Giáo trình AutoCad 2004 (Phần 1)
I. Mở đầu Giới thiệu chung
AutoCAD là phần mềm mạnh trợ giúp thiết kế, sáng tác trên máy tính của hãng
AUTODESK (Mỹ) sản xuất.
Hiện tại ng-ời ta hay dùng các thế hệ AutoCAD sau.
1. AutoCAD trong hệ thống các phần mềm đồ hoạ và văn phòng
Phần mềm AutoCAD là phần mềm thiết kế thông dụng cho các chuyên ngành cơ khí
chính xác và xây dựng. Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi phầm mềm AutoCAD đã đ-ợc cải tiến
mạnh mẽ theo h-ớng 3 chiều và tăng c-ờng thêm các tiện ích thân thiện với ng-ời dùng.
Từ thế hệ AutoCAD 10 phần mềm luôn có 2 phiên bản song hành. Một phiên bản chạy
trên DOS và một phiên bản chạy trên WINDOWS, xong phải đến thế hệ AutoCAD 14 phần
mềm mới t-ơng thích toàn diện với hệ điều hành WINDOWS và không có phiên bản chạy trên
DOS nào nữa.
AutoCAD có mối quan hệ rất thân thiện với các phần mềm khác nhau để đáp ứng đ-ợc
các nhu cầu sử dụng đa dạng nh- : Thể hiện, mô phỏng tĩnh, mô phỏng động, báo cáo, lập hồ
sơ bản vẽ…….
Đối với các phần mềm đồ hoạ và mô phỏng, AutoCAD tạo lập các khối mô hình ba
chiều với các chế dộ bản vẽ hợp lý, làm cơ sở để tạo các bức ảnh màu và hoạt cảnh công trình .
AutoCAD cũng nhập đ-ợc các bức ảnh vào bản vẽ để làm nền cho các bản vẽ kỹ thuật mang
tính chính xác.
Đối với các phần mềm văn phòng ( MicroSoft Office ), AutoCAD xuất bản vẽ sang hoặc
chạy trực tiếp trong các phần mềm đó ở dạng nhúng (OLE). Công tác này rất thuận tiện cho
việc lập các hồ sơ thiết kế có kèm theo thuyết minh, hay trình bày bảo vệ tr-ớc một hội đồng.
Đối với các phần mềm thiết kế khác. AutoCAD tạo lập bản đồ nền để có thể phát triển
tiếp và bổ xung các thuộc tính phi địa lý, nh- trong hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Ngoài ra AutoCAD cũng có đ-ợc nhiều tiện ích mạnh, giúp thiết kế tự động các thành
phần công trình trong kiến trúc và xây dựng làm cho AutoCAD ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu
cầu thiết kế hiện nay.
AutoCAD là phần mềm mạnh trợ giúp thiết kế, sáng tác trên máy tính của hãng
AUTODESK (Mỹ) sản xuất.
Hiện tại ng-ời ta hay dùng các thế hệ AutoCAD sau.
1. AutoCAD trong hệ thống các phần mềm đồ hoạ và văn phòng
Phần mềm AutoCAD là phần mềm thiết kế thông dụng cho các chuyên ngành cơ khí
chính xác và xây dựng. Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi phầm mềm AutoCAD đã đ-ợc cải tiến
mạnh mẽ theo h-ớng 3 chiều và tăng c-ờng thêm các tiện ích thân thiện với ng-ời dùng.
Từ thế hệ AutoCAD 10 phần mềm luôn có 2 phiên bản song hành. Một phiên bản chạy
trên DOS và một phiên bản chạy trên WINDOWS, xong phải đến thế hệ AutoCAD 14 phần
mềm mới t-ơng thích toàn diện với hệ điều hành WINDOWS và không có phiên bản chạy trên
DOS nào nữa.
AutoCAD có mối quan hệ rất thân thiện với các phần mềm khác nhau để đáp ứng đ-ợc
các nhu cầu sử dụng đa dạng nh- : Thể hiện, mô phỏng tĩnh, mô phỏng động, báo cáo, lập hồ
sơ bản vẽ…….
