Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp

NỘI DUNG

*Giới thiệu

*Màn hình – Monitor

*Chuột – Mouse

*Bàn phím – Keyboard

*Card mở rộng

*Cổng và cáp nối

*Máy in, scanner

Chẩn đoán và xử lý sự cố

ppt 128 trang thiennv 07/11/2022 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phan_cung_may_tinh_bai_7_thiet_bi_ngoai_va_chuan_g.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phần cứng máy tính - Bài 7: Thiết bị ngoại và chuẩn giao tiếp

  1. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  2. Màn hình LCD Ưu điểm Nhược điểm Nguyên lý hoạt động Mỏng nhẹ, phẳng, Giới hạn hiển thị Các tế bào pixel chứa tinh thể lỏng cho hình ảnh trong độ phân giải có khả năng thay đổi tính phân cực, sáng, không chiếm thiết kế. thay đổi cường độ ánh sáng truyền nhiều diện tích, ít Màu sắc chưa thật qua khi kết hợp với các kính lọc tốn điện năng, ít trung thực. Điểm phân cực. ảnh hưởng đến chết. Màn hình hiển thị hình ảnh bằng sức khỏe. Logo cách thay đổi cường độ ánh sáng trắng từ phía sau đi xuyên qua một bộ lọc. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  3. Cấu tạo màn hình LCD 1. Kính lọc phân cực thẳng đứng → lọc ánh sáng tự nhiên đi vào. 2. Lớp kính có các điện cực ITO, hình dáng của điện cực → hình cần hiển thị. 3. Lớp tinh thể lỏng. 4. Lớp kính có điện cực ITO chung. 5. Kính lọc phân cực nằm ngang. 6. Gương phản xạ lại ánh sángLogo cho người quan sát. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  4. Cấu tạo của màn hình LCD Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  5. Điểm chết Logo www.themegallery.com www.ispace.edu.vn
  6. Màn hình cảm ứng Màn hình cảm ứng Là màn hình được tích hợp thêm lớp cảm biến Dùng bút/ tay để điều khiển Logo
  7. MÀN HÌNH OLED Màn hình OLED (màn hình dùng Diode phát sáng hữu cơ). Logo
  8. Thuật ngữ và công nghệ Video Analog: biểu diễn thông tin thông qua các đại lượng vật lý biến đổi liên tục như điện áp, dòng điện Digital: công nghệ dựa trên hệ thống kỹ thuật số với hai trạng thái xác định (tắt/ mở, có màu/ không có màu ) VGA (Video Graphics Array): dạng công nghệ cho phép thiết bị xuất hình ảnh dưới dạng Video, hiển thị → màn hình, VGA port có 15 chân. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  9. Thuật ngữ và công nghệ Video DVI (Digital Video Interface): cổng kết nối, cho phép kết nối card màn hình → màn hình LCD, có 24 chân, tín hiệu ở dạng số → chất lượng ảnh tốt hơn. Logo
  10. Thuật ngữ và công nghệ Video HDMI (High Definition(rõ nét) Multimedia Interface): đầu nối, có khả năng truyền cả tín hiệu hình ảnh, âm thanh và hỗ trợ độ phân giải cao → DVD Player, Video Projector Logo
  11. S Video Port S-video (Super Video): cổng dùng để kết nối với các loại TV, máy chiếu, S-Video là công nghệ truyền tín hiệu video qua cáp tín hiệu bằng việc chia tín hiệu video thành 2 tín hiệu nhỏ: Tín hiệu màu (Chrominance) và tín hiệu ánh sáng (Luminance). Logo
  12. S Video Port Logo
  13. Logo www.ispace.edu.vn
