Bài giảng Tổng quan về AutoCad - Nguyễn Minh Đức

Ch-ơng I: Tổng quan về autocad
I.1. Giới thiệu về AutoCAD
I.1.1. Khả năng về AutoCAD
Là một phần mềm chuyên dùng có các khả năng sau:
+ Vẽ bản vẽ kỹ thuật cơ khí, kiến trúc xây dựng (gọi là khả năng vẽ).
+ Có thể ghép các bản vẽ hoặc chồng chất, xen kẽ các bản vẽ để tạo ra
bản vẽ mới (khả năng biên tập).
+ Có thể viết ch-ơng trình để máy tính toán thể hiện bằng hình vẽ, viết
ch-ơng trình theo ngôn ngữ riêng, gọi là AutoLISP (khả năng tự động thiết kế).
+ Những thế hệ gần đây của AutoCAD : R10, R12, R13, R14, CAD
2000 có thể viết ch-ơng trình bằng ngôn ngữ Pascal hoặc C+ thành ngôn ngữ
AutoLISP rồi dịch ra ngôn ngữ máy.
+ Có thể liên kết các phần mềm khác có liên quan nh- Turbo Pascal,
Turbo C, Foxpro, CorelDRAW... ( khả năng liên kết ). 
I.1.2. Các thế hệ AutoCAD
- AutoCAD ra đời năm 1920, giai đoạn từ 1956 trở về tr-ớc các thế hệ của
AutoCAD đ-ợc đặt tên là Version 1,2,3...
- Từ năm 1986 đổi Version 8 ––> Release 10 và tiếp tục phát triển thành
R11, R12, R13, R14, CAD 2000. Từ R10 trở đi mỗi Release có những sự nâng
cấp và bổ xung những tính năng mới nổi trội hơn, những cách sử dụng của Menu
khác nhau, các thế hệ sau nhiều chức năng hơn thế hệ tr-ớc, giao diện thân thiện
hơn. 
pdf 139 trang thiennv 09/11/2022 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về AutoCad - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_ve_autocad_nguyen_minh_duc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về AutoCad - Nguyễn Minh Đức

  1. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Trong màn hình AutoCAD toạ độ 0,0 nằm ở góc d−ới bên trái của màn hình còn với các trục toạ độ khác nh− quy định trong toán học. Tuy nhiên ta không thể tuỳ ý chọn gốc toạ độ ở vị trí bất kỳ bằng lệnh UCS + Toạ độ cực: Dùng trong mặt phẳng, vị trí một điểm đ−ợc xác định là 1 bộ hai số d 0, ng−ợc chiều kim đồng hồ α gốc toạ độ (0,0,0) α là góc quay trong mặt phẳng xy so với trục x ϕ là góc hợp với mặt phẳng xy so với điểm xác định cuối cùng nhất trong bản vẽ. Ví dụ: Điểm M trong không gian cách gốc toạ độ (0,0,0) là 20 mm xoay trong mặt phẳng xy là 300 và góc hợp với mặt phẳng xy là 450. Command line : 20<30<45 Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 10
  2. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD + Toạ độ trụ: Là hệ toạ độ xác định vị trí của điểm trong không gian 3 chiều bằng 1 bộ 3 số d < ϕ , Z d là khoảng cách từ điểm cần xác định ặ đến gốc toạ độ (0,0,0) ϕ là góc quay trong mặt phẳng xy so với trục x Z là khoảng cách so với điểm đ−ợc xác định cuối cùng nhất. Ví dụ: Xác định điểm M trong không gian có khoảng cách so với gốc toạ độ (0,0,0) là 50, góc quay so với trục x trong mặt phẳng xy là 450 và cao độ là 45. Command line: 50<45,50 I.3.3. Các kiểu dữ liệu trong AutoCAD. − Dữ liệu kiểu điểm (Point) + Dữ liệu này là toạ độ của 1 điểm trong không gian 2 chiều hay 3 chiều. + Cách nhập: Ta có thể trực tiếp gõ giá trị các toạ độ vào cửa sổ lệnh Command thông qua bàn phím hoặc Click chuột vào điểm cần vẽ trên màn hình. − Dữ liệu độ dài (Radius, Distance, ) + Dữ liệu này có thể là độ dài đ−ờng kính, bán kính đ−ờng tròn hay các kích th−ớc của Elip vv ta có thể cung cấp từ bàn phím hoặc bằng chuột. − Dữ liệu góc (Angle): ta nhập số đo góc, đơn vị đo thông th−ờng là độ, nếu muốn lấy đơn vị khác ta đặt lại cấu hình đơn vị đo. − Dữ liệu văn bản (Text): Khi cần đ−a văn bản vào một bản vẽ ta sử dụng lệnh Text và các đáp ứng theo lệnh. − Dữ liệu kiểu đối t−ợng (Objects). Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 11
  3. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD + Máy yêu cầu ta cung cấp đối t−ợng là một hoặc là một tập hợp các đối t−ợng trên bản vẽ, ta có thể dùng chuột hoặc bàn phím để lựa chọn. Mỗi đối t−ợng khi đ−ợc đ−ợc chọn sẽ chuyển cách hiển thị từ nét liền sang nét đứt. − Dữ liệu kiểu tên, gồm (File name, Block name). + Khi yêu cầu đến dữ liệu kiểu tên ta phải gõ tên vào từ bàn phím hoặc chọn qua hệ thống menu. I.4. Các lệnh thiết lập ban đầu. I.4.1. Lệnh Help: − AutoCAD cung cấp các thông tin về các lệnh (tra cứu lệnh) AutoCAD. Muốn gọi trợ giúp ta ấn F1 hoặc gõ lệnh Help hoặc ? tại cửa sổ lệnh Command. Khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại Help Topics. I.4.2. Các phím chức năng th−ờng dùng − ESC: Huỷ bỏ lệnh − Ctrl + C: Ngắt lệnh trở lại Command Line. − F7: Đóng, tắt chế độ Grid − F8: Đóng, tắt chế độ Orthor − F9: Đóng, tắt chế độ Snap Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 12
  4. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD I.4.3. Các lệnh làm việc với tệp bản vẽ: − Lệnh New – Tạo bản vẽ mới + Command: New + Menu: File\New (Ctrl+N) + Toolbar: Khi thực hiện lệnh New xuất hiện hộp thoại Creat New Drawing Start from Scratch: Thiết lập bản vẽ chuẩn Metric: Chọn giới hạn bản vẽ là 420,297 và đơn vị vẽ theo hệ thập phân (milimeter) English: Giới hạn bản vẽ là 12,9 và đơn vị là Inch Use a Template: Chọn các bản vẽ mẫu có sẵn trong AutoCAD (Template File) Use a Wizard: Thiết lập bản vẽ với các kích th−ớc khác nhau Quick Setup: Đặt đơn vị đo và đặt giới hạn bản vẽ (thiết lập nhanh) Advanced Setup: Khai báo đầy đủ các thông tin cần thiết cho một bản vẽ mới. − Lệnh Open – Mở bản vẽ có sẵn + Mở một bản vẽ, ta có thể mở bằng lệnh hoặc thông qua hệ thống Menu t−ơng tự nh− các ứng dụng khác trên Window. Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 13
  5. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD − Lệnh Save, Save As – Ghi bản vẽ + Dùng để ghi bản vẽ hiện hành thành một tệp tin. T−ơng tự nh− các ứng dụng trên Windows − Lệnh Export – Xuất bản vẽ + Lệnh cho phép xuất bản vẽ với các phần mở rộng khác nhau. Nhờ lệnh này ta có thể trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác nhau. Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 14