Đối với các phần mềm đồ hoạ và mô phỏng, AutoCAD tạo lập các khối mô hình ba
chiều với các chế dộ bản vẽ hợp lý, làm cơ sở để tạo các bức ảnh màu và hoạt cảnh công trình .
AutoCAD cũng nhập đ-ợc các bức ảnh vào bản vẽ để làm nền cho các bản vẽ kỹ thuật mang
tính chính xác.
Đối với các phần mềm văn phòng ( MicroSoft Office ), AutoCAD xuất bản vẽ sang hoặc
chạy trực tiếp trong các phần mềm đó ở dạng nhúng (OLE). Công tác này rất thuận tiện cho
việc lập các hồ sơ thiết kế có kèm theo thuyết minh, hay trình bày bảo vệ tr-ớc một hội đồng.
Đối với các phần mềm thiết kế khác. AutoCAD tạo lập bản đồ nền để có thể phát triển
tiếp và bổ xung các thuộc tính phi địa lý, nh- trong hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Ngoài ra AutoCAD cũng có đ-ợc nhiều tiện ích mạnh, giúp thiết kế tự động các thành
phần công trình trong kiến trúc và xây dựng làm cho AutoCAD ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu
cầu thiết kế hiện nay.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình AutoCad 2004 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_trinh_autocad_2004_phan_1.pdf
Nội dung text: Giáo trình AutoCad 2004 (Phần 1)
- AutoCad 2004 Ví dụ: Command : L - Specify first point - Chọn một điểm đầu tiên - Specify next point or [Undo]: 100 - Bật F8 (Ortho On) đ−a chuột sang phải gõ số sẽ đ−ợc đoạn thẳng nằm ngang dài 100 - Specify next point or [Undo]: 100 - Bật F8 (Ortho On) đ−a chuột lên trên gõ số sẽ đ−ợc đoạn thẳng đứng dài 100 Ví dụ: Dùng ph−ơng pháp nhập toạ độ tuyệt đối và t−ơng đối để vẽ các hình trong bài tập. 6. Lệnh vẽ đ−ờng tròn Circle ( với các ph−ơng pháp nhập toạ độ) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Circle\ Circle hoặc C Có 5 ph−ơng pháp khác nhau để vẽ đ−ờng tròn ♥ Tâm và bán kính hoặc đ−ờng kính ( Center, Radius hoặc Diameter) Command : C - Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr] - Nhập toạ độ tâm (bằng các ph−ơng pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Radius of circle or [Diameter]: - Nhập bán kính hoặc toạ độ của đ−ờng tròn. (Nếu ta gõ D tại dòng nhắc này thì xuất hiện dòng nhắc sau) - Specify Diameter of circle: - Tại đây ta nhập giá trị của đ−ờng kính Ví dụ: Vẽ đ−ờng tròn có tâm bất kỳ và có bán kính là 50 và đ−ờng tròn có đ−ờng kính là 50 ♥ 3 Point (3P) vẽ đ−ờng tròn đi qua 3 điểm Command : C - Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]: - Tại dòng nhắc này ta gõ 3P - Specify First Point on circle: - Nhập điểm thứ nhất ( dùng các ph−ơng pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Second Point on circle: - Nhập điểm thứ 2 - Specify Third Point on circle: - Nhập điểm thứ 3 Ngoài ph−ơng pháp nhập qua 3 điểm nh− trên ta có thể dùng Menu (Draw\ Circle) để dùng ph−ơng pháp TAN, TAN, TAN để vẽ đ−ờng tròn tiếu xúc với 3 đối t−ợng. ♥ 2 Point (2P) vẽ đ−ờng tròn đi qua 2 điểm Command : C - Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]: - Tại dòng nhắc này ta gõ 2P - Specify First End Point of circle's diameter: - Nhập điểm đầu của đ−ờng kính (dùng các ph−ơng pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm) - Specify Second