  14. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  15. CHUỘT MÁY TÍNH – MOUSE Chuột máy tính giúp điều khiển và làm việc với máy tính. Sử dụng chuột phải thông qua màn hình để xác định tọa độ và thao tác của chuột trên màn hình, hai loại: chuột có dây & không dây. Phân loại Cổng kết nối Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  16. CHUỘT MÁY TÍNH – MOUSE Phân loại Chuột bi: sử dụng nguyên lý chiều lăn của viên bi Chuột quang: sử dụng nguyên lý phản xạ thay đổi của ánh sáng Chuột không dây: gửi tín hiệu vào máy tính thông qua một bộ phận thu/phát (Bluetooth, RIDF, radio, hồng ngoại ) Logo
  17. Cấu tạo & nguyên lý hoạt động Chuột bi: Ball (viên bi) đặt ở đáy chuột, có khả năng tiếp xúc với bề mặt phẳng → lăn tự do theo các chiều hướng khác nhau. 2 trục xoay tiếp xúc với viên bi. 2 bộ phận cảm biến ánh sáng để xác định chiều quay và tốc độ quay. Mạch điện tử giải mã tín hiệu và truyền kết quả về máy tính. Logo
  18. Cấu tạo & nguyên lý hoạt động Chuột Quang: Loại bỏ hoàn toàn bi và bánh xe thay vào đó là một thiết bị bắt hình siêu nhỏ. Thiết bị này sẽ liên tục “chụp” lại bề mặt mà người dùng di chuyển chuột và thông qua phép so sánh giữa những bức hình này bộ xử lý trong chuột sẽ tính toán được toạ độ và truyền kết quả về máy tính. Logo
  19. Cấu tạo & nguyên lý hoạt động Chuột Quang: Logo
  20. Kiểu kết nối ▪ Serial – cổng COM ▪ PS/2 ▪ USB Logo
  21. Kiểu kết nối Logo
  22. BÀN PHÍM – KEYBOARD Bàn phím là thiết bị nhập, cho phép đưa dữ liệu vào máy tính. Ngoài ra, bàn phím có thể thay thế chuột để điều khiển máy tính thông qua các tổ hợp phím chức năng. Bàn phím được chia thành 4 khu vực chính: các phím chức năng, các phím kí tự, các phím số & các phím điều khiển. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  23. Phân Loại Logo
  24. Phân bố phím Logo
  25. Kiểu kết nối ▪ PS/2 Logo
  26. Kiểu kết nối ▪ USB Logo
  27. Kiểu kết nối Logo
  28. Khi cổng PS/2 hư??? Logo
  29. Khi Bàn phím bị hư??? Start chọn Programs > Accessories > Accessibility > On-Screen Keyboard Logo On-Screen Keyboard
  30. Logo www.themegallery.com www.ispace.edu.vn
  31. Card mở rộng Card mở rộng cho phép kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính. Một số loại thông dụng như Video Card, Sound Card, LAN card, Modem, Logo
  32. Card đồ hoạ - VGA Nhiệm vụ của VGA – Video Graphics Adapter là đổi dữ liệu số của máy tính thành tín hiệu Analog cung cấp cho màn hình. Trong Card màn hình có 4 phần chính Bộ xử lý (GPU – Graphics Processing Unit) LogoBộ nhớ Ram Kết nối với Mainboard Kết nối với màn hình hiển thị để xem kết quả cuối cùng
  33. Card đồ hoạ - Video Card Logo
  34. Chip xử lý VGA (GPU) GPU (Graphics Processing Unit) được thiết kế đặc biệt để thực hiện những tính toán toán học phức tạp và tính toán hình học mà cần thiết cho trình diễn đồ hoạ. Quá trình làm việc GPU cũng rất nóng nên thông thường có bộ phận tản nhiệt hoặc quạt bên trên để làm mát. Một số nhà sản xuất tiêu biểu: ATI, nVIDIA, SIS Logo
  35. Bộ nhớ RAM Mỗi điểm ảnh trên màn hình cần phải có một vị trí nhớ trên RAM của Card Video, một điểm ảnh có từ 4 bit đến 32 bit để lưu thông tin về màu sắc . Ví dụ: Màn hình 1024x768 và 32bit thì cần bộ nhớ RAM như sau: Màn hình có độ phân giải 1024x768 tức là có 1024x768=786.432 điểm ảnh Chất lượng màu 32 bit nghĩa là mỗi điểm ảnh cần 32bit nhị phân ≈ 4byte để lưu trữ màu sắc Logo Lượng thông tin cho cả màn hình là: 786.432x4byte =3.145.728 byte ≈ 3 MB
