Bài giảng môn Kiến trúc máy tính - Chương 6: Hệ thống vào ra

Nội dung chương 6
6.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra
6.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra
6.3. Nối ghép với thiết bị ngoại vi
6.4. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC
6.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra
1. Giới thiệu chung
2. Các thiết bị ngoại vi
3. Module nối ghép vào-ra
4. Các phương pháp địa chỉ hóa cổng vào-ra 
pdf 51 trang thiennv 08/11/2022 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kiến trúc máy tính - Chương 6: Hệ thống vào ra", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_kien_truc_may_tinh_chuong_6_he_thong_vao_ra.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kiến trúc máy tính - Chương 6: Hệ thống vào ra

  1. Các thành phần của module vào-ra . Thanh ghi đệm dữ liệu: đệm dữ liệu trong quá trình trao đổi. . Các cổng vào-ra (I/O Port): kết nối với thiết bị ngoại vi, mỗi cổng có một địa chỉ xác định. . Khối logic điều khiển: điều khiển module vào-ra. . Thanh ghi trạng thái / điều khiển: lưu giữ thông tin trạng thái / điều khiển cho các cổng vào-ra. 11
  2. 4. Địa chỉ hóa cổng vào-ra . Các thiết bị ngoại vi được nối ghép và trao đổi dữ liệu thông qua các cổng vào-ra. . Mỗi cổng vào-ra phải có 1 địa chỉ xác định → cần phải có các phương pháp địa chỉ hóa cho cổng vào-ra. 12
  3. a. KGĐC bộ nhớ và KGĐC vào-ra . Mọi CPU đều có khả năng quản lý được một không gian địa chỉ bộ nhớ xác định. N  KGĐC bộ nhớ = 2 byte (N là số bit địa chỉ mà CPU có khả năng phát ra) . Một số CPU có khả năng quản lý thêm 1 không gian địa chỉ vào ra riêng biệt với không gian địa chỉ bộ nhớ. N1  KGĐC vào-ra = 2 byte N1  (N1 : số bit địa chỉ dùng để quản lý không gian địa chỉ vào-ra, 2 << 2N) . Trong trường hợp CPU quản lý được cả 2 KGĐC thì:  CPU phải có tín hiệu để phân biệt không gian địa chỉ bộ nhớ và không gian địa chỉ vào-ra.  CPU phải có các lệnh vào-ra chuyên dụng. 13
  4. Ví dụ . BXL 68030 của Motorola chỉ quản lý 1 KGĐC bộ nhớ là 232 byte. . BXL Pentium của Intel có khả năng quản lý 2 KGĐC: 32  KGĐC bộ nhớ = 2 byte = 4GB 16  KGĐC vào-ra = 2 byte = 64KB . Pentium có:  Tín hiệu điều khiển phân biệt truy nhập không gian địa chỉ: IO/M  Có 2 lệnh vào-ra chuyên dụng: IN và OUT 14
  5. b. Các pp địa chỉ hóa cổng vào-ra . Vào ra riêng biệt (Isolated I/O):  Cổng vào-ra được địa chỉ hóa theo không gian địa chỉ vào-ra riêng biệt.  Để trao đổi dữ liệu với cổng, trong chương trình sử dụng các lệnh vào-ra chuyên dụng. . Vào ra theo bản đồ bộ nhớ (Memory-mapped IO):  Cổng vào-ra được địa chỉ hóa theo không gian địa chỉ bộ nhớ.  Để trao đổi dữ liệu với cổng, trong chương trình sử dụng các lệnh trao đổi dữ liệu với bộ nhớ. 15
  6. 6. Hệ thống vào ra 6.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra 6.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra 6.3. Nối ghép với thiết bị ngoại vi 6.4. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC 16
  7. 6.2. Các pp điều khiển vào-ra 1. Vào-ra bằng chương trình 2. Vào-ra điều khiển bằng ngắt 3. Truy cập trực tiếp bộ nhớ - DMA 4. Bộ xử lý vào-ra 17
  8. 1. Vào-ra bằng chương trình . Nguyên tắc chung:  Trong chương trình người lập trình chủ động viết các lệnh vào-ra.  Khi thực hiện các lệnh vào-ra đó, CPU trực tiếp điều khiển việc trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra. 18