End Point of circle diameter: - Nhập điểm cuối của đ−ờng kính ♥ Đ−ờng tròn tiếp xúc 2 đối t−ợng và có bán kính R (TTR) Command : C - Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]: - Tại dòng nhắc này ta gõ TTR - Specify Point on Object for first tangent of - Chọn đối t−ợng thứ nhất đ−ờng tròn tiếp xúc Circle: - Specify Point on Object for Second tangent - Chọn đối t−ợng thứ hai đ−ờng tròn tiếp xúc of Circle: - Nhập bán kính đ−ờng tròn - Specify Radius of Circle <>: Bùi Việt Thái Page 11
- AutoCad 2004 IV. Các thiết lập bản vẽ cơ bản 1. Giới hạn không gian vẽ - Lệnh LIMITS Sau khi khởi động ch−ơng trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from scartch và chọn hệ đo là Metric, ta sẽ đ−ợc một màn hình của không gian làm việc có độ lớn mặc định là 420, 297 đơn vị. Nếu quy −ớc 1 đơn vị trên màn hình t−ơng ứng với 1 mm ngoài thực tế, ta sẽ vẽ đ−ợc đối t−ợng có kích 42 cm x 29,7 cm. Nếu để vẽ công trình, không gian đó rất chật hẹp. Do vậy ta cần định nghĩa một không gian làm việc lớn hơn. Nhập lệnh: Menu : Format/Drawing Limits Bàn phím : Limits Command : limits Gõ lệnh giới hạn màn hình Reset Model space limits : Nhấp Enter để đồng ý với toạ độ điểm đầu Specify lower left corner or [ON/OFF] của giới hạn màn hình. : Specify upper right corner Cho giới hạn màn hình lớn bằng một không : 42000,29700 gian rộng 42 m x 29,7 m ngoài thực tế L−u ý : - Cho dù không gian đã đ−ợc định nghĩa rộng hơn 100 lần hiện tại, màn hình lúc này vẫn không có gì thay đổi. Ta phải thực hiện lệnh thu không gian giới hạn đó vào bên trong màn hình bằng lệnh d−ới đây. 2. Thu không gian đ∙ đ−ợc giới hạn vào trong màn hình - Lệnh ZOOM. Nhập lệnh: Menu : View/Zoom Bàn phím : zoom Command : z Gõ lệnh thu phóng màn hình -Specify corner of window, enter a scale factor - Nhập tham số cần dùng sau đó gõ Enter (nX or nXP), or [All/Center/Dynamic/Extents/ Previous/Scale/Window] : a Các Tham số của lệnh ZOOM ♥ RealTime : sau khi vào lệnh Zoom ta nhấn phím Enter luôn để vào thực hiện lựa chọn này t−ơng đ−ơng với nút trên thanh công cụ sau đó ta giữ phím trái chuột và Click đ−a lên trên hoặc xuống d−ới để phóng to hay thu nhỏ. ♥ ALL : Auto Cad sẽ hiển thị tất cả bản vẽ trên màn hình máy tính. ♥ Center: Phóng to màn hình quanh một tâm điểm và với chiều cao của sổ. - Specify center point: Chọn tâm khung của sổ - Enter magnification or height: Nhập giá trị chiều cao khung cửa sổ ♥ Window: Phóng to lên màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung của sổ hình chữ nhật. T−ơng đ−ơng với nút trên thanh công cụ là - Specify first corner : Chọn góc cửa sổ thứ nhất - Specify opposite corner: Chọn góc của sổ đối diện. ♥ Previous: Phục hồi lại của hình ảnh Zoom tr−ớc đó. ( có thể phục hồi 10 hình ảnh) T−ơng đ−ơng với nút trên thanh công cụ là L−u ý: - Nếu có đối t−ợng vẽ to hơn hoặc nằm ngoài giới hạn màn hình thì lệnh này sẽ thu đồng thời cả giới hạn màn hình (từ toạ độ 0,0) và đối t−ợng vẽ vào trong màn hình. Bùi Việt Thái Page 12
