Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Thái Bảo Trân

HTTT = { Dữ liệu, Thủ tục xử lý, con người }
 Dữ liệu: Bao gồm những dữ liệu thô và thông tin
 Thủ tục xử lý: Được dùng để biến đổi các dữ liệu thô
thành các dữ liệu có ích (thông tin) có thể khai thác
được.
 Con người: Bao gồm những người tham gia xây dựng
HTTT đó và người tham gia khai thác HTTT, …
 Yếu tố “hệ thống” trong HTTT được thể hiện qua mục
đích chung của tổ chức.
 Ví dụ : Xây dựng một HTTT Quản lý sinh viên Mục
đích: Quản lý sinh viên 
pdf 101 trang thiennv 08/11/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Thái Bảo Trân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_thai_bao_tra.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Thái Bảo Trân

  1. Mức Vật lý  Mức Vật lý là mức chuẩn bị và tiến hành làm ra sản phẩm tin học.  Tại mức này, các quan niệm đã đề cập ở Mức quan niệm sẽ được chuyển thành các chức năng của sản phẩm.  Đồng thời, ngôn ngữ ở mức này chỉ thuần là Ngôn ngữ tin học. 11
  2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT THÀNH PHẦN DỮ LIỆU  Đây là thành phần tĩnh của HTTT và cũng là thành phần quan trọng.  Ở Mức quan niệm: Xác định những nội dung dữ liệu, thông tin nào mà HTTT cần phải lưu trữ. Kết quả là những lược đồ mô hình quan niệm dữ liệu.  Ở Mức tổ chức: Trung gian giữa mức quan niệm và mức vật lý: chuyển đổi mô hình cho phù hợp với mô hình sẽ sử dụng trong mức vật lý  Ở Mức vật lý: Việc lưu trữ CSDL như thế nào, sử dụng HQTCSDL nào.  Về mặt Không gian: Xác định ai sẽ sử dụng các thông tin này.  Về mặt Thời gian: Xác định xem dữ liệu biến đổi như thế nào trong quá trình khai thác. 12
  3. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT (TT) THÀNH PHẦN XỬ LÝ  Đây là thành phần động của HTTT.  Thông qua quá trình xử lý, ta thấy được sự biến đổi của dữ liệu, thay đổi như thế nào.  Cần chú ý đến quy trình nghiệp vụ. 13
  4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT (TT) 14
  5. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT (TT) THÀNH PHẦN CON NGƯỜI Gồm 3 nhóm người chính:  Nhóm 1: Những người khai thác, sử dụng HTTT.  Nhóm 2: Những người thuộc Tổ chức và khai thác gián tiếp hệ thống và Bộ phận có thể không sử dụng HTTT nhưng có ảnh hưởng đến quyết định xây dựng HTTT. Ví dụ: Ban lãnh đạo Cty – HTTT Quản lý bán hàng, Hiệu trưởng – HTTT Quản lý SV,  Nhóm 3: Nhóm xây dựng HTTT: Chuyên viên HTTT + Chuyên viên Tin học.  Ở Mức quan niệm: Gồm các đối tượng nhóm 1 + 2 + 3 (chỉ có chuyên viên HTTT).  Ở Mức tổ chức: Nhóm 1 + 3  Ở Mức vật lý: Nhóm 3 15
  6. Tài liệu tham khảo [1] James A. Senn, Analysis and Design of Information Systems, Mc Graw Hill, New York, 1989. [2] PGS. TS Đồng Thị Bích Thủy, Bài giảng môn phân tích và thiết kế HTTT , Đại học KHTN-TPHCM. [3] PGS. TS Trần Thành Trai, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản trẻ. [4] ThS Huỳnh Ngọc Tín, Giáo trình Phân tích và Thiết kế HTTT, Nhà xuất bản ĐHQG TpHCM, 2004. 17
  7. Nội dung  Chương 1: Tổng quan về phân tích và thiết kế HTTT  Chương 2: Xác định và phân tích yêu cầu  Chương 3: Phân tích thiết kế thành phần dữ liệu  Chương 4: Phân tích thiết kế thành phần xử lý  Chương 5: Thiết kế thành phần giao diện 18
