Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 5: Thiết kế thí nghiệm hai nhân tố

Xét ảnh hưởng của hai nhân tố, thí dụ ảnh hưởng của giống và thức ăn ñến tăng trọng của gia
cầm, gia súc ; ảnh hưởng của giống và chế ñộ chăn thả ñến sản lượng sữa của bò sữa; ảnh
hưởng của bố và mẹ ñến một chỉ số của con; ảnh hưởng của giống cây và khoảng cách hàng
ñến năng suất; ảnh hưởng của nhiệt ñộ và áp suất ñến chất lượng sản phẩm; ảnh hưởng của
nhiệt ñộ và thời gian bảo quản ñến chất lượng tinh dịch, ảnh hưởng của protein và thức ăn
tinh ñến sản lượng sữa bò . . .
Nếu nhân tố thứ nhất là A có a mức (i = 1, a), nhân tố thứ hai là B có b mức (j = 1, b) thì có
thể coi mỗi tổ hợp (ai, bj) là một công thức thí nghiệm. Tất cả có a × b công thức (hay nghiệm
thức).
Nếu chỉ xét ảnh hưởng tổng hợp của 2 nhân tố thì coi các công thức là các mức của một nhân
tố tổng hợp và có thể sử dụng tất cả các kiểu bố trí thí nghiệm một nhân tố và cách phân tích
của Chương 3.
Nếu muốn có các hiểu biết kỹ hơn về từng nhân tố cũng như ảnh hưởng qua lại (tương tác)
của hai nhân tố thì tuỳ theo mục ñích và ñiều kiện kỹ thuật mà chọn một trong nhiều kiểu bố
trí thí nghiệm hai nhân tố. Có bốn kiểu thí nghiệm hai nhân tố thường dùng:
1) Hai nhân tố trong ñó mỗi mức của nhân tố thứ nhất lần lượt gặp tất cả các mức của nhân tố
thứ hai và ngược lại, ñược gọi là thí nghiệm hai nhân tố chéo nhau (cross), hay hai nhân tố
trực giao (orthogonal).
2) Hai nhân tố phân cấp (hierachical), hay còn gọi là chia ổ (nested), trong ñó một nhân tố cấp
trên và một nhân tố cấp dưới.
3) Hai nhân tố có một nhân tố bố trí trên ô lớn, một nhân tố bố trí trên ô nhỏ, thường gọi là hai
nhân tố chia ô (split plot).
4) Hai nhân tố trong ñó một nhân tố bố trí trên băng ngang, một nhân tố bố trí trên băng dọc,
thường gọi là hai nhân tố chia băng hay chia dải (strip plot).
Nhìn chung số ô thí nghiệm tương ñối lớn nên ít khi bố trí thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu
nhiên CRD mà bố trí kiểu khối ngẫu nhiên ñầy ñủ RCBD, mỗi lần lặp là một khối và quan
niệm khối ñược chọn ngẫu nhiên trong rất nhiều khối có thể dùng ñược.
Cũng có thể bố trí các công thức vào ô vuông La tinh ñể loại bỏ ảnh hưởng của hai hướng
biến ñộng (xem lý do dùng ô vuông La tinh ở Chương 4) nhưng cách phân tích phức tạp hơn.
Chúng ta tập trung vào ba kiểu thí nghiệm thường ñược dùng trong chăn nuôi thú y là: chéo
nhau, phân cấp và chia ô. 