  9. Lưu đồ thực hiện Đọc trạng thái của module vào-ra Module vào-ra Sai sẵn sàng? Đúng Trao đổi dữ liệu với module vào-ra 19
  10. Hoạt động . CPU yêu cầu thao tác vào-ra. . Module vào-ra thực hiện thao tác. . Module vào-ra thiết lập các bit trạng thái. . CPU kiểm tra các bit trạng thái:  Nếu chưa sẵn sàng thì quay lại tiếp tục kiểm tra.  Nếu đã sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữ liệu với module vào-ra. 20
  11. Đặc điểm . Vào-ra do ý muốn của người lập trình . CPU trực tiếp điều khiển vào-ra . CPU phải đợi module vào-ra sẵn sàng → tiêu tốn thời gian của CPU 21
  12. 2. Vào-ra điều khiển bằng ngắt . Nguyên tắc chung:  CPU không phải đợi trạng thái sẵn sàng của module vào-ra.  CPU đang thực hiện một chương trình nào đó, nếu module vào-ra sẵn sàng thì nó phát tín hiệu yêu cầu ngắt gửi đến CPU.  Nếu yêu cầu ngắt được chấp nhận thì CPU thực hiện chương trình con vào-ra tương ứng để trao đổi dữ liệu.  Kết thúc chương trình con đó, CPU quay trở lại tiếp tục thực hiện chương trình đang bị ngắt. 22
  13. Hoạt động . Hoạt động vào dữ liệu – nhìn từ phía module vào- ra:  Module vào-ra nhận tín hiệu điều khiển đọc từ CPU.  Module vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi, trong khi đó CPU làm việc khác.  Khi đã có dữ liệu, module vào-ra phát tín hiệu ngắt CPU.  CPU yêu cầu dữ liệu.  Module vào-ra chuyển dữ liệu đến CPU. 23
  14. Hoạt động (tiếp) . Hoạt động vào dữ liệu – nhìn từ phía CPU:  CPU phát tín hiệu điều khiển đọc.  CPU làm việc khác.  Cuối mỗi chu trình lệnh, CPU kiểm tra tín hiệu ngắt.  Nếu bị ngắt, CPU: . Cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình. . Thực hiện chương trình con phục vụ ngắt để vào dữ liệu. . Sau khi hoàn thành chương trình con đó, CPU khôi phục ngữ cảnh và trở về tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm dừng. 24
  15. Các vấn đề nảy sinh khi thiết kế . Làm thế nào để xác định được module vào-ra nào phát tín hiệu yêu cầu ngắt. . Khi có nhiều yêu cầu ngắt cùng gửi đến, CPU sẽ xử lý như thế nào. 25
  16. Các phương pháp nối ghép ngắt . Sử dụng nhiều đường yêu cầu ngắt . Kiểm tra vòng bằng phần mềm (Software Poll) . Kiểm tra vòng bằng phần cứng (Daisy Chain of Hardware Poll) . Sử dụng bộ điều khiển ngắt (PIC) 26
  17. Sử dụng nhiều đường yêu cầu ngắt INTR 3 Thanh ghi INTR 2 yêu cầu INTR 1 ngắt INTR 0 CPU Module Module Module Module vào-ra vào-ra vào-ra vào-ra . Mỗi module vào-ra được nối với 1 đường yêu cầu ngắt . CPU phải có nhiều đường tín hiệu yêu cầu ngắt . Hạn chế số lượng module vào-ra . Các đường yêu cầu ngắt được quy định mức ưu tiên 27
  18. Kiểm tra vòng bằng phần mềm Cờ yêu INTR cầu ngắt Module Module Module Module CPU vào-ra vào-ra vào-ra vào-ra . CPU thực hiện phần mềm hỏi lần lượt từng module vào-ra . Tốc độ chậm . Thứ tự các module vào-ra được hỏi vòng chính là thứ tự ưu tiên 28
  19. Kiểm tra vòng bằng phần cứng Bus dữ liệu Cờ yêu INTR cầu ngắt INTA Module Module Module Module CPU vào-ra vào-ra vào-ra vào-ra 29
  20. Kiểm tra vòng bằng phần cứng (tiếp) . CPU phát tín hiệu chấp nhận ngắt (INTA) đến module vào-ra đầu tiên. . Nếu module vào-ra đó không gây ra ngắt thì nó gửi tín hiệu đến module kế tiếp cho đến khi xác định được module gây ngắt. . Module vào-ra gây ngắt sẽ đặt vector ngắt lên bus dữ liệu. . CPU sử dụng vector ngắt để xác định nơi chứa chương trình con phục vụ ngắt. . Thứ tự các module vào-ra kết nối trong chuỗi xác định thứ tự ưu tiên. 30