  8. Thực hành Thực hiện đồ án môn học: • Xây dựng mô hình dữ liệu ERD dùng PowerDesigner. • Quản lý CSDL với SQL Server, MySQL. • Ngôn ngữ lập trình tùy chọn: C++, C#, Java, 19
  9. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 20
  10. Chương 1 - Tổng quan về PTTK-HTTT  Hệ thống  Hệ thống tổ chức  Hệ thống quản lý  Thông tin  Hệ thống thông tin  Phân tích thiết kế hệ thống  Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên  Tiếp cận xây dựng HTTT  Mô hình và các phương pháp mô hình hóa 21
  11. Hệ thống  Hệ thống là tập hợp các yếu tố, thành phần, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ hoặc liên hệ chặt chẽ với nhau làm thành một thể thống nhất, nhằm đạt đến những mục đích xác định.  Hệ thống còn là tập hợp những tư tưởng, những nguyên tắc, quy tắc liên kết với nhau một cách logic làm thành một thể thống nhất.  Ví dụ: Hệ thống tư tưởng, hệ thống các quy tắc ngữ pháp, hệ thống đường sắt, hệ thống tín hiệu giao thông,  Trong một hệ thống, mỗi thành phần có thể có những chức năng riêng nhưng khi kết hợp lại chúng có những chức năng đặc biệt. 22
  12. Cấu tạo của Hệ thống  Môi trường (environment)  Giới hạn (boundary)  Thành phần (component) Đầu vào Thành  Liên hệ giữa các thành phần phần Giới  Mục đích (purpose) hạn  Giao diện (interface)  Đầu vào (input)  Đầu ra (output)  Ràng buộc (constraints) Giao Liên hệ giữa Đầu ra diện các thành phần 23
  13. Hệ thống (ví dụ) Xem Đại lý băng đĩa ABC như một hệ thống Môi trường: khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, Đầu vào: Đầu ra: Băng đĩa, Kho Băng đĩa, tiền mặt, Phòng tiền mặt, lao động, bảng giá, kinh tài sản, hóa đơn, doanh . Văn phòng Giới hạn 24
  14. Hệ thống (ví dụ)  Xem máy chơi nhạc CD như một hệ thống Thành phần Thành phần khuếch đại tín CD đọc tín hiệu hiệu Thành phần Thành phần Xác lập điều khiển tín chuyển đổi tín Âm nhạc điều hiệu hiệu khiển Hệ thống chơi nhạc CD 25
  15. Các bộ phận của hệ thống xác định mục tiêu hoạt động, đưa ra quyết định thu thập thông tin, quan trọng, tác động đến dữ liệu;Môi lưu truờng trữ và sự tồn tại và phát triển xử lý thông tin, của tổ chức. truyền tin Bộ phận QĐ Thông tin vào Thông tin ra Bộ phận quản lý thực hiện vật lý hoạt động của tổ chức (trực tiếp sản Bộ phận tác vụ xuất, thực hiện dịch vụ) dựa trên mục tiêu và phương hướng được đề ra bởi bộ phận quyết định 26
  16. Hệ thống tổ chức  Là hệ thống nằm trong bối cảnh môi trường kinh tế xã hội, bao gồm các thành phần được tổ chức kết hợp với nhau hoạt động nhằm đạt đến một mục tiêu kinh tế, xã hội. Trong trường hợp này được gọi là hệ thống tổ chức kinh tế xã hội.  Mục tiêu  Mục tiêu lợi nhuận  Đặt ra trong các hoạt động kinh doanh. Ví dụ: bán hàng, sản xuất,  Mục tiêu phi lợi nhuận  Đặt ra trong các hoạt động xã hội. Ví dụ: hoạt động từ thiện, y tế,  Đặc điểm chung: do con người tạo ra và có sự tham gia của con người. 27
