Bài giảng Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa - Bài: Hệ thống đẩy sản phẩm

+ Người công nhân sẽ lấy sản phẩm: áp dụng cho các sản phẩm
lớn, lòng khuôn khó bố trí hệ thống đẩy. Nhưng năng suất
không cao.
+ Dùng hệ thống tay robot: Khả năng tự động hóa cao, nhưng
chi phí đầu tư rất lớn.
+ Dùng hệ thống đẩy lấy sản phẩm: chi phí thấp, kết cấu đơn
giản. Nhưng chỉ đẩy được các sản phẩm nhỏ, kết cấu đơn
giản. 
pdf 29 trang thiennv 08/11/2022 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa - Bài: Hệ thống đẩy sản phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_va_che_tao_khuon_ep_nhua_bai_he_thong_day.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa - Bài: Hệ thống đẩy sản phẩm

  1. III.Các hệ thống đẩy thường dùng Hệ thống đẩy dùng chốt đẩy
  2. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA b) Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy: những chi tiết có thành mỏng và hình dáng phức tạp.
  3. III.Các hệ thống đẩy thường dùng Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy
  4. III.Các hệ thống đẩy thường dùng 2.Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy
  5. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA c) Hệ thống đẩy dùng ống đẩy: dùng để đẩy các chi tiết dạng tròn xoay.
  6. III.Các hệ thống đẩy thường dùng Hệ thống đẩy dùng ống đẩy
  7. III.Các hệ thống đẩy thường dùng Hệ thống đẩy dùng ống đẩy
  8. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA d) Hệ thống đẩy sử dụng tấm tháo: Dùng để đẩy những chi tiết có dạng trụ tròn hay hình hộp chữnhật có bề dày thành mỏng.
  9. III.Các hệ thống đẩy thường dùng Hệ thống đẩy dùng tấm tháo Dùng để đẩy những chi tiết dạng tròn hay hình hộp chữ nhật có bề dày thành mỏng. Ưu điểm: sản phẩm luôn đạt được tính thẩm mỹ do không có vết chốt đẩy. Nhược điểm: sử dụng lực đẩy lớn hơn so với các phương pháp khác
  10. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA e) Hệ thống đẩy dùng khí nén: Dùng cho các sản phẩm có lòng khuôn sâu như: xô, chậu,
  11. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA - Bố trí hai dòng khí qua hai van khí trên cả hai tấm khuôn để lấy sản phẩm. Hai kiểu van khí thường dùng
  12. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA 4. Điều khiển hệ thống đẩy a) Gia tốc thêm cho một chốt đẩy: Dùng cơ cấu thanh răng bánh răng để gia tốc thêm cho chốt đẩy.
  13. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA b) Gia tốc thêm cho tấm đẩy trên (đẩy kép có gia tốc):
  14. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA c) Tấm đẩy có đòn bẩy: giúp tăng chiều cao đẩy về một phía
  15. I. HỆ THỐNG ĐẨY THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA d) Đẩy kép
  16. II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA TÍNH LỰC ĐẨY -Fp = lực đẩy (N) -E : mô dun đàn hồi ( N/cm2 ) µαΔ푡 -A : tổng diện tích bề mặt sản phẩm tiếp Fp= 2 1− xúc với cavity hoặc core.( cm ) 2푡 2 -µ : hệ số ma sát của nhựa -m : hệ số biến dạng ngang -d : đường kính của đường tròn lớn nhất có chu vi bằng chu vi của hình chiếu vuông góc của sp theo hướng đóng khuôn. -α : hệ số giãn dài ( cm / o C) -Δ푡 : nhiệt độ hóa mềm của sp ( o C) - t : độ dày trung bình của thành sp (cm)
  17. Công thức khác để tính lực đẩy Feject=cos(Ø).µs.Fnomal=cos(Ø).µs.E.CTE.(Tsolidification-Tejection).Aeff (N) Trong đó: Feject:lực đẩy (N) µs: hệ số ma sát giữa khuôn và sản phẩm Ø: Draft angle, góc thoát khuôn (o) E: mô đun đần hồi vật liệu nhựa CTE: hệ số giãn nở vì nhiệt của vật liệu (cm/oC) o Tsolidification: nhiệt độ hóa rắn của vật liệu ( C) o Tejection: nhiệt độ khi lấy sản phẩm ra khỏi khuôn ( C) 2 Aeff : diện tích bề mặt cắt ngang của chi tiết (mm )
  18. II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA Ví dụ : Tính toán lực đẩy cho sản phẩm ly nhựa -vật liệu : ps -modul đàn hồi : 3.10 5 N/cm 2 -hệ số poision : 0.35 -hệ số ma sát ( ps trên thép ) : 0.35 -nhiệt độ hóa rắn : 80 oC -nhiệt độ khuôn : 30 o C -hệ số giãn dọc : 7.10 -5 cm/ o C -dien tich xung quanh: 130cm2 -d = 8 cm -∆푡 = 80 − 30 = 50 oC -t=1 cm F = 14,5 kN
  19. II. ỨNG DỤNG VÀO SẢN PHẨM THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA Tính kích thước chốt đẩy để khi tác động lực đẩy thì tạo ra ứng suất không phá hủy sản phẩm - Độ bền nén nhỏ nhất của vật liệu ps : 50 N/mm 2 - Lực tác dụng : 14,5 kN - dien tích tiếp xúc của đầu chốt đẩy : S= 290 mm2 - đường kính chốt đẩy = 20 mm . - Có thể chia ra thành 4 chốt , mỗi chốt có đường kính 5mm