  21. Bộ điều khiển ngắt lập trình được INTR 3 Bus dữ liệu INTR 2 INTR 1 INTR CPU PIC INTR 0 INTA Module Module Module Module vào-ra vào-ra vào-ra vào-ra . PIC: Programmable Interrupt Controller. . PIC có nhiều đường yêu cầu ngắt có quy định mức ưu tiên. . PIC chọn một yêu cầu ngắt không bị cấm có mức ưu tiên cao nhất gửi đến CPU. 31
  22. Tổ chức ngắt của 80x86 Địa chỉ Bộ nhớ . Tổ chức kiểu vector ngắt. 00000 IP của INT 0 Vector 0 : Chia cho 0 00002 CS của INT 0 . Mỗi ngắt được đặc trưng 00004 IP của INT 1 Vector 1 : Chạy từng lệnh 00006 CS của INT 1 bằng số hiệu ngắt N (00 ÷ 00008 IP của INT 0 Vector 2 : Ngắt không che được (NMI) FF). 0000A CS của INT 0 0000C IP của INT 1 Vector 3 : Điểm dừng . Bảng vector ngắt: 0000E CS của INT 1 00010 IP của INT 0 Vector 4 : Tràn số học 256 x 4 = 1024 byte 00012 CS của INT 0 00014 IP của INT 1 Vector 5 00000 ÷ 003FF 00016 CS của INT 1 Được định nghĩa trước . Gọi CTC phục vụ ngắt hoặc dành riêng . Vector 31 bằng lệnh: INT N . . Vector 32 003F8 IP của INT 0 Dành cho người lập trình Vector 254 003FA CS của INT 0 003FC IP của INT 1 Vector 255 003FE CS của INT 1 32
  23. Đặc điểm của vào-ra bằng ngắt . Có sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm:  Phần cứng: gây ngắt CPU.  Phần mềm: trao đổi dữ liệu. . CPU trực tiếp điều khiển vào-ra. . CPU không phải đợi module vào-ra → hiệu suất sử dụng CPU tốt hơn. 33
  24. 3. Truy cập trực tiếp bộ nhớ . DMA (Direct Memory Access) . Các phương pháp vào-ra bằng chương trình và vào-ra điều khiển bằng ngắt do CPU trực tiếp điều khiển:  Chiếm thời gian của CPU  Tốc độ trao đổi dữ liệu bị hạn chế vì phải chuyển qua CPU . Để khắc phục → dùng DMA:  Thêm module phần cứng là DMAC (Direct Memory Access Controller)  DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa module vào-ra với bộ nhớ chính. 34
  25. Cấu trúc của DMAC Các đường địa chỉ Thanh ghi địa chỉ Các đường dữ liệu Thanh ghi dữ liệu Bộ đếm Yêu cầu bus Điều khiển đọc Chuyển nhượng bus Điều khiển ghi Ngắt Logic điều khiển Đọc Yêu cầu DMA Ghi Chấp nhận DMA 35
  26. Các thành phần của DMAC . Thanh ghi dữ liệu: chứa dữ liệu cần trao đổi . Thanh ghi địa chỉ: chứa địa chỉ ngăn nhớ dữ liệu . Bộ đếm dữ liệu: chứa số từ dữ liệu cần trao đổi . Logic điều khiển: điều khiển hoạt động của DMAC 36
  27. Hoạt động của DMAC . CPU gửi cho DMAC các thông tin:  Chiều trao đổi dữ liệu: vào hay ra dữ liệu  Địa chỉ thiết bị vào-ra (cổng vào-ra tương ứng)  Địa chỉ đầu của mảng nhớ dữ liệu → nạp vào thanh ghi địa chỉ  Số từ dữ liệu cần truyền → nạp vào bộ đếm dữ liệu . CPU làm việc khác . DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu . Sau khi truyền được 1 từ dữ liệu:  Nội dung thanh ghi địa chỉ tăng  Nội dung bộ đếm dữ liệu giảm . Khi bộ đếm dữ liệu = 0, DMAC gửi yêu cầu ngắt đến CPU để báo hiệu đã kết thúc DMA 37
  28. Các kiểu DMA . DMA truyền theo khối (Block Transfer DMA): CPU trao quyền sử dụng bus cho DMAC trong một khoảng thời gian đủ lớn để DMAC thực hiện trao đổi xong cả khối dữ liệu. . DMA xen kẽ chu kỳ máy với CPU (Cycle Stealing DMA): DMAC và CPU thay nhau sử dụng bus trong từng chu kỳ máy. . DMA trong suốt (Transparent DMA): Trong quá trình hoạt động, không phải chu kỳ nào CPU cũng sử dụng bus hệ thống, DMAC sẽ phát hiện xem những chu kỳ CPU không dùng bus để chiếm dụng bus trong chu kỳ đó và điều khiển trao đổi 1 từ dữ liệu → không làm ảnh hưởng đến CPU. 38
  29. Các cấu hình thiết kế DMA . Cấu hình 1: System bus CPU DMAC IO Module . IO Module Memory  Mỗi lần truyền, DMAC sử dụng bus 2 lần: . Giữa DMAC với module vào-ra . Giữa DMAC với bộ nhớ 39
  30. Các cấu hình thiết kế DMA (tiếp) . Cấu hình 2: System bus CPU DMAC DMAC Memory IO Module IO Module IO Module  DMAC điều khiển một hoặc một vài module vào-ra  Mỗi lần truyền, DMAC sử dụng bus 1 lần: . Giữa DMAC với bộ nhớ 40
  31. Các cấu hình thiết kế DMA (tiếp) . Cấu hình 3: System bus CPU DMAC Memory I/O bus IO Module IO Module . IO Module  Bus vào-ra tách rời hỗ trợ tất cả các thiết bị cho phép DMA  Mỗi lần truyền, DMAC sử dụng bus 1 lần: . Giữa DMAC với bộ nhớ 41
  32. Đặc điểm của DMA . CPU không tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu . DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính với module vào-ra hoàn toàn bằng phần cứng → tốc độ nhanh. . Thích hợp với các yêu cầu trao đổi dữ liệu kích thước lớn. 42
  33. 4. Bộ xử lý vào-ra . Việc điều khiển vào-ra được thực hiện bởi một bộ xử lý vào-ra chuyên dụng. . Bộ xử lý vào-ra hoạt động theo chương trình của riêng nó. . Chương trình của bộ xử lý vào-ra có thể nằm trong bộ nhớ chính hoặc nằm trong một bộ nhớ riêng. . Hoạt động theo kiến trúc đa xử lý. 43
  34. 6.3. Hệ thống vào ra 6.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra 6.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra 6.3. Nối ghép với thiết bị ngoại vi 6.4. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC 44
  35. 6.3. Nối ghép với thiết bị ngoại vi 1. Các kiểu nối ghép 2. Các cấu hình nối ghép 45
  36. 1. Các kiểu nối ghép . Nối ghép song song:  Truyền nhiều bit song song  Tốc độ nhanh  Cần nhiều đường truyền Cổng Bus vào-ra hệ . . TBNV . . . song . thống song 46
  37. Các kiểu nối ghép (tiếp) . Nối ghép nối tiếp:  Truyền lần lượt từng bit  Cần có bộ truyển đổi qua lại giữa dữ liệu song song và nối tiếp  Tốc độ chậm hơn  Cần ít đường dây → truyền được xa hơn Bus Cổng hệ . vào-ra TBNV . thống . nối tiếp 47
  38. 2. Các cấu hình nối ghép . Cấu hình điểm tới điểm (Point to Point): thông qua một cổng vào-ra cho phép nối ghép với một thiết bị ngoại vi. . Cấu hình điểm tới đa điểm (Point to Multipoint): thông qua một cổng vào-ra cho phép nối ghép với nhiều thiết bị ngoại vi.  Chuẩn nối ghép SCSI: cho phép nối ghép tới 7 hoặc 15 thiết bị  Cổng USB: nối ghép tới 127 thiết bị  Cổng IEEE 1394: nối ghép tới 63 thiết bị 48
  39. 6. Hệ thống vào ra 6.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra 6.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra 6.3. Nối ghép với thiết bị ngoại vi 6.4. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC 49
  40. 6.4. Các cổng vào-ra thông dụng . Các cổng PS/2: nối ghép bàn phím và chuột . Các cổng nối ghép màn hình . Cổng LPT (Line Printer): thường nối ghép với máy in, là cổng song song (Parallel Port) . Cổng COM (Communication): thường nối ghép với MODEM, là cổng nối tiếp (Serial Port) . Cổng USB (Universal Serial Bus): cổng nối tiếp đa năng . 50
  41. Các cổng vào-ra thông dụng (tiếp) 51