- AutoCad 2004 3. Lệnh đẩy bản vẽ Pan Menu bar Nhập lệnh Toolbar View\Pan\ Pan hoặc P Lệnh Pan cho phép di chuyển vị trí bản vẽ so với màn hình để quan sát các phần cần thiết của bản vẽ mà không làm thay đổi độ lớn hình ảnh bản vẽ. 4. Đơn vị đo bản vẽ Menu bar Nhập lệnh Toolbar Format\Units\ Units Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành. Sau khi vào lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại . Trên hộp thoại này ta có thể chọn đơn vị cho bản vẽ Danh sách loại đơn vị Danh sách độ chính xác Chọn đơn vị góc Đơn vị của Block khi chèn vào bản vẽ Chọn đ−ờng chuẩn và h−ớng đo góc 5. Lệnh Snap, lệnh Grid, lệnh Ortho a) Lệnh Snap Menu bar Nhập lệnh Phím tắt Tools\Drafting Setting \ Snap F9 hoặc Ctrl + B Lệnh Snap điều khiển trạng thái con chạy (Cursor) là giao điểm của hai sợi tóc. Xác định b−ớc nhảy con chạy và góc quay của hai sợi tóc. B−ớc nhảy bằng khoảng cách l−ới Grid Trạng thái Snap có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Snap trên thanh trạng thái phía d−ới hoặc nhấn phím F9. b) Lệnh Grid ( Chế độ l−ới) Menu bar Nhập lệnh Phím tắt Tools\Drafting Setting \ Grid F7 hoặc Ctrl + G Lệnh Grid tạo các điểm l−ới trên giới hạn bản vẽ khoảng cách các điểm l−ới theo ph−ơng X, Y có thể giống nhau hoặc khác nhau tuỳ theo ta định nghĩa trong hộp thoại Drafting Setting Trạng thái Grid có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Grid trên thanh trạng thái phía d−ới hoặc nhấn phím F7. c) Lệnh Ortho Menu bar Nhập lệnh Phím tắt Tools\Drafting Setting \ Snap F8 hoặc Ctrl + L Lệnh Orthor để thiết lập chế độ vẽ lênh Line theo ph−ơng của các sợi tóc d) Thiết lập chế độ cho Sanp và Grid Cụ thể trong hình sau Bùi Việt Thái Page 13
- AutoCad 2004 Snap ON/OFF Grid theo X Grid theo Y Snap theo Y Độ nghiêng của 2 sợi tóc Kiểu Grid 6. Lệnh Mvsetup tạo khung bản vẽ Menu bar Nhập lệnh Phím tắt MVsetup Sau khi nhập lệnh xuất hiện các dòng nhắc sau. - Enable pager Space? [No/Yes] : (Ta nhập N và nhấn Enter) - Enter units type [ /Metric]: (ta nhập M chọn hệ mét và nhấn Enter) - Enter the scale factor : ( Nhập giá trị tỉ lệ) - Enter the Pager width : (Nhập chiều rộng khổ giấy) - Enter the Pager height : (Nhập chiều cao khổ giấy) Bảng định giới hạn bản vẽ (Limits) theo khổ giấy in và tỉ lệ Paper size Tỉ lệ vẽ 1:1 Tỉ lệ vẽ 1:2 Tỉ lệ vẽ 1:5 Tỉ lệ vẽ 1:10 Tỉ lệ vẽ 1:20 (mm) Tỉ lệ in 1=1 Tỉ lệ in 1=2 Tỉ lệ in 1=5 Tỉ lệ in 1=10 Tỉ lệ in 1=20 A4: 297x210 mm 297x210 594x420 1485x1050 2970x2100 5940x4200 m 0.297x0.21 0.594x0.42 1.485x1.05 2.97x2.1 5.94x4.2 A3: 420x297 mm 420x297 840x594 2100x1485 4200x2970 8400x5940 m 0.42x0.297 0.84x0.594 2.1x1.485 4.2x2.97 8.4x5.94 A2: 594x420 mm 594x420 1188x840 2970x2100 5940x4200 11880x8400 m 0.594x0.42 1.188x0.84 2.97x2.1 5.94x4.2 11.88x8.4 A1: 841x594 mm 841x594 1682x1188 4205x2970 8410x5940 16820x11880 m 0.841x0.594 1.682x1.188 4.205x2.97 8.41x5.94 16.82x11.88 A0: 1189x841 mm 1189x841 2378x1682 5945x4205 11890x8410 23780x16820 m 1.189x0.841 2.378x1.682 5.945x4.205 11.89x8.41 23.78x16.82 Bùi Việt Thái Page 14