  6. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD − Lệnh Quit - Thoát khỏi AutoCAD. + L−u trự tất cả các bản vẽ đang sử dụng, sau đó sử dụng lệnh để thoát khỏi ch−ơng trình. I.4.4. Lệnh định đơn vị bản vẽ – Lệnh Units − Lệnh Units dịnh đơn vị và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành. Command: Units ↵ Report format: (Examples) (Đặt đơn vị chiều dài) Scientific 1.55E+01 (Đơn vị khoa học) Decimal 15.50 (Hệ số 10) Engineering 1'-3.50" (Kỹ thuật hệ Anh) Architectural 1'-3 1/2" (Kiến trúc hệ Anh) Fractional 15 1/2 (Phân số) Enter choice, 1 to 5 : ↵ (Chọn đơn vị dài theo hệ số 10) Nếu chọn từ 1 đến 3 xuất hiện dòng nhắc: Number of digits to right of decimal point (0 to 8) : ↵ (Số các số phần lẻ thập phân) . Systems of angle measure (Examples): (Đặt đơn vị đo góc) Decimal degrees 45.0000 Degrees/minutes/seconds 45d0'0" Grads 50.0000g Radians 0.7854r Surveyor's units N 45d0'0" E Enter choice, 1 to 5 : ↵ (Chọn đơn vị góc theo hệ số 10) Number of fractional places for display of angles (0 to 8) : ↵ (Số các phần lẻ thập phân) . Direction for angle 0: (H−ớng đ−ờng chuẩn xác định góc) East 3 o'clock = 0 North 12 o'clock = 90 West 9 o'clock = 180 South 6 o'clock = 270 Enter direction for angle 0 : ↵ (Chọn đ−ờng chuẩn là trục X) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 15
  7. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Do you want angles measured clockwise? : (Thiết lập chiều đo góc có cùng chiều kim đồng hồ hay không?) Ta có thể sử dụng lệnh Ddunits (Format\Units), xuất hiện hộp thoại Units Control., ta có thể chọn đơn vị theo hộp thoại này. I.4.5. Định giới hạn bản vẽ – Lệnh Limits Command: Limits ↵ ON/OF/Lower left corner : Tuỳ chọn (ON): Cho phép vẽ ra ngoài tờ giấy. Tuỳ chọn (OFF): Không cho phép vẽ ra ngoài giới hạn phần đ−ợc vẽ của tờ giấy. Lower left corner: Quy định góc d−ới bên trái của tờ giấy đ−ợc đặt trùng với gốc toạ độ 0,0. Upper right corner: Chọn góc trên bên phải Trong AutoCAD R14 ta có thể thi hành các lệnh bằng cách sử dụng chuột thao tác trên các biểu t−ợng. Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 16
  8. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Ch−ơng II: Các lệnh vẽ cơ bản II.1. Các ph−ơng pháp nhập toạ độ điểm − Có 6 ph−ơng pháp nhập toạ độ một điểm vào trong một bản vẽ: + Dùng phím chọn (PICK) của chuột (kết hợp với các ph−ơng thức truy điểm của đối t−ợng). + Toạ độ tuyệt đối: Nhập toạ độ tuyệt đối X,Y của điểm theo gốc toạ độ (0,0). + Toạ độ cực: Nhập toạ độ cực của điểm (D<α) theo khoảng cách D giữa điểm với gốc toạ độ (0,0) và góc nghiêng α so với đ−ờng chuẩn. + Toạ độ t−ơng đối: Nhập toạ độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ, tại dòng nhắc ta nhập @ X,Y. Dấu @ (At sign) có nghĩa là Last poin (điểm cuối cùng nhất mà ta xác định trên bản vẽ ). Phụ thuộc vào vị trí điểm so với gốc toạ độ t−ơng đối ta nhập dấu - tr−ớc giá trị toạ độ. + Toạ độ cực t−ơng đối: Tại dòng nhắc ta nhập @D<α D (distance) là khoảng cách giữa điểm ta cần xác định và điểm xác định cuối cùng nhất (last point) trên bản vẽ. Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 17
  9. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Góc α là góc giữa đ−ờng chuẩn và đoạn thẳng nối hai điểm. Đ−ờng chuẩn là đ−ờng thẳng xuất phát từ gốc toạ độ t−ơng đối và nằm theo chiều d−ơng trục X. Góc d−ơng là góc ng−ợc chiều kim đồng hồ (+CCW: Counter Clockwise), góc âm là góc cùng chiều kim đồng hồ (-CW: Clockwise). + Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct distance entry): dist, direction - Nhập khoảng cách t−ơng đối so với điểm cuối cùng nhất (last point), định h−ớng gằng cursos và ấn Enter. II.2. Lệnh vẽ điểm – Lệnh Point − Lệnh Point dùng để vẽ một điểm trong bản vẽ Command: Point Point: (xác định điểm) II.3. Lệnh vẽ đ−ờng thẳng – Lệnh Line + Lệnh Line dùng để vẽ các đoạn thẳng. Đoạn thẳng có thể nằm ngang, thẳng đứng hoặc nghiêng. Trong lệnh này ta chỉ cần nhập toạ độ các đỉnh và đoạn thẳng nối các đỉnh lại với nhau. Command: Line ↵ (L) From point: (Nhập toạ độ điểm đầu tiên) To point: (Nhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng) To point: (Tiếp tục nhập toạ độ điểm cuối của đoạn hoặc ấn Enter để kết thúc lệnh) Nếu gõ C sẽ toạ thành hình khép kín. + Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 120, rộng 80 II.4. Vẽ đ−ờng thẳng định h−ớng - Lệnh Xline − Lệnh này dùng để tạo đ−ờng dựng hình (Construction line hay gọi tắt là CL) − Xline là đ−ờng thẳng không có điểm đầu hoặc điểm cuối không bị ảnh h−ởng khi định giới hạn bản vẽ (Lệnh Limits), khi phóng to thu nhỏ hình (lệnh Zoom) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 18
  10. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD − Lệnh Xline có các lựa chọn sau: Command: Xline, XL ↵ Hor / Ver / Ang / Bisect / Offset / : (Các lựa chọn để tạo Xline) From point: Lựa chọn điểm 1 Xline đi qua, sau lựa chọn này xuất hiện dòng nhắc Through point: Ta có thể nhập điểm thứ hai xác định vị trí Xline đi qua. Nếu điểm thứ hai đã sẵn có ta phải sử dụng ph−ơng pháp bắt để đ−a Xline đi qua. Nếu chế độ ORTHO (ON) ta có thể thực hiện vẽ Xline là đ−ờng nằm ngang hoặc thẳng đứng. Hor: Tạo Xline nằm ngang. Khi nhập H xuất hiện dòng nhắc Through point: Nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm mà đ−ờng thẳng Xline đi qua. Ver: Tạo Xline thẳng đứng Ang: Nhập góc nghiêng để tạo Xline. Khi nhập A có các dòng nhắc: Reference / enter angle (current)>: Nhập góc nghiêng với đ−ờng chuẩn Nếu ta nhập R tại dòng nhắc, thì ta chọn đ−ờng tham chiếu và nhập góc nghiêng so với đ−ờng tham chiếu vừa chọn Bisect: Tạo Xline đi qua phân giác một góc đ−ợc xác định bởi ba điểm, điểm đầu tiên là đỉnh của góc, 2 điểm còn lại xác định góc. Angle vertex point: Truy bắt điểm 1 Angle start point: Truy bắt điểm 2 để xác định cạnh thứ nhất của góc. Angle end point: Truy bắt điểm 3 để xác định cạnh thứ hai của góc Offset: Tạo Xline song song với đ−ờng thẳng có sẵn II.5. Lệnh vẽ đ−ờng tròn – Lệnh Circle + Dạng lệnh Command: Circle, C ↵ + Có 5 ph−ơng pháp khác nhau vẽ đ−ờng tròn. Cú pháp nh− sau: − Tâm và bán kính (Center, Radius) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 19
