Current text style: "TCXD" Text height:3 Specify first corner: Specify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]: Chọn Font Định chiểu cao Chế độ đặc biệt Chọn kiểu chữ Vùng nhập văn bản GV.PHAN NGOC ANH 21
  12. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Canh lề Nhập ký tự đặc biệt Các biến về văn bản : o Biến MirrText : tắt/mở chế độ đối xứng gương chữ, 1 = On ; 0 = Off o Biến Qtext : tắt/mở chế độ tạo chữ thành khung chữ nhật, 1 = On ; 0 = Off a Các chế độ đặt biệt : a^b = ; a#b = a ; a/b = a b b b 3. Lệnh DText: tạo dòng chữ đơn Menu : Draw/Text>Single Line Text Command : Text hay DT Current text style: "Standard" Text height: 2.5000 Specify start point of text or [Justify/Style]: Specify height : Specify rotation angle of text : Enter text: Enter text: 4. Lệnh Ddedit : hiệu chỉnh văn bản Menu : Modify/Object/Text/Edit Command : Ddedit hay ED Select an annotation object or [Undo]: 5. Các tính năng bổ sung cho văn bản : Menu : Express/Text/Covert Text to Mtext : chuyển dòng chữ thành đoạn văn Menu : Express/Text/Arc-Aligned Text : ghi dòng chữ theo cung tròn. Có thể chép các văn bản từ Word, Exel sang AutoCAD 6. Lệnh Bhatch: tô mặt. Menu : Draw/Hatch Toolbar : Draw Command : Bhatch hay H GV.PHAN NGOC ANH 22
  13. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN 2.Chọn vùng tô 1.Chọn mẫu tô 3.Định góc xoay mẫu Chọn các mẫu tô 4.Định tỉ lệ mẫu 5.Xem trước kết quả 6.Chấp nhận kết quả [Associative] : khi thay đổi các biên, mẫu tô thay đổi theo. [Nonassociative] : khi thay đổi các biên, mẫu tô không thay đổi theo. [Inherit Properties] : chọn lại mẫu tô đã có trên bản vẽ. [Remove Islands] : bỏ vùng biên. [View Selections] : xem lại vùng tô. [Gradient]: mẫu tô 2 màu. 7. Lệnh HatchEdit : hiệu chỉnh mặt tô. Menu : Modify/Hatch Command : BhatchEdit hay HE Ư Xuất hiện hộp thoại [Hatch Edit] tương tự hộp thoại [Boundary Hatch and Fill]. Các mẫu tô là 1 khối nên có thể move, copy, có thể dùng nhiều mẫu tô trùng lên nhau Định dạng phân vùng tô trong vùng có nhiều phân vùng : - Trong hộp thoại [Boundary Hatch and Fill] chọn thanh [Advanced]. - Chọn một trong các chế độ Normal, Outer hay Ignore. - Chọn lại thanh [Hatch] và tiến hành tô bình thường. 8. Các lệnh hiệu chỉnh bổ sung : Lệnh Pedit : hiệu chỉnh đa tuyến Command : Pedit hay PE Select polyline or [Multiple]: Enter an option [Close/Join/Width/Edit vertex/Fit/Spline/Decurve/Ltype gen/Undo]: [Close] : đóng kín đa tuyến [Join] : nối các đa tuyến. [Spline] :chuyển đa tuyến thành dạnng đường cong Spline. [Fit] : chuyển đa tuyến thành các cung tròn [Decurve]: chuyển cung tròn thành đoạn thẳng. GV.PHAN NGOC ANH 23
  14. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Lệnh Align : tổng hợp lệnh move, rotate, scale. Command : Align hay AL Specify first source point: Specify first destination point: Specify second source point: Specify second destination point: Các phương pháp : 1. Khi chọn 1 cặp : chỉ thực hiện Move. 2. Khi chọn 2 cặp : thực hiện Move, Rotate và Scale 3. Khi chọn 3 cặp : dùng trong không gian 3D Lệnh Stretch : giãn, co và di dời nhóm đối tượng. Menu : Modify/Stretch Toolbar : Modify Command : Stretch hay S Select objects to stretch by crossing-window or crossing- polygon Select objects: Specify base point or displacement: Specify second point of displacement: . Lưu ý : - Phải chọn đối tượng bằng khung cắt (Crossing window). - Đối tượng nào giao với khung chọn sẽ bị kéo, co. - Đối tượng nào nằm trong khung chọn sẽ bị di dời. Lệnh Stretch là một trong những lệnh được dùng để hiệu chỉnh nhiều nhất GV.PHAN NGOC ANH 24
  15. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN BÀI 7 : KIỂU KÍCH THƯỚC – BẢN VẼ TỈ LỆ Điểm gốc Chữ số kích thước (Origin) (Dimesion text) Đường gióng (Extension line) Đầu mũi tên Đường kích thước 1. Tạo kiểu kích thước mới: (Arrowhead) (Dimension line) Lệnh DimStyle : tạo và hiệu chỉnh các kiểu kích thước. Menu : Dimension/Style hay Format/Dimension Style Toolbar : Dimension Command : DimStyle hay DDIM Chọn kiểu hiện hành 1.Tạo mới Tên kiểu kích thước Hiệu chỉnh Ghi chồng So sánh Danh mục Trình tự tạo kiểu kích thước : 2.Đặt tên mới 2.Bắt đầu từ kiểu kích thước 2.Tiếp tục 2.Loại kích thước cần định dạng GV.PHAN NGOC ANH 25
  16. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Thanh [Lines anh Arrows]: 3.Khoảng nhô ra đường gióng 3.Khoảng cách chuỗi 3.Kiểu đầu mũi tên kích thước song song 3.Độ lớn đầu mũi tên 3.Khoảng nhô ra đường kích thước 3.Khoảng cách điểm gốc - đường gióng Thanh [Text] : 4.Chọn kiểu chữ 4.Chiều cao chữ 4.Vị trí chữ 4.Định vị chữ theo chuẩn ISO 4.Khoảng cách chữ và đường kích thước Thanh [Fit] : 5.Chữ hay mũi tên sẽ dời ra ngoai đường gióng khi không đủ chổ 5.Giữ chữ luôn ở 5.Tỉ lệ độ lớn về giữa hai đường kích cỡ của kích gióng thước 5.Chữ bên cạnh đường kích thước GV.PHAN NGOC ANH 26
  17. AUTOCAD 200x – CƠ BẢN Thanh [Primary Units] : 6.Định đơn vị dài 6.Định số thập phân 6.Định đơn vị góc 6.Tỉ lệ trị số đo dài 2. Bản vẽ nhiều tỉ lệ: Trên một bản vẽ có thể có nhiều đối tượng bản vẽ được thể hiện với nhiều tỉ lệ khác nhau. Vì thế cần phải tạo nhiều kiểu kích thước với nhiều tỉ lệ thích hợp khác nhau để thể hiện bản vẽ. Có 02 phương pháp tạo bản vẽ tỉ lệ : * Phương pháp 1 : phóng to/ thu nhỏ khung giấy vẽ theo tỉ lệ của hình vẽ. Trình tự : 1. Vẽ khung tờ giấy bằng Rectang rồi Scale lên theo tỉ lệ hình (có thể dùng lệnh Mvsetup). 2. Vẽ hình vẽ theo kích thước thật của nó. 3. Các đối tượng Text, Bhach, tỉ lệ kiểu đường nét đều phóng to/thu nhỏ theo khung tờ giấy. 4. Tạo kiểu kích thước (Dimension Style) có chữ kích thước, đầu mũi tên có độ lớn phóng to/thu nhỏ theo khung tờ giấy. Dùng kiểu kích thước này để ghi kích thước cho hình vẽ. Lưu ý : phương pháp này không nên dùng cho bản vẽ có quá 2 tỉ lệ hình khác. Ví dụ : Bản vẽ có tất cả hình là tỉ lệ 1/100, được in trên giấy A4. - Vẽ hình chữ nhật 210x297 (A4) rồi phóng to lên 100 lần. (có thể dùng lệnh Mvsetup). - Tỉ lệ đường nét tăng lên 100 lần (lệnh LtScale) , Text lớm gấp 100 lần (2.5 thành 250) - Các hình tỉ lệ 1/100 vẽ theo kích thước thật. - Tạo kiểu kích thước có hệ số Use overall of scale = 100 (lớn toàn diện lên 100 lần), hệ số Scale Factor = 1. Dùng kiểu này để ghi kích thước cho hình tỉ lệ 1/100. GV.PHAN NGOC ANH 27