  17. Hệ thống tổ chức  Các loại hệ thống tổ chức: 3 loại  Hành chánh sự nghiệp  Mục tiêu: phi lợi nhuận, phục vụ cho điều hành nhà nước và nhân dân.  Ví dụ: ủy ban nhân dân, hội đồng nhân dân, mặt trận,  Xã hội  Mục tiêu: phi lợi nhuận, các dịch vụ của tổ chức nhằm trợ giúp về tinh thần, vật chất cho con người  Ví dụ: từ thiện (UNICEP), y tế, giáo dục,  Kinh tế  Mục tiêu: lợi nhuận, hiệu quả kinh tế. Tạo ra giá trị hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho đời sống con người.  Ví dụ: sản xuất sản phẩm, bán hàng, xuất nhập khẩu, ngân hàng, vận chuyển, điện thoại, 28
  18. Môi trường hệ thống tổ chức  Là những thành phần bên ngoài tổ chức tác động lên tổ chức nhằm cung cấp đầu vào cũng như nhận các đầu ra của tổ chức như là hàng hóa, nguyên vật liệu, thông tin,  Môi trường kinh tế: khách hàng, nhà cung ứng, ngân hàng,  Môi trường xã hội: nhà nước, công đoàn, Môi trường Môi trường hàng hoá hàng hoá Thông Biến đổi dịch vụ dịch vụ Thông lượng vào lượng ra tiền Thông lượng nội tiền bộ 29
  19.  Ví dụ: Đại lý băng đĩa ABC Môi trường: khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, Đầu vào: Đầu ra: Băng đĩa, Kho Băng đĩa, tiền mặt, Phòng tiền mặt, nhân công, bảng giá, kinh tài sản, hóa đơn, doanh . Văn phòng Giới hạn 30
  20. Hệ thống quản lý  Là bộ phận đảm nhận hoạt động quản lý của tổ chức bao gồm con người, phương tiện, phương pháp và biện pháp để kiểm tra nhằm đưa hoạt động của tổ chức đi đúng mục tiêu. (1): Đơn đặt hàng của khách hàng gởi đến bộ Giới hạn phận bán hàng Khách (2): Đơn đặt hàng đã được kiểm tra hợp lệ hàng gởi cho văn phòng để theo dõi và kho để chuẩn bị giao hàng (8) (1) (3): Thông tin tồn kho và số lượng cần đặt để (2) (4) đáp ứng đơn hàng Phòng kinh doanh Văn phòng (4): Đơn đặt hàng được lập và gởi cho nhà cung cấp (5): Băng đĩa giao từ nhà cung cấp vào kho (2) (3) Nhà (6): Phiếu nhập hàng gởi cho văn phòng để (6) (5) theo dõi (7) cung (7): Thông báo cho phòng kinh doanh tình cấp Kho trạng tồn kho hiện hành. (8): Băng đĩa giao cho khách hàng 31
  21. Thông tin  Thông tin là một hay tập hợp những phần tử thường gọi là các tín hiệu, phản ánh ý nghĩa về một đối tượng, hiện tượng hay một quá trình nào đó của sự vật thông qua quá trình nhận thức.  Tín hiệu được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau: ngôn ngữ (tiếng nói, văn bản chữ viết, động tác), hình ảnh, âm thanh, mùi vị được nhận biết thông qua các cơ quan cảm giác và quá trình nhận thức. Chủ thể phản Đối tượng tiếp ánh nhận 32
  22. Tính chất thông tin  Giá thành (cost) và giá trị (value)  Giá thành (cost):  Chi phí trả cho việc thu thập, lưu trữ, biến đổi, truyền các thông tin cơ sở cấu thành nên thông tin.  Giá trị (value): phụ thuộc vào  Bản chất thông tin.  Tính trung thực.  Thời điểm.  Mức độ hiếm hoi.  Giá thành.  Sự biểu diễn thông tin.  Chủ thể sử dụng thông tin. 33
  23. Thông tin & dữ liệu Dữ liệu Xử lý dữ liệu Thông tin Dữ liệu môn học Bảng điểm Tổng hợp dữ liệu Dữ liệu thi tổng hợp Dữ liệu SV 34
  24. Nội dung thông tin  Thông tin tự nhiên  Thông tin viết (văn bản), thông tin hình ảnh (tranh ảnh, sơ đồ, biểu đồ, ), thông tin miệng (lời nói), thông tin âm thanh, xúc giác,  Thông tin cấu trúc  Được chọn lọc từ các thông tin tự nhiên, cô đọng và được cấu trúc hóa dưới dạng các đặc trưng cụ thể  Ưu điểm  Truyền đạt nhanh hơn, độ chính xác và tin cậy cao, chiếm ít không gian  Có thể tính toán, xử lý theo thuật giải 35
  25. Hệ thống thông tin  Là hệ thống được tổ chức thống nhất từ trên xuống dưới, có chức năng xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, giúp các “nhà quản lý” quản lý tốt cơ sở của mình, trợ giúp ra quyết định hoạt động kinh doanh.  Là một hệ thống quản lý được phân thành nhiều cấp từ trên xuống dưới và chuyển từ dưới lên trên. 36
  26. Hoạt động của hệ thống thông tin Đối tượng truy cập thông tin Truyền đạt thông tin Các yêu cầu Chuyển thông thông tin tin Tổ chức, xử lý Tham khảo dữ Xác định dữ Thông tin dữ liệu liệu liệu cần thiết Thu thập, điều Dữ liệu chỉnh dữ liệu Nguồn thông tin dữ liệu hoạt động bên ngoài Thành phần 37
  27. Các hệ thống thông tin  HTTT tác vụ (TPS- Transaction Processing Systems) HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ  HTTT quản lý (MIS – Management Information Systems)  Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS – Dicision Support Systems)  Hệ chuyên gia (ES - Expert Systems) HTTT-Quản lý  Hệ chỉ đạo (EIS – Executive Information System) HTTT-Tác vụ 38
  28. Các hệ thống thông tin 39
  29. Các hệ thống thông tin HTTT quản lý (MIS) -Đặc điểm: báo biểu báo cáo được tổng kết từ HTTT tác vụ -Mục đích: đáp ứng cho việc theo dõi, quản lý, đánh giá về tình hình và hoạt động của hệ HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ thống hiện hành. -Đối tượng: trưởng, phó phòng và lãnh đạo của cácHTTT chi nhánh tác vụ (TPS): - Đặc điểm: HTTT-Quản lý - Ghi nhận, tìm kiếm, phân loại thông tin, sắp xếp và tổ chức lưu trữ thông tin - Chiếm một tỉ lệ lớn trong toàn bộ HTTT HTTT-Tác vụ - Mục đích: tăng tốc độ xử lý -Đối tượng: nhân viên bộ phận thực thi tác vụ của hệ thống 40
  30. Các hệ thống thông tin HTTT chỉ đạo (EIS) - Đặc điểm: các nhà lãnh đạo cấp cao như ban giám đốc có thể bắt đầu việc HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ khai thác dữ liệu ở mức độ tổng hợp cao rồi đi xuống các vùng dữ liệu chi Hệ hỗ trợtiết ra cụ quyết thể để định theo (DSS) dõi hoạt động của Hệ chuyên-Đặc điểm giatừng: (ES)sử chi dụng nhánh dữ vàliệu của quá toàn khứ bộ công ty HTTT-Quản lý -Đặcđể điểm đánh: theo giá từngvề các yêu tình cầu huống thay thế-Họat hoặc động tình huốngthông chọnqua lựahộp trongthọai tươngtương lai tác -Mục-Đặt ratiêu câu: Trợ hỏi giúp để người các nhà dùng quản trả lýlời, códựa cơ vàosở để kết quyết quả địnhtrả lời,hoạt ES động sẽ cung HTTT-Tác vụ - cấpĐối các tượng đề nghị: các dựa nhà vào quản các luậtlý cấp -Đốicao, tượng nhà: phâncác nhà tích quản kinh lýdoanh, cấp cao, nhà phân tích kinh doanh 41
  31. Các hệ thống thông tin Loại hệ thống Đặc điểm Phương pháp phát triển . Dung lượng lưu trữ lớn, tập trung - Tiếp cận hướng xử lý trên quản lý dữ liệu - Thu thập, kiểm tra tính hợp lệ, lưu trữ TPS . Mục tiêu: hiệu quả luân chuyển, xử lý dữ liệu, luân chuyển giữa các bước xử dữ liệu, giao tiếp với các TPS khác lý. . Tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn - Tiếp cận hướng dữ liệu khác nhau - Hiểu mối quan hệ giữa các thành phần . Dự báo dữ liệu tương lai từ các dữ dữ liệu => truy cập, tổng hợp dữ liệu MIS liệu quá khứ và tri thức nghiệp vụ theo nhiều cách khác nhau - Xây dựng một mô hình dữ liệu phục vụ nhiều mục đích sử dụng khác nhau. . Định hướng xác định vấn đề, tìm - Tiếp cận hướng dữ liệu và quyết định kiếm và đánh giá các giải pháp, lựa luận lý chọn và so sánh các giải pháp - Thiết kế đối thoại người dùng . Liên quan đến các nhóm hoặc các - Giao tiếp nhóm DSS nhà quyết định - Truy cập đến dữ liệu không thể dự đoán . Thường liên quan đến các vần đề trước phức tạp và nhu cầu truy cập dữ liệu - Đòi hỏi sự phát triển theo vòng lặp và ở nhiều mức độ chi tiết khác nhau được cập nhật liên tục 42
  32. Các hệ thống thông tin (ví dụ) 100 Hỗ trợ đánh giá kết 80 60 East West 40 quả học tập của North DSS 20 sinh viên 0 1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr Bảng điểm tổng Thống kê kết quả Báo cáo tình hình MIS hợp học tập học tập Điểm thi Bảng điểm TPS Phiếu đăng ký HP 43
  33. Nhiệm vụ - vai trò của HTTT  Chức năng chính của HTTT là xử lý thông tin.  Quá trình xử lý thông tin giống như một hộp đen gồm bộ xử lý, thông tin đầu vào (input), thông tin đầu ra (output) và thông tin phản hồi của hệ thống. Input Output Hộp đen (Black box) Phản hồi (feed back) 44
  34. Nhiệm vụ của HTTT  Đối ngoại: o Thu nhận thông tin từ môi trường ngoài o Đưa thông tin ra ngoài. Thí dụ như thông tin về giá cả, thị trường,. sức lao động, nhu cầu hàng hóa, v.v  Đối nội: o Là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của một hệ kinh doanh. o Hỗ trợ cho những hệ tác nghiệp, ra quyết định các thông tin gồm hai loại nhằm: - Phản ánh tình trạng nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức trong hệ thống - Tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống. 45
  35. Vai trò của HTTT  Là trung gian giữa:  Môi trường và hệ thống tổ chức  Hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. 46
  36. Biểu diễn HTTT  Không gian biểu diễn một HTTT là một không gian ba chiều Các mức nhận thức Quan niệm Tổ chức Vật lý Các thành phần Dữ liệu Xử lý CPU Con truyền - Kế hoạch người thông Các bước phát triển -Nghiên cứu khả thi - . 47
  37. Không gian 3 mức nhận thức  Mức quan niệm:  Biểu diễn HTTT ở góc độ trừu tượng hóa, biểu diễn yêu cầu hệ thống  Độc lập với tin học, kỹ thuật và phương tiện vật lý, ngôn ngữ thể hiện là ngôn ngữ phi tin học  Câu hỏi chính là “cái gì?”  Mức tổ chức (logic):  Xác định sự phân bố dữ liệu và xử lý trên các bộ xử lý và sự truyền thông giữa các bộ phận, xử lý  Câu hỏi chính là “ Ai? Ở đâu? Bao giờ?”  Mức vật lý:  Biểu diễn HTTT trong một môi trường cụ thể  Gắn liền với thiết bị phần cứng, phần mềm, , kỹ thuật và phương tiện vật lý.  Gắn liền với kiến trúc tin học + Kiến trúc client-server. + Kiến trúc phân tán. + Kiến trúc tổng hợp (lai).  Câu hỏi chính là “như thế nào?” 48  Ngôn ngữ thể hiện mức vật lý là ngôn ngữ tin học.