pdf 18 trang thiennv 10/11/2022 2580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 5: Thiết kế thí nghiệm hai nhân tố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_xac_suat_va_thong_ke_ung_dung_chuong_5_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 5: Thiết kế thí nghiệm hai nhân tố

  1. 80 Thi t k thí nghi m 5.3. Ki u thí nghi m hai nhân t chia ô Thí nghi m hai nhân t chia ô thích h p ñ nghiên c u nh h ưng c a 2 nhân t b trí theo cách sau. Nguyên v t li u thí nghi m chia thành m t s các ô l n và các m c c a y u t th nh t ñưc b trí ng u nhiên vào các ô l n. Sau ñó, m i ô l n l i ñưc chia thành các ô con và các m c c a y u t th 2 ñưc b trí ng u nhiên vào các ô con. Mô hình thí nghi m hai nhân t chia ô ñưc s d ng khi m t y u t c n nhi u nguyên v t li u hơn y u t th hai. N u m t y u t ñưc áp d ng mun h ơn so v i y u t còn l i thì y u t mu n h ơn s ñưc b trí vào ô con. Ngoài ra, t kinh nghi m th c t ta bi t ñưc m t y u t có m c ñ bi n ñng l n h ơn thì y u t ngày s ñưc b trí vào ô l n. Ho c ta mu n có m t kt lu n chính xác ñi v i m t y u t thì y u t ñó ñưc b trí vào ô nh . Nhân t trên ô l n có sai s g i là sai s ô l n, nhân t trên ô nh có sai s g i là sai s ô nh . 5.3.1. Ưu và nh ưc ñim c a mô hình Thí nghi m chia ô có cách phân tích ph c t p h ơn hai thí nghi m giao nhau hay phân c p. Mc chính xác c a hai nhân t khác nhau, nhân t trên ô l n có ñ chính xác th p h ơn nhân t trên ô nh . Thí nghi m này r t phù h p n u ta ch quan tâm ñn m t trong hai y u t và t ươ ng tác gi a chúng. Ví d , nghiên c u nh h ưng c a các lo i th c ăn khác nhau ñn t ăng tr ng c a v t nuôi, ñng th i c ũng quan tâm ñn t ươ ng tác c a th c ăn v i gi i tính. Trong các nghiên c u v nông nghi p mô hình này c ũng ñưc s d ng r ng rãi, trong m t khu di n tích l n ñt ñưc coi nh ư m t ô l n và nh ng lô ñưc chia ra ñưc g i là ô nh . Mô hình này s g p khó kh ăn trong vi c ưc tính n u s li u b khi m khuy t. S b c t do ca sai s ng u nhiên b gi m r t nhi u do có hai l n t ươ ng tác (t ươ ng tác gi a hai y u t A ×B và t ươ ng tác gi a y u t A v i kh i hay còn g i là sai s ô l n), chính vì v y c ũng làm gi m ñ chính xác c a các ưc lưng và các k t lu n. 5.3.2. Cách b trí Th ưng b trí thí nghi m theo kh i, m i kh i chia thành a ô l n ñ b t th ăm cho a m c c a nhân t A. Vi c b t th ăm ñưc th c hi n riêng r cho t ng kh i. Mi ô l n chia thành b ô nh ñ b t th ăm cho b m c c a nhân t B. Vi c b t th ăm th c hi n riêng r cho t ng ô l n. Thí d y u t A có 4 m c (A1, A 2, A 3và A4), y u t B có 2 m c (B 1 và B 2). Ba m c c a y u t A ñưc b trí trên ô l n trong 3 kh i. Mi ô l n chia nh thành 2 ô nh ñ b trí ng u nhiên các m c c a y u t B. Sơ b trí thí nghi m có th ñưc trình bày nh ư sau: Kh i 1 Kh i 2 Kh i 3 A4 A1 A2 A3 A2 A1 A4 A3 A1 A2 A4 A3 B2 B2 B1 B2 B1 B2 B1 B1 B2 B1 B2 B1 B1 B1 B2 B1 B2 B1 B2 B2 B1 B2 B1 B2