  36. Nguyên lý hoạt động Logo
  37. Phân loại Logo
  38. Phân loại Card Video ISA Logo
  39. Phân loại Card Video PCI Tốc độ Card PCI chỉ đạt 33MHz Card PCI được sử dụng trong các thế hệ máy cũ trước máy Pentium 2 Logo
  40. Phân loại AGP - Accelerated Graphics Port (cổng đồ họa được tăng tốc). GP bắt đầu được dùng với các CPU Pentium II, Pentium III, Celeron, các hệ thống Socket 7 dùng CPU AMD và Cyrix. Những chiếc máy tính đầu tiên có cổng AGP xuất hiện hồi giữa năm 1997. Chức năng Thông số kỹ thuật: chuẩn AGP đầu tiên là AGP 1X tốc độ truyền 266MB/s và được phát triển lên AGP 2X, 4X, 8X. Logo
  41. Khe cắm AGP 1X = 66 MHZ ( Cho máy Pentium 2 & Pentium 3 ) 2X = 66 MHz x 2 = 133 MHz ( Cho máy Pentium 3 ) 4X = 66 MHz x 4 = 266 MHz ( Cho máy Pentium 4 ) 8X = 66 MHz x 8 = 533 MHz ( Cho máy Pentium 4 ) 16X = 66 MHz x 16 = 1066 MHz (Cho máy Pentium 4 ) Logo
  42. AGP 2X AGP 2X thuộc cái thời Pentium II. Tốc độ truyền tải dữ liệu 528 MB/s. Điện thế 3,3-V. Logo
  43. AGP 4X AGP 4X có từ thời Pentium III. Tốc độ 1.05 GB/s. Điện thế 1,5-V. Logo
  44. AGP 8X AGP 8X bắt đầu với Pentium 4 bus 533. Tốc độ 2.1 GB/s. Điện thế 0.8-V. Logo
  45. PCI Express PCI Express là chuẩn giao tiếp dùng cho card đồ hoạ máy tính (thay thế cho chuẩn AGP) Thông số kỹ thuật: PCIe có băng thông lớn so với các khe cắm AGP, PCI 2.5Gb/s chuẩn 1X (250MB/s) và 5.0Gb/s chuẩn 16X (1X = 500MB/s). Logo
  46. PCI Express Logo
  47. Cổng kết nối Logo
  48. Kết nối dây tín hiệu monitor → VGA Card Logo
  49. VGA onboard VGA onboard không có RAM mà sử dụng một phần RAM của hệ thống. Do vậy dung lượng RAM này lớn hay không tuỳ thuộc vào Mainboard hổ trợ. Logo
  50. NVIDIA Quad-SLI with the ASUS EN9800GX2 Model EN9800GX2 /G/2DI/1G GeForce 9800 GX2 Graphics Engine Video Memory 1GB DDR3 Engine Clock 600 MHz 2GHz (1GHz DDR3) Logo Memory Clock 256-bit + 256-bit Memory Interface DVI Max. 2560 * 1600 Resolution PCI Express 2.0 Bus Standard DVI Output DVI-I * 2 HDMI Output Yes Yes HDCP compliant
  51. Card âm thanh – Sound Card Logo
  52. Card âm thanh – Sound Card Card âm thanh: xử lý tín hiệu âm thanh nhận từ CPU → ra loa/ nhận tín hiệu âm thanh từ micro → CPU xử lý. Có 2 loại card âm thanh: onboard & Card rời. Onboard: là chip âm thanh được NSX tích hợp trên mainboard, do chip cầu nam quản lý. Chip âm thanh → giải mã (mã hóa) âm thanh vào/ ra. Card rời: là 1 bo mạch điện tử có tích hợp chip xử lý âm thanh. Được kết nối với mainboardLogo thông qua khe cắm mở rộng ISA, PCI, CNR
  53. Audio Jack – Audio Port Logo
  54. Audio Jack 7.1 Logo
  55. Card Tivi Logo
  56. Card Tivi Logo
  57. TIVI BOX Logo
  58. Card mạng – NIC Card NIC (Network Interface Controller): là 1 bản mạch cung cấp khả năng kết nối trong môi trường mạng, chuyển đổi các tín hiệu máy tính ra các tín hiệu khác thông qua phương tiện truyền dẫn và kiểm soát đường dữ liệu ra vào máy tính. Logo
  59. Card NIC không dây Logo
  60. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  61. Mô hình Internet DI-704P/DI-804HV DES-1026G/1218R/1226R Logo DFE-530TX/550TX DFE-530TX/550TX DFE-530TX/550TX
  62. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  63. Modem ADSL - Switch Logo
  64. Modem Modem (Modulator - Demodulator): Là thiết bị biến đổi các tín hiệu số (digital) thành các tín hiệu dạng tương tự (analog) và ngược lại để truyền qua đường điện thoại. Tốc độ truyền dữ liệu của modem được tính bằng đơn vị bit trên mỗi giây (bps). Hiện nay có hai loại modem (gắn trong - Internal và gắn ngoài - External). Logo
  65. Thiết bị văn phòng - Máy FAX Logo
  66. Loa - Speaker Loa có các phiên bản như 2.1, 4.1, 5.1, 7.1 Công suất của Loa tính bằng đơn vị Watt Logo
  67. Loa 2.1 Logo
  68. Loa 5.1 Logo
  69. Loa 7.1 Logo
  70. WEBCAM Logo
  71. Thiết bị nghe nhạc, ghi âm Logo
  72. Joystick Logo
  73. CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI KHÁC Barcode Reader (đọc mã vạch) Biometric (máy nhận diện vân tay) Touch Screens (màn hình cảm biến): Dùng phương pháp điện dung tích trữ điện tích. Dùng phương pháp điện trở, sức ép của ngón tay để làm thay đổi điện trở của mạch điện. Logo
  74. MÁY IN, MÁY SCANNER Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  75. MÁY IN Máy in là một thiết bị ngoại vi dùng để thể hiện nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn lên các chất liệu khác nhau. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máy in: Laser, dot matrix, inkjet Công nghệ rất đa dạng: Laser, offset, in phun NSX: HP, Canon, Epson Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  76. Phân loại máy in ❖ MÁY IN VĂN PHÒNG Dot Matrix – Máy in kim Laser Jet – Máy in Laser Bubble Jet – MáyLogoin phun ❖ MÁY IN CÔNG NGHIỆP Máy in lụa Máy in offset Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  77. Máy in kim Là loại máy in dùng kim gõ lên băng mực theo những thông tin mà PC yêu. Cầu để tạo thành các dòng văn bản hay hình ảnh. Trục quấn giấy Logo Cuộn ruy băng mực Mũi kim Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  78. Máy in kim Cách tạo hình ảnh: Để in một ký tự, bộ điều khiển máy in gửi tín hiệu tới đầu in (được đặt trong một khối nhựa) làm cho kim gõ và tạo ra các dấu chấm trên giấy. Sự sắp xếp của những dấu chấm theo hàng và cột tạo ra chữ, hình ảnh. Logo
  79. Máy in kim Những ưu điểm và khuyết điểm của máy in kim. Ưu điểm: Có khả năng in được nhiều liên giấy một lúc. Khuyết điểm: Chất lượng trang in kém, rất ồn và tốc độ in chậm Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  80. Máy in phun - Inkjet Máy in phun hoạt động theo theo nguyên lý phun mực vào giấy in. Mực in được phun qua một lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn, tạo ra các điểm ảnh đủ nhỏ trên mặt giấy để tạo nên một bản in sắc nét. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  81. Máy in phun Đầu in/hộp mực (Printhead/Ink Cartridge) Chứa rất nhiều lỗ nhỏ li ti gọi là vòi phun mực có nhiệm vụ phun những hạt mực lên giấy. Máy in phun có nhiều đầu ứng với những màu cơ bản. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  82. Máy in laser Máy in laser: Máy in laser là loại máy in trang (nhận lệnh in từng trang). Có hai loại: electrophotographic (EP) sử dụng phương pháp chụp và máy in LED sử dụng ánh sáng của các diod phát quang đèn LED. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  83. Cấu tạo hộp mực - Toner Chứa hai bộ phận chính là bột in tĩnh điện (hỗn hợp bột than, nhựa polyeste và oxit sắt) và trống từ tích điện (print drum) dùng để hút hạt mực. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  84. Cấu tạo hộp mực - Toner Logo www.themegallery.com www.ispace.edu.vn
  85. Quá trình hoạt động của máy in laser Logo •Bước 1: Vệ sinh trống từ.
  86. Quá trình hoạt động của máy in laser Logo •Bước 1: Vệ sinh trống từ. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  87. Quá trình hoạt động của máy in laser Bước 2: Nạp điện trống từ. Bộ nạp điện tích (charging corona wide hay charging corona roller) bên trong cartridge (ở phía trên trống từ) sử dụng điện cao áp từ HVPS sẽ làm cho bề mặt của trống từ tích điện âm (khoảng -600VDC). Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  88. Quá trình hoạt động của máy in laser Bước 3: Tạo ảnh điện tích. Tại những vị trí được chiếu tia laser thì điện tích của trống từ sẽ tăng lên còn - 100 VDC. Quá trình này sẽ tao nên ảnh của bản in Logo trên mặt trống từ. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  89. Quá trình hoạt động của máy in laser Bước 4: Chuyển mực vào những vùng tích điện trên trống từ tạo nên ảnh của bản in. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  90. Quá trình hoạt động của máy in laser Bước 5: Chuyển mực từ trống từ lên giấy. • Bộ chuyển đổi năng lượng tích điện dương (+600VDC) và chuyển điện tích này lên giấy. Logo • Giấy nhiễm điện dương sẽ hút các hạt mức nhiễm điện âm trên bề mặt trống từ. • Cuối cùng, bộ lọc tĩnh điện sẽ xả điện tích trên giấy, hạt mực sẽ dính trên giấy bằng trọng lực. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  91. Quá trình hoạt động của máy in laser Bước 6: Nấu chảy mực. • Con lắn sẽ chuyển giấy có mực in vào bộ phận làm chảy mực giấy Logo mực bám chặt vào giấy. • Sau đó giấy sẽ được đưa ra khỏi máy in và hoàn tất quá trình in. Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  92. Quá trình hoạt động của máy in laser EP Logo
  93. Color Laser Printer Logo
  94. CỔNG KẾT NỐI Cổng kết nối là các cổng được dùng để chuyển thông tin cần in từ máy tính đến máy in. Cổng nối tiếp (Serial) Cổng song song (Parallel) USB (universal serial bus) Kết nối qua mạng (Network) SCSI (Small Computer SystemLogo Interface) IEEE 1394 hay Firewire Wireless Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  95. Cổng Com và cổng Parallel Logo Cổng COM: Dữ liệu được truyền Cổng song song (Parallel): tuần tự từng bit một. Cổng nối tiếp Truyền đồng thời 8 bit dữ liệu hoạt động phải thiết lập các thông trong cùng thời điểm (tương số như: tốc truyền dữ liệu (baud), ứng với một ký tự). Cáp kết nối bit kiểm tra (parity bit), bit mở đầu, ngắn hơn 3 mét và phải theo bit kết thúc chuần IEEE 1284 Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  96. USB 2.0 Uuniversal serial bus): Truyền dữ liệu tốc độ rất cao so với cổng song song, cổng nối tiếp và có thể tự nhận các thiết bị khi cắm vào máy tính. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  97. CỔNG RJ45 Kết nối qua mạng (RJ45): Một số máy in thế hệ mới (máy in laser và máy in LED) có thêm giao tiếp mạng LAN cho phép in qua mạng. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  98. Cổng 1394 - Firewire IEEE 1394 hay Firewire cung cấp tốc độ cao, có thể truyền một lượng dữ liệu lớn trong khoảng thời gian ngắn ( từ 800 Mbps đến 3.2Gbps), dùng cho những máy in trong đồ họa và sắp chữ Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  99. Các nhà sản xuất Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  100. Cài đặt máy in Bước 1: Bỏ đĩa CD vào khây đĩa và chạy files setup Bước 2: Chọn mục Install Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  101. Cài đặt máy in Bước 3:Xác nhận yêu cầu kiểm tra kết nối và tiếp tục cài đặt Bước 4: Chương trình bắt đầu cài đặt driver Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  102. Cài đặt máy in Bước 5: thông báo hoàn tất và yêu cầu in thử Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  103. Cài đặt máy in qua mạng Bước 1: Nhập địa chỉ máy in trên mạng Bước 2: Đăng nhập vào máy quản lí Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  104. Cài đặt máy in qua mạng Bước 3: Chọn máy in cần cài -> chọn “connect ” Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  105. Cài đặt máy in qua mạng Bước 4: Cài đặt driver Bước 5: Kiểm tra lại máy in trong Control Panel Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  106. MÁY SCANNER Máy scanner là một thiết bị ngoại vi có khả năng quét ảnh hoặc trang văn bản và lưu và ổ cứng máy tính dưới dạng file ảnh. Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  107. Các thành phần của máy Scanner Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  108. Phân loại máy Scanner Máy scan phẳng - Flatbed Scanners Sheet-Fed Scanners Máy scan xách tay - Handheld Scanners Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  109. Cài đặt máy Scanner Bước 1: Kết nối máy scan vào máy tính và tiến hành khởi động PC Bước 2: Cho đĩa driver vào khây đĩa, chọn Driver Installation Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  110. Cài đặt máy Scanner Bước 3: Xuất hiện cửa sổ yêu cầu cài đặt Bước 4: Chọn ổ đĩa cần lưu suộc cài đặt Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  111. Cài đặt máy Scanner Bước 5: Quá trình cài đặt driver bắt đầu Bước 6: Chương trình cài đặt yêu cầu Restart lại máy để cập nhật driver Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  112. Cài đặt máy Scanner Bước 7: Kiểm tra lại driver trong Device Manager Logo Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  113. BÀI TẬP KIỂM TRA Kể tên các thiết bị ngoại vi thường gặp? Pixel là gì? So sánh màn hình CRT & LCD? Chuẩn kết nối thiết bị ngoại vi tốc độ cao là? Thiết bị dùng để đọc mã vạch là? VGA port có bao nhiêu pin? Card âm thanh rời thường đượcLogo kết nối với máy tính qua khe cắm? Touch Screen, Biometric là các thiết bị dùng để? Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn
  114. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Làm gì để kiểm tra màn hình có bị điểm ảnh chết? Nếu độ phân giải và tần số quét vượt quá khả năng hiển thị của Monitor thì phải làm gì? Cần làm gì để bảo vệ Monitor khi không sử dụng máy tính? Khi sử dụng các thiết bị ngoại vi kết nối qua cổng USB cần lưu ý các vấn đề gì? Logo Nếu kết nối thiết bị ngoại vi qua cổng USB, mà máy tính không thể nhận diện được thiết bị đó, bạn cần làm gì? Khoa Sơ Cấp Nghề www.ispace.edu.vn