  38. Trình tự mô hình hoá HTTT Yêu cầu HTTT mới Quan niệm thức nhận Các mức Hệ thống quan niệm Hệ thống quan niệm (luận lý) hiện tại (luận lý) mới Tổ chức Hệ thống vật lý hiện Hệ thống vật lý mới Vật lý tại 49
  39. 5 thành phần HTTT  Dữ liệu: biểu diễn khía cạnh tĩnh của HTTT, gồm 2 loại:  Dữ liệu tĩnh:  Ít biến đổi trong quá trình sống  Thời gian sống dài  Ví dụ: hàng hóa, danh sách phòng ban, các quy định, tài sản,  Dữ liệu động:  Phản ánh các giao tác họat động kinh doanh, dịch vụ  Thời gian sống ngắn và thường xuyên biến đổi  Ví dụ: đơn đặt hàng, hóa đơn, giao hàng, thu chi, sản xuất, 50
  40. 5 thành phần HTTT  Xử lý Biến đổi thông Lọai bỏ thông Tạo thông tin tin tin Sản xuất Cập nhật Vận chuyển 51
  41. Tương tác giữa dữ liệu và xử lý Dữ liệu tĩnh Dữ liệu động TT, DL khai thác TT, DL khai TT, DL thu thác thập TT, DL lưu Xử lý TT, DL thu TT chuyển giao Nguồn cung thập từ bên Nguồn khai cấp ngoài thác 52
  42. 5 thành phần của HTTT  Con người  Nhóm người dùng: sử dụng và khai thác hệ thống, các yêu cầu:  Hiểu qui tắc xử lý và vai trò của mình trong HTTT  Có những kiên thức căn bản về tin học  Phối hợp tốt với nhóm phát triển để xây dựng hệ thống  Nhóm điều hành và phát triển: bao gồm các phân tích viên, thiết kế viên, lập trình viên, có vai trò trong việc xây dựng và bảo trì hệ thống  Bộ xử lý: máy móc thiết bị dùng để tự động hóa xử lý thông tin 53
  43. 5 thành phần của HTTT  Truyền thông: phương tiện và cách thức trao đổi thông tin giữa các bộ xử lý. Điện thoại, fax, LAN, WAN, internet, Internet Modem Server PC LAN Kho Van phong PC Phong ban hang PC Printer 54
  44. Các bước phát triển HTTT B1 - Kế hoạch hóa B2 - Nghiên cứu khả thi, khảo sát hiện trạng B3 - Hợp đồng trách nhiệm B4 - Phân tích, thiết kế B5 - Lập trình B6 - Thử nghiệm B7 - Triển khai B8 - Bảo trì, thích ứng 55
  45. Các mức nhận thức – Các thành phần Mức nhận thức - Cấu trúc vật lý - Hệ thống - Lập trình viên - Cấu hình cụ thể, - Cấu hình CSDL (hệ DBMS) phần mềm -Chuyên viên HTTT hiệu, model, mạng cụ thể Vật lý (thiết kế lập -Đối tượng khai thác (giao thức, ) trình) - Mô hình Quan hệ. - Mô hình tổ -Chuyên viên HTTT - Kiến trúc phần - Kiến trúc, Phân bổ dữ liệu cho chức xử lý (phân tích + thiết kế) cứng chủng loại các bộ xử lý (cách (Thủ công, -Đối tượng khai thác - Số Servers, công mạng (qui Tổ nhìn view). máy tính) -Người có quyền suất mô, tính năng, chức quyết định - Số Client, công kiến trúc, ) -Người quyết định suất phối hợp - Thiết bị ngoại vị, - Mô hình quan niệm - Mô hình - Người tổ chức DL (mô hình thực thể quan niệm xử - Người SD Quan kết hợp, thực thể kết lý - Chuyên viên hợp mở rộng, mô (DFD, HTTT niệm hình đối tượng) Merise) Truyền Dữ liệu Xử lý Con người Bộ xử lý Các thành phần thông 56