  11. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Vẽ đ−ờng tròn bằng ph−ơng pháp nhập tâm (Center) và bán kính R (Radius) Command: C (hoặc Circle) ↵ 3P/2P/TTR/ : (Nhập toạ độ tâm) Diameter/ : (Nhập bán kính hoặc toạ độ một điểm của đ−ờng tròn) − Tâm và đ−ờng kính (Center, Diameter) Vẽ đ−ờng tròn bằng ph−ơng pháp nhập tâm (Center) và đ−ờng kính φ (Diamater) Command: C (hoặc Circle) ↵ 3P/2P/TTR/ : (Nhập toạ độ tâm) Diameter/ : D ↵ (Chọn D để nhập đ−ờng kính) Diamater: (Nhập giá trị đ−ờng kính đ−ờng tròn) − 3 Point (3P) Vẽ đ−ờng tròn đi qua 3 điểm. Command: C (hoặc Circle) ↵ 3P/2P/TTR/ : 3P ↵ First point: (Nhập điểm thứ nhất). Second point: (Nhập điểm thứ hai). Third point: (Nhập điểm thứ ba). − 2 Points (2P) Vẽ đ−ờng tròn đi qua hai điểm. Hai điểm đó sẽ là đ−ờng kính đ−ờng tròn. Command: C (hoặc Circle) ↵ 3P/2P/TTR/ : 2P ↵ First point on diameter: (Nhập điểm đầu đ−ờng kính). Second point on diameter: (Nhập điểm cuối đ−ờng kính). Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 20
  12. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD − Đ−ờng tròn tiếp xúc 2 đối t−ợng và có bán kính R (TTR) Dùng để vẽ đ−ờng tròn tiếp xúc hai đối t−ợng cho tr−ớc với bán kính R. Command: C (hoặc Circle) ↵ 3P/2P/TTR/ : TTR ↵ Enter Tangent spec: (Chọn đối t−ợng thứ nhất đ−ờng tròn sẽ tiếp xúc). Enter Second Tangent spec: (Đối t−ợng thứ hai đ−ờng tròn sẽ tiếp xúc). Radius: (Nhập giá trị bán kính) II.6. Lệnh vẽ cung tròn – Lệnh ARC + Dạng lệnh: Command: Arc, A ↵ + Có 11 ph−ơng pháp vẽ cung tròn. Cú pháp nh− sau: − Cung tròn đi qua ba điểm (3 Points) + Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập điểm thứ nhất) Center / End / : (Nhập điểm thứ hai) End point: (Nhập điểm thứ ba) + Start, Center, End (Điểm đầu, tâm, điểm cuối) Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập toạ độ điểm đầu - 1) Center / End / : C ↵ (2) Center: (Nhập toạ độ tâm cung tròn) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 21
  13. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Angle / Length of chord / : (Nhập toạ độ điểm cuối - 3) + Start, Center, Angle (Điểm đầu, tâm, góc ở tâm) Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập toạ độ điểm đầu - 1) Center / End / : C ↵ (2) Center: (Nhập toạ độ tâm cung tròn) Angle / Length of chord / : A ↵ Include Angle: (Nhập giá trị góc ở tâm +CCW, -CW) + Start, Center, Length of Chord (Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung) Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập toạ độ điểm đầu - 1) Center / End / : C ↵ (2) Center: (Nhập toạ độ tâm cung tròn) Angle / Length of chord / : L ↵ Length of chord: (Nhập chiều dài dây cung) + Start, End, Radius (Điểm đầu, điểm cuối, bán kính) Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập toạ độ điểm đầu - 1) Center / End / : E ↵ (2) End point: (Nhập toạ độ điểm cuối) Angle / Direction / Radius / : R ↵ Radius: (Nhập bán kính) Cung tròn đ−ợc vẽ theo ng−ợc chiều kim đồng hồ + Start, End, Include Angle (Điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm) Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập toạ độ điểm đầu - 1) Center / End / : E ↵ (2) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 22
  14. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD End point: (Nhập toạ độ điểm cuối) Angle / Direction / Radius / : A ↵ Include Angle: (Nhập giá trị góc ở tâm) + Start, End, Direction (Điểm đầu, điểm cuối, h−ớng tiếp tuyến của cung tại điểm bắt đầu) Command: A (hoặc Arc) Center / : (Nhập toạ độ điểm đầu - 1) Center / End / : E ↵ (2) End point: (Nhập toạ độ điểm cuối) Angle / Direction / Radius / : D ↵ Direction from start point: (H−ớng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung) + Center, Start, End (Tâm, điểm đầu, điểm cuối) + Center, Start, Angle (Tâm, điểm đầu, góc ở tâm) + Center, Start, Length (Tâm, điểm đầu và chiều dài dây cung) + Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hay cung tròn tr−ớc đó Giả sử khi thực hiện lệnh Arc ta vẽ đoạn thẳng hay cung tròn. Ta muốn vẽ cung tròn nối tiếp với nó thì tại dòng nhắc “Center/ :” ta nhấp phím Enter ↵ Command: Arc ↵ Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 23
  15. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Center/ : ↵ End point: (Nhập điểm cuối) II.7. Vẽ hình chữ nhật – Lệnh RECTANG Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật, hình chữ nhật là một đa tuyến + Dạng lệnh: Command: Rectang hoặc Rec. Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width/ : (Nhập tọa độ điểm thứ nhất) Other corner: (Nhập toạ độ hoặc chọn điểm thứ hai) + Trong đó các lựa chọn: Chamfer: Cho phép vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật. Đầu tiên ta định các khoảng cách vát mép sau đó vẽ hình chữ nhật. Sau khi xuất hiện các lựa chọn lúc này ta chọn C thì máy sẽ đ−a ra các yêu cầu và ng−ời sử dụng sẽ phải đáp ứng đó là: First chamfer distance for retangles : (Nhập khoảng cách cần chamfer) Second chamfer distance for retangles : Fillet: Cho phép bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật Fillet radius for rectangles : Width: Định chiều rộng nét vẽ Width for rectangles : Elevation/Thickness: Định độ cao và độ dày hình chữ nhật khi tạo 1 mặt chữ nhật 2 /2 chiều. II.8. Lệnh vẽ đa tuyến – Lệnh PLINE Lệnh Pline dùng để vẽ các đa tuyến, thực hiện nhiều chức năng hơn lệnh Line. Lệnh Pline có 3 đặc điểm nổi bật sau: + Lệnh Pline tạo các đối t−ợng có chiều rộng (Width), còn lệnh Line thì không. + Các phân đoạn Pline liên kết thành một đối t−ợng duy nhất. Còn lệnh Line các phân đoạn là các đối t−ợng đơn. Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 24
  16. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD + Lệnh Pline tạo nên các phân đoạn là các đoạn thẳng hoặc các cung tròn (arc) Lệnh Pline có thể vừa vẽ các phân đoạn là đoạn thẳng và cung tròn. Đây là lệnh kết hợp giữa lệnh Line và Arc − Chế độ vẽ đoạn thẳng Command: Pline hoặc Pl ↵ From point: (Chọn điểm hay nhập toạ độ làm điểm đầu của Pline) Current line-width is (Chiều rộng hiện hành của Pline là 0) Arc / Close / Halfwidth / Length / Undo / Width / : (Nhập toạ độ điểm kế tiếp. Nhập chữ in hoa để sử dụng các lựa chọn) Các lựa chọn: + Close: Đóng Pline bởi 1 đoạn thẳng + Halfwidth: Định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ Starting half-width : (Nhập giá trị nửa chiều rộng đầu phân đoạn) Ending half-width : (Nhập giá trị nửa chiều rộng cuối phân đoạn) + Width: Định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ, t−ơng tự Halfwidth Starting width : (Nhập giá trị chiều rộng đầu phân đoạn) Ending width : (Nhập giá trị chiều rộng cuối phân đoạn) + Length: Vẽ một đoạn Pline có ph−ơng chiều nh− đoạn thẳng tr−ớc đó. Nếu phân đoạn tr−ớc đó là cung tròn thì nó sẽ tiếp xúc với cung tròn Length of line: (Nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ). + Undo: Huỷ bỏ phân đoạn vừa vẽ. − Chế độ vẽ cung tròn Command: Pline ↵ From point: (Chọn điểm hay nhập toạ độ làm điểm đầu của Pline) Current line-width is (Chiều rộng hiện hành của Pline là 0) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 25
  17. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width/ : A ↵ Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt / Undo/Width/ : (Chọn điểm cuối của cung tròn, vẽ 1 cung tròn tiếp xúc với phân đoạn tr−ớc đó) Các lựa chọn: + Close: Đoáng đa tuyến bởi 1 cung tròn + Halfwidth, Width, Undo: T−ơng tự nh− chế độ vẽ đoạn thẳng + Angle: T−ơng tự nh− vẽ lệnh Arc Included angle: (Nhập giá trị góc ở tâm) Center / Radius / : (Chọn điểm cuối, tâm hoặc bán kính) + CEnter: Khi nhập CE xuất hiện Center point: (Nhập toạ độ tâm) Angle / Length / : (Nhập góc ở tâm, độ dài dây cung hoặc điểm cuối cung) + Direction: Định h−ớng của đ−ờng tiếp tuyến với điểm đầu tiên của cung tròn Direction from start point: (Nhập góc hay chọn h−ớng) Endpoint: (Nhập toạ độ điểm cuối) + Radius: Xác định bán kính của cung Radius: (Nhập giá trị bán kính) Angle / : (Nhập góc ở tâm hoặc điểm cuối cung tròn) + Second pt: Nhập toạ độ điểm thứ hai và điểm cuối để có thể xác định cung tròn đi qua 3 điểm. Second point: (Nhập điểm thứ 2) Endpoint: (Nhập điểm cuối) + Line: Trở về chế độ vẽ đoạn thẳng Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 26
  18. Đề C−ơng Bài Giảng Môn học AutoCAD II.9. Vẽ hình đa giác đều – Lệnh POLYGON Lệnh Polygon dùng để vẽ đa giác đều. Đa giác này là đa tuyến (Pline) có số phân đoạn bằng số cạnh của đa giác. Phụ thuộc vào cách cho kích th−ớc ta có ba cách vẽ đa giác đều − Đa giác ngoại tiếp đ−ờng tròn (Circumscribed about circle) Khi cho tr−ớc bán kính đ−ờng tròn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến điểm giữa của 1 cạnh) Command: Polygon hoặc Pol ↵ Number of sides : (Nhập số cạnh đa giác) Edge/ : (Nhập toạ độ tâm của đa giác) Inscribed in circle/Circumscribed about circle (I/C) : C ↵ Radius of circle: (Nhập giá trị bán kính đ−ờng tròn nội tiếp) − Đa giác nội tiếp đ−ờng tròn (Inscribed in circle) Khi cho tr−ớc bán kính đ−ờng tròn ngoại tiếp (khoảng cách từ tâm tới đỉnh đa giác) Command: Polygon hoặc Pol ↵ Number of sides : (Nhập số cạnh đa giác) Edge/ : (Nhập toạ độ tâm của đa giác) Inscribed in circle/Circumscribed about circle (I/C) : I ↵ Radius of circle: (Nhập giá trị bán kính đ−ờng tròn ngoại tiếp) − Nhập toạ độ một cạnh của đa giác (Edge) Khi cho tr−ớc độ dài một cạnh của đa giác đều. Command: Polygon hoặc Pol ↵ Number of sides : (Nhập số cạnh đa giác) Edge/ : E ↵ First endpoint of edge: (Nhập toạ độ điểm đầu của 1 cạnh) Second endpoint of edge: (Nhập toạ độ điểm cuối của 1 cạnh) Khoa CNTT - Bộ môn Mạng máy tính - GV: Nguyễn Minh Đức Trang 27