Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 7: Kiểm định một phân phối và bảng tương liên

Biến ngẫu nhiên liên tục bằng tổng bình phương của nhiều biến ngẫu nhiên độc lập, phân phối
chuẩn tắc là biến Khi bình phương χ2. Biến này được khảo sát tỷ mỷ và lập bảng phân phối
(bảng 4). Biến χ2 có nhiều ứng dụng khác nhau ở đây chúng ta chỉ đề cập đến hai ứng dụng
đối với các biến định tính.
7.1. Kiểm định một phân phối
ðể khảo sát một biến định tính X ta lấy mẫu quan sát gồm N cá thể và căn cứ vào sự thể hiện
của biến X để phân chia thành k lớp như bảng sau:
(Li là lớp thứ i, Oi là số lần quan sát thấy X thuộc lớp i). 
pdf 13 trang thiennv 10/11/2022 2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 7: Kiểm định một phân phối và bảng tương liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_xac_suat_va_thong_ke_ung_dung_chuong_7_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 7: Kiểm định một phân phối và bảng tương liên

  1. Ch ươ ng 7 Ki m ñ nh m t phân ph i và b ng t ươ ng liên 111 7.4. Xác ñnh m c liên k t trong d ch t h c b ng kim ñnh χχχ² Trong d ch t h c, t m quan tr ng c a s liên k t gi a hàng và c t trong b ng t ươ ng liên còn ñưc xem xét b i: 1) nguy c ơ t ươ ng ñi (RR) và 2) t su t chênh (OR). Nu ta có b ng t ươ ng liên 2 ×2 nh ư sau: Bnh Tng s Nhân t + - + a b a + b - c d c + d Tng s a + c b + d n Ta có: a a / b ad + OR = = RR = a b c / d bc c c + d 7.4.1. Nghiên c u ct ngang (cross sectional studies) Mc ñích c a nghiên c u c t ngang là tìm ra m i liên h gi a y u t nguy c ơ và b nh; t c là so sánh t n su t m c b nh c a nhóm có ti p xúc và không ti p xúc. Trong nghiên c u này toàn b các phép ño ph i th c hi n trong th i ñim nh t ñnh. Ví d 7.7: T l bò m c b nh viêm vú gi a 2 tr i (A và B) có s sai khác có ý ngh ĩa hay không? Bi t r ng sau khi ki m tra 96 bò tr i A và 72 bò tr i B trong 1 ngày th y s l ưng bò m c b nh viêm vú t ươ ng ng là 36 và 10. Gi thi t H 0: T l bò m c b nh viêm vú hai tr i là nh ư nhau v i ñi thi t H 1: T l bò m c bnh viêm vú 2 tr i là khác nhau. Nu s d ng phép th χ² ta ñưc giá tr χ²TN = 11,535; giá tr χ²(0,05; 1) = 3,841. Kt lu n: Vì χ²TN > χ² t i h n nên có th k t lu n r ng t l bò m c b nh viêm vú hai tr i là khác nhau. Mt khác ta có t su t chênh OR = (36 ×62)/(60 ×10) = 3,72; t c là s bò mc b nh viêm vú tr i A cao g p 3,72 l n so v i s bò m c b nh tr i B. 7.4.2. Tin c u (cohort studies) Trong nghiên c u này ñng v t ñưc chia thành 2 nhóm; m t trong hai nhóm s ti p xúc v i yu t nguy c ơ c a b nh, nhóm còn l i là ñi ch ng. Theo dõi trong m t th i gian ñ xác ñnh s xu t hi n b nh hai nhóm. C ăn c vào k t qu thu ñưc ñ k t lu n gi a y u t nguy c ơ và t l m c b nh. Chính vì v y nghiên c u này ñưc g i là ti n c u (cohort studies).
  2. 112 Thi t k thí nghi m Ví d 7.8: Xem xét ví d 7.5, t m t ñàn tr ưc khi cho ti p xúc v i ngu n b nh, ch n ra 10 ñng vât thí nghi m (tiêm vc xin) và 10 ñng v t ñi ch ng (không tiêm vc xin). S ñng vt này sau khi cho ti p xúc v i ngu n b nh ta thu ñưc k t qu nh ư trong b ng sau. Li u v c xin có làm gi m t l ch t hay không? Kt qu Thu c Sng Ch t Tng hàng Vc xin 9 1 10 ði ch ng 2 8 10 Tng c t 11 9 20 Nu s d ng phép th chính xác c a Fisher ta có xác su t P = 0,005477076 Kt lu n: Vi xác su t này, gi thi t H 0 b bác b . ðiu này ch ng t vc xin ñã làm gi m t l ch t. Bên c nh ñó, nguy c ơ t ươ ng ñi RR = (9/10)/(2/10) = 4,5. Hay nói mt cách khác ñng v t s d ng vc xin m c ñ s ng sót g p 4,5 l n so v i ñng v t không dùng vc xin. 7.4.3. Nghiên c u - b nh ch ng hay hi c u (case-control studies) Trong nghiên c u b nh - ch ng hay h i c u, các nhóm ñng v t nhi m b nh và không nhi m bnh ñưc ch n ra, sau ñó ta ñánh giá trong quá kh ñng v t ñã ti p xúc v i y u t nguy c ơ nh ư th nào. Vì v y nghiên c u b nh - ch ng mang ý ngh ĩa ca m t hi c u. Ví d 7.9: Trong m t nghiên c u, có 62 bò s a ñưc ch n ñoán ung th ư bi u mô m t và 124 không m c ñưc ch n ng u nhiên t qu n th . Có m i liên h nào gi a gi ng bò và t l m c bnh ung th ư bi u mô m t hay không? N u s li u thu th p ñưc nh ư sau: Gi ng Mc b nh Không m c b nh Tng s Hereford 44 63 107 Gi ng khác 18 61 79 Tng s 62 124 186 Gi thi t H 0: Không có m i liên h gi a gi ng và t l m c b nh v i ñi thi t H 1: Có m i liên h gi a b nh và gi ng S d ng phép th χ², ta có χ²TN = 6,876 và χ² (0,05;1) = 3,841. Kt lu n: Vì χ²TN > χ² t i h n nên ta bác b H 0 ch p nh n H 1; ch ng t có m i liên h gi a gi ng và bnh. T su t chênh OR = (44 ×61)/(18 ×63) = 2,37. Hay nói cách khác gi ng Hereford m c bnh ung th ư bi u mô m t cao h ơn 2,37 l n so v i các gi ng khác.
  3. Ch ươ ng 7 Ki m ñ nh m t phân ph i và b ng t ươ ng liên 113 7.5. Bài t p 7.5.1 Mt trung tâm thu tinh nhân t o ti n hành th nghi m 3 ph ươ ng pháp th tinh nhân t o khác nhau. T l ph i có ch a 3 ph ươ ng pháp thu ñưc nh ư sau: ph ươ ng pháp I, có 275 bò có ch a t 353 bò tham gia thí nghi m; t ươ ng t ph ươ ng pháp II, các con s này l n l ưt là 192 và 256 con, ph ươ ng pháp III là 261 và 384 con. T l th tinh thành công 3 ph ươ ng pháp này có khác nhau hay không? 7.5.2 Ch n mu ng u nhiên th h con c a bò lang Shorthorn thu ñưc k t qu sau ñây: 82 con màu lông ñ, 209 con lang và 89 con tr ng. Phân b màu lông ca bò có tuân theo gi thi t r ng màu lông ñưc xác ñnh b i m t c p allen tr i không hoàn toàn? Bi t r ng tr i không hoàn toàn là tr ưng h p có m t allen tr i và d h p t th hi n s nh h ưng c a ñng th i c 2 allen. 7.5.3 Mt thí nghi m ñưc ti n hành nh m ñánh giá s liên h gi a t l viêm n i m c t cung và gi ng. Trong t ng s 700 bò s a trong nghiên c u thu n t p (cohort studies), có 500 con gi ng Holstein Friesian và 200 con gi ng Jersey. K t qu nghiên c u thu ñưc nh ư sau: Viêm n i m c t cung Tng s Có Không Gi ng Holstein 100 400 500 Jersey 10 190 200 Tng s 110 590 700 Có s liên h gi a t viêm n i m c t cung và các gi ng hay không?