  46. Các mức nhận thức – Các bước phát triển Các mức nhận thức Vật lý Tổ chức Quan niệm Mức nhận thức KHH KSHT HĐTN PTTK LT TN TK BT Các bước phát triển. 57
  47. Các bước phát triển – Các thành phần Các thành phần HTTT Truyền thông Bộ xử lý Con người Xử lý Các bước phát triển. Dữ Liệu KSHT- KHH HDTN PTTK LT TN BT NCKT Các bước phát triển” 58
  48. Chương 1 - Tổng quan về PTTK - HTTT  Hệ thống  Hệ thống tổ chức  Hệ thống quản lý  Thông tin  Hệ thống thông tin  Phân tích thiết kế hệ thống Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên  Tiếp cận xây dựng HTTT  Mô hình và các phương pháp mô hình hóa 59
  49. Phân tích thiết kế hệ thống  Nhằm phát triển hệ thống một cách có tổ chức  Mục tiêu:  Phát triển hệ thống  Xây dựng phần mềm ứng dụng  Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm ứng dụng 60
  50. Vai trò của một PTV  Là chìa khóa trong quy trình phát triển HTTT  Nghiên cứu các vấn đề và các nhu cầu cần thiết của tổ chức  Giúp người sử dụng định nghĩa những yêu cầu mới, làm tăng khả năng cung cấp các dịch vụ thông tin.  Thu thập thông tin  Là cầu nối, trung gian giữa các đối tượng tham gia xây dựng HTTT  Thường là người lãnh đạo dự án 61
  51. Yêu cầu đối với một PTV  Kỹ năng phân tích  Hiểu được tổ chức và các hoạt động của tổ chức  Nhận ra các cơ hội và các vấn đề thách thức của tổ chức  Kiến thức về nghiệp vụ hệ thống  Khả năng xác định vấn đề, nắm bắt và hiểu thấu đáo những yêu cầu của người sử dụng  Khả năng phân tích và giải quyết vấn đề  Lối tư duy hệ thống: tiếp cận đối tượng một cách toàn cục rồi phân rã thành các vấn đề con 62
  52. Yêu cầu đối với một PTV  Kỹ năng kỹ thuật:  Kiến thức về kỹ thuật máy tính  Hiểu rõ tiềm năng và hạn chế của CNTT, phần cứng, phần mềm và các công cụ liên quan  Nắm vững các ngôn ngữ lập trình trên nền các HĐH và các phần cứng khác nhau  Khả năng ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin vào giải quyết những vấn đề thực tế. 63
  53. Yêu cầu đối với một PTV  Kỹ năng quản lý:  Quản lý tài nguyên: quản lý và sử dụng hiệu quả  Dự đoán tài nguyên sử dụng (ngân sách)  Theo dõi và tính toán tài nguyên tiêu thụ  Sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả  Đánh giá chất lượng tài nguyên sử dụng  Bảo đảm an toàn, tránh lạm dụng tại nguyên  Thanh lý những tài nguyên không cần thiết và quá hạn  Quản lý dự án  Quản lý rủi ro: khả năng dự đoán, phát hiện các rủi ro của dự án và khả năng giảm thiểu các rủi ro đó  Quản lý những thay đổi trong yêu cầu hệ thống 64