- AutoCad 2004 V. Các Lệnh vẽ cơ bản. 1. Lệnh vẽ đ−ờng thẳng Line (L) ( đ∙ học ở trên) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Line Line hoặc L 2. Lệnh vẽ đ−ờng tròn Circle (C) ( đ∙ học ở trên) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Circle\ Circle hoặc C 3. Lệnh vẽ cung tròn Arc (A) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\ARC\ ARC hoặc A Sử dụng lệnh ARC để vẽ cung tròn. Trong quá trình vẽ ta có thể sử dụng các ph−ơng thức truy bắt điểm, các ph−ơng pháp nhập toạ độ để xác định các điểm. Có các ph−ơng pháp vẽ cung tròn sau. ♥ Cung tròn đi qua 3 điểm ( 3 Point ) Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. Ta có thể chọn ba điểm bất kỳ hoặc sử dụng ph−ơng thức truy bắt điểm. Command : A Menu: Draw\ARC\3 Points - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ nhất - Specify second point of arc or [CEnter/ENd] - Nhập điểm thứ hai - Specify end point of arc - Nhập điểm thứ ba. ♥ Vẽ cung với điểm đầu tâm điểm cuối ( Start, Center, End ) Nhập lần l−ợt điểm đầu, tâm và điểm cuối . Điểm cuối không nhất thiết phải lằm trên cung tròn. Cung tròn đ−ợc vẽ theo ng−ợc chiều kim đồng hồ. Command : A Menu: Draw\ARC\Start, Center, Endpoint - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu S - Specify second point of arc or [CEnter/ENd]: - Tại dòng nhắc này ta nhập CE ( Nếu chọn CE lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify Center point of arc - Nhập toạ độ tâm cung tròn. - Specify end point of arc or [Angle/chord - Nhập toạ độ điểm cuối Length] ♥ Vẽ cung với điểm đầu tâm vè góc ở tâm ( Start, Center, Angle ) Command : A Menu: Draw\ARC\Start, Center, Angle - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu - Specify second point of arc or [CEnter/ENd]: - Tại dòng nhắc này ta nhập CE ( Nếu chọn CE lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify Center point of arc - Nhập toạ độ tâm cung tròn. - Specify end point of arc or [Angle/chord - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ A (nếu chọn từ Length]: A menu thì không có dòng nhắc này) - Specify included Angle - Nhập giá trị góc ở tâm. ♥ Vẽ cung với điểm đầu tâm và chiều dài dây cung ( Start, Center, Length of Chord ) Command : A Menu: Draw\ARC\Start, Center, Length - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu - Specify second point of arc or [CEnter/ENd]: - Tại dòng nhắc này ta nhập CE ( Nếu chọn CE lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify Center point of arc - Nhập toạ độ tâm cung tròn. - Specify end point of arc or [Angle/chord - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ L (nếu chọn từ Length]: L menu thì không có dòng nhắc này) - Specify length of chord - Nhập chiều dài dây cung Bùi Việt Thái Page 15
- AutoCad 2004 ♥ Vẽ cung với điểm đầu, điểm cuối và bán kính (Start, End, Radius) Command : Arc Menu: Draw\ARC\Start, End, Radius - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm thứ đầu - Specify second point of arc or [CEnter/ENd]: - Tại dòng nhắc này ta nhập CE ( Nếu chọn EN lệnh từ Menu thì không có dòng nhắc này) - Specify end point of arc - Nhập điểm cuối của cung tròn. - Specify center point of arc or [Angle/ - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ R (nếu chọn từ Direction/Radius]: R menu thì không có dòng nhắc này) - Specify radius of arc - Nhập bán kính của cung ♥ Vẽ cung với điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm (Start, End, Included Angle) Command : A Menu: Draw\ARC\Start, End, Included Angle - Specify start point of arc or [CEnter] - Nhập điểm đầu - Specify second point of arc or [CEnter/ENd]: - Tại dòng nhắc này ta nhập EN ( Nếu chọn EN lệnh về Menu thì không có dòng nhắc này. - Specify end point of arc - Nhập toạ độ điểm cuối của cung. - Specify center point of arc or [Angle/ - Tại dòng nhắc này ta gõ chữ A (nếu chọn từ Direction/Radius]: A menu thì không có dòng nhắc này) - Specify included angle - Nhập giá trị góc ở tâm Ngoài ra còn có các ph−ơng pháp vẽ cung tròn phụ sau ♥ Vẽ cung với điểm đầu, điểm cuối và h−ớng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu (Start, End, Direction) ♥ Vẽ cung với tâm, điểm đầu và điểm cuối (Center, Start, End) ♥ Vẽ cung với tâm, điểm đầu và góc ở tâm (Center, Start, Angle) ♥ Vẽ cung với tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung (Center, Start, Length) 4. Lệnh vẽ đ−ờng đa tuyến Pline (PL) : đ−ờng có bề rộng nét Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\PolyLine\ Pline hoặc PL Command : PL - Specify start point : - Nhập điểm đầu của đ−ờng thẳng Current line-width is 0.0000 Thể hiện chiều rộng hiện hành - Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth - Nhập điểm thứ 2 hoặc chọn các tham sô khác /Length /Undo/Width]: của lệnh Pline - - ( tiếm tục nhập điểm tiếp theo ) - Các tham số chính + Close + Đóng Pline bởi một đoạn thẳng nh− Line + Halfwidth + Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ * Starting halfwidth : * Nhập giá trị nửa chiều rộng cuối + Width + Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ * Starting Width : * Nhập giá trị chiều rộng cuối + Length + Vẽ tiếp một phân đoạn có chiều nh− đoạn thẳng tr−ớc đó nếu phân đoạn tr−ớc đó là cung * Length of line: tròn thì nó sẽ tiếp xúc với cung tròn đó. + Undo * Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ. + Huỷ bỏ nét vẽ tr−ớc đó. + Arc + Vẽ cung tròn nối tiếp với đ−ờng thẳng. Bùi Việt Thái Page 16
- AutoCad 2004 5. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Polygon\ Polygon hoặc POL - Vẽ đa giác ngoại tiếp đ−ờng tròn Command : POL - Enter number of side : - Nhập số cạnh của đa giác - Specify center of polygon or [Edge]: - Nhập toạ độ tâm của đa giác - Enter an option [ ] : C ↵ - Tại dòng nhắc này ta gõ C - Specify radius of circle: - Tại đây nhập bán kính đ−ờng tròn nội tiếp đa giác hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh đa giác. - Vẽ đa giác nội tiếp đ−ờng tròn Command : POL - Enter number of side : - Nhập số cạnh của đa giác - Specify center of polygon or [Edge]: - Nhập toạ độ tâm của đa giác - Enter an option [ ] : I ↵ - Tại dòng nhắc này ta gõ I - Specify radius of circle: - Tại đây nhập bán kính đ−ờng tròn ngoại tiếp đa giác hoặc toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm đỉnh của đa giác. - Vẽ đa giác theo cạnh của đa giác Command : POL - Enter number of side : - Nhập số cạnh của đa giác - Specify center of polygon or [Edge]: E - Tại dòng nhắc này ta goa E - Specify first endpoint of edge: - Chọn hoặc nhập toạ độ điểm đầu một cạnh - Specify Second endpoint of edge: - Chọn hoặc nhập toạ độ điểm cuối cạnh 6. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Rectangle\ Rectangle hoặc REC Lệnh REC dùng để vẽ hình chữ nhật. Hình chữ nhật đa tuyến ta có thể dùng lệnh Pedit để hiệu chỉnh và lệnh Explode để phá vỡ chúng ra thành các đoạn thẳng. Command : REC - Specify first corner point or [Chamfer/ - Nhập góc thứ nhất của HCN hoặc nhập các Elevation/ Fillet/ Thickness/ Width ] tham số ( nhập chữ cái đầu của tham số) - Specify other corner point or [Dimensions]: - Nhập góc thứ hai của HCN hoặc nhập tham ( các tham số cụ thể nh− sau) số D + Chamfer (Sau khi vào lệnh gõ chứ C ) - Vát mép 4 đỉnh HCN * Specify first chamfer distance * Nhập giá trị của cạnh cần vát thứ nhất * Specify Second chamfer distance * Nhập giá trị của cạnh cần vát thứ hai * Specify first corner * Sau khi nhập thông số cho vát mép ta nhập góc thứ nhất của HCN * Specify other corner point * Nhập góc thứ hai của HCN + Fillet (Sau khi vào lệnh gõ chứ F ) - Bo tròn các đỉnh của HCN * Specify fillet radius for rectangles * Nhập bán kính cần bo tròn * Specify first corner * Sau khi nhập bán kính ta nhập góc thứ nhất của HCN * Specify other corner point * Nhập góc thứ hai của HCN + Width (Sau khi vào lệnh gõ chứ W ) - Định bề rộng nét vẽ HCN * Specify line width for rectangles<>: * Nhập bề rộng nét vẽ HCN * Specify first corner * Sau khi nhập bề rộng nét vẽ ta nhập góc thứ nhất của HCN * Specify other corner point * Nhập góc thứ hai của HCN Bùi Việt Thái Page 17
- AutoCad 2004 + Elevation/ Thickness - Dùng trong vẽ 3D + Dimension - Tham số này cho phép nhập chiều cao và chiều dài HCN theo các dòng nhắc sau đây. * Specify lenght for rectangles : * Nhập chiều dài của HCN * Specify Widht for rectangles : * Nhập chiều cao của HCN 7. Lệnh vẽ Elip Ellipse (EL) Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Ellipse Ellipse hoặc EL Lệnh EL dùng để vẽ đ−ờng Elip. Tuỳ thuộc vào biến PELLIPSE đ−ờng Elip có thể là PELLIPSE = 1 Đ−ờng EL là một đa tuyến, đa tuyến này là tập hợp các cung tròn. Ta có thể sử dụng lệnh PEDIT để hiệu chỉnh PELLIPSE = 0 Đ−ờng Elip là đ−ờng Spline đây là đ−ờng cong NURBS ( xem lệnh Spline) và ta không thể Explode nó đ−ợc. Đ−ờng Elip này có thể truy bắt tâm và điểm 1/4 nh− đ−ờng tròn Nếu thay đổi biến ta gõ PELLIPSE tại dòng lệnh sau đó nhập giá trị của biến là 0 hoặc là 1 Tr−ờng hợp PELLIPSE = 0 ta có ba ph−ơng pháp vẽ Elip ♥ Nhập tọa độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại Command : EL - Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/ center] - Nhập điểm đầu trục thứ nhất - Specify other endpoint of axis: - Nhập điểm cuối trục thứ nhất - Specify distanceto other axis or [Rotation]: - Nhập khoảng cách nủa trục thứ hai * R ( nếu chọn tham số R ) * Chọn R để xác định khoảng cách nủa trục thứ hai * Specify rotation around major axis: * Nhập góc quay quanh đ−ờng tròn trục ♥ Tâm và các trục Command : EL - Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/ center]: - Tại dòng nhắc này ta gõ C - Specify center of Ellipse : - Nhập toạ độ hoặc chọn tâm Elip - Specify endpoint of axis: - Nhập khoảng cách nủa trục thứ nhất - Specify distanceto other axis or [Rotation]: - Nhập khoảng cách nủa trục thứ hai * ( nếu chọn tham số R xem nh− trên ) ♥ Vẽ cung Elip Command : EL - Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/ center]: - Tại dòng nhắc này ta gõ A - Specify axis endpoint of elliptical arc or [center] - Nhập toạ độ hoặc chọn điểm đầu của trục thứ nhất - Specify other endpoint of axis : - Nhập toạ độ hoặc chọn điểm đầu của trục thứ nhất - Specify distanceto other axis or [Rotation]: - Nhập khoảng cách nủa trục thứ hai - Specify start angle or [Parameter]: - Chọn điểm đầu của cung hoặc nhập giá trị góc đây là góc giữa trục ta vừa định với đ−ờng thẳng từ tâm đến điểm đầu của cung - Specify end angle or [Parameter/Include angle]: - Chọn cuối của cung hoặc nhập giá trị góc đây là góc giữa trục ta vừa định với đ−ờng thẳng từ tâm đến điểm cuối của cung 8. Lệnh vẽ đ−ờng Spline (SPL) lệnh vẽ các đ−ờng cong Menu bar Nhập lệnh Toolbar Draw\Spline Spline hoặc SPL Dùng để tạo đ−ờng cong NURBS ( Non Uniform Rational Bezier Spline ) các đ−ờng cong đặc biệt. Đ−ờng Spline đi qua tất cả các điểm mà ta chọn các điểm này gọi là CONTROL Bùi Việt Thái Page 18
- AutoCad 2004 POINT . Lệnh Spline dùng để tạo các đ−ờng cong có hình dạng không đều. Ví dụ vẽ các đ−ờng đồng mức trong hệ thống thông tin địa lý hoặc trong thiết kế khung s−ờn ô tô, vỏ tàu thuyền Command : SPL - Specify first point or [Object]: - Chọn điểm đầu của Spline - Specify next point: - Chọn điểm kế tiếp - Specify next point or [Close/Fit tolerance] : - Specify next point or [Close/Fit tolerance] : ENTER để kết thúc - Specify start tangent: - Chọn h−ớng tiếp tuyến tại điểm đầu hoặc ENTER để chọn mặc định - Specify end tangent: - Chọn h−ớng tiếp tuyến tại điểm cuối hoặc ENTER để chọn mặc định * Tham số CLOSE - Đóng kín đ−ờng SPLINE ( nối điểm đầu với điểm cuối) * Tham số Fit to lerance - Tạo đ−ờng cong Spline min hơn. Khi giá trị - Specify next point or [Close/Fit tolerance] : f điểm ta chọn. Khi giá trị này khác không thì đ−ờng cong kéo ra xa các điểm này để tạo đ−ờng cong min hơn - Specify fit tolerance : 5 - ENTER hoặc nhập giá trị d−ơng 9. Lệnh Mline vẽ đ−ờng // và MlStyle và MLedit Lệnh Mline dùng để vẽ mặt bằng các công trình kiến trúc, xây dựng, vẽ bản đồ. Để tạo kiểu đ−ờng Mline ta sử dụng lệnh Mlstyle, để hiệu chỉnh đ−ờng mline ta sử dụng lệnh Mledit. a. Tạo kiểu đ−ờng mline bẳng lệnh Mlstyle Menu bar Nhập lệnh Toolbar Format > Multiline Style Mlstyle Tr−ớc khi thực hiện lệnh Mline ta phải tạo kiểu đ−ờng mline và xác định các thành phần của đ−ờng mline và khoảng cách giữa các thành phần, dạng đ−ờng và màu cho các thành phần Sau khi vào lệnh xuất hiện hộp thoại sau. Tên kiểu Mline hiện hành Nhập tên Mline mới muốn tạo vào ô này sau đó nhấn nút Add phía d−ới Ô mô tả kiểu mline Tải một kiểu Mline từ File L −u một kiểu Mline thành file Xuất hiện hộp thoại Element Pro perties Xuất hiện hộp thoại Multiline Properties Bùi Việt Thái Page 19