  2. Ch ươ ng 5 B trí thí nghi m hai nhân t 81 5.3.3. Mô hình xijl = µ + a i + k l + (ak) il + b j + (ab) ij + e ijl ; (i = 1, a; j = 1, b; l = 1, r) Trong ñó: µ là trung bình chung ai là chênh l ch do nh h ưng c a m c i c a nhân t A (trên ô l n); Σai = 0 bj là chênh l ch do nh h ưng c a m c j c a nhân t B (trên ô nh ); Σbj = 0 kl là chênh l ch do nh h ưng c a kh i l; Σkl = 0 2 (ak) il là t ươ ng tác gi a nhân t A và kh i và ñưc dùng làm sai s ô l n se L (ab) ij là t ươ ng tác c a hai nhân t A và B b a (ab ) =0 vi m i i; = vi m i j ∑ ij ∑ (ab ) ij 0 j=1 i =1 2 ei jk là sai s ñc l p phân ph i chu n N(0, σ ) Trong mô hình này kh i coi nh ư nhân t ng u nhiên, không t ươ ng tác v i B. Hai nhân t A và B coi nh ư nhân t c ñnh 5.3.4. Cách phân tích 2 2 n = a × b × r ; ST = ΣΣΣxijl ; SST = ΣΣΣ x ijl ; G = ST / n; T b ng s li u g c tính t ng các x ijl theo j ñưc TAC ik sau ñó l p b ng hai chi u A x K. T bng s li u g c l y t ng các x ijl theo k ñưc TAB ij sau ñó l p b ng hai chi u A x B. Các t ng bình ph ươ ng ñưc tính nh ư sau: Tng bình phươ ng toàn b SS TO = SST – G Tng bình ph ươ ng c a kh i 2 SS K = ( ΣTK l)/(a × b) - G Tng bình ph ươ ng c a y u t A 2 SS A = ( ΣTA i) / (b × r) - G Tng bình ph ươ ng t ương tác gi a y u t A và kh i (sai s ô l n) 2 SS AK = ( ΣΣTAK il )/ b - G - SSA - SSK Tng bình ph ươ ng c a y u t B 2 SS B = ( ΣTB j) / (a × r) - G Tng bình ph ươ ng t ươ ng tác gi a y u t A và B 2 SS AB = ( ΣΣTAB ij )/ r - G - SSA - SSB
  3. 82 Thi t k thí nghi m Tng bình ph ươ ng c a sai s ng u nhiên (sai s ô nh ) SS E = SS TO - SS A - SS K - SS AK - SS B – SS AB Vi các b c t do df TO = a ×b×r – 1; df K = r -1; df A = a - 1; df AK = (a - 1)(r – 1); df B = b - 1 ; df AB = (a – 1)(b – 1) ; dfE = a(b -1)(r – 1). Chia các t ng bình ph ươ ng cho b c t do t ươ ng ng ñưc các bình ph ươ ng trung bình (MS): MS A = SS A / df A; MS B = SS B / df B; MS AB = SS AB / df AB ; MS E = SS E / df E Ta có các giá tr F t ươ ng ng: FTNA = MS A / MS AK so v i giá tr t i h n F (α,dfA,dfAK) FTNB = MS B / MS E so v i giá tr t i h n F (α,dfB,dfE) FTNAB = MSAB / MS E so v i giá tr t i h n F (α,dfAB,dfE) Nu F TN > F t i h n, H0 s b bác b . Kim ñnh gi thi t ñi v i nhân t trên ô l n (A) H0A : “các a i ñu b ng 0” v i ñi thi t H 1A : “có a i khác 0”. Kim ñnh gi thi t ñi v i nhân t trên ô nh (B) H0B “Các b j ñu b ng 0” v i ñi thi t H 1B “có b j khác 0” Kim ñnh gi thi t ñi v i t ươ ng tác gi a A và B H0AB : “Các (ab) ij ñu b ng 0” v i ñi thi t H 1AB “có (ab) ij khác 0” Dưi d ng t ng h p ta có bng phân tích ph ươ ng sai Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F Kh i r - 1 SS K Nhân t A a-1 SS A MS A MS A / MS AK F(α, dfA, dfAK) Sai s ô l n (r – 1)(a -1) SS AK MS AK Nhân t B (b-1) SS B MS B MS B / MS E F(α, dfB, dfE) Tươ ng tác AB (a – 1)(b -1) SS AB MS AB MS AB / MS E F(α, dfAB, dfE) Sai s ô nh a(b -1)(r -1) SS E MS E Toàn b a×b×r -1 SS TO
  4. Ch ươ ng 5 B trí thí nghi m hai nhân t 83 Ví d 5.3: Mt thí nghi m ñưc ti n hành ñ nghiên c u nh h ưng c a bãi ch ăn th A (1, 2,3 và 4) và lưng khoáng b sung B (1 và 2) ñn n ăng su t s a. Có t t c 24 bò tham gia thí nghi m. Thí nghi m ñưc thi t k theo mô hình hai nhân t ki u chia ô v i y u t A ñưc b trí trên ô l n và y u t B trên ô nh trên 3 kh i. N ăng su t s a trung bình ñưc ghi l i nh ư sau (kg /ngày): Kh i 1 Kh i 2 Kh i 3 A4 A1 A2 A3 A2 A1 A4 A3 A1 A2 A4 A3 B2 B2 B1 B2 B1 B2 B1 B1 B2 B1 B2 B1 30 27 26 26 32 30 34 33 34 30 36 33 B1 B1 B2 B1 B2 B1 B2 B2 B1 B2 B1 B2 29 25 28 24 37 31 37 32 31 31 38 32 Ta có n = a × b × r = 4 × 2 × 3 = 24; ST = ΣΣΣxijl = 39 + .+32 = 746; 2 SST = ΣΣΣ x ijl = 30² + .+ 32² = 23530; G = ST 2 / n = 746² / 24 = 23188,167; 2 ΣTK l = (30 + .+ 24)² + (32 + .+32)² + (34 + .+ 32)² = 187206 2 ΣTA i = (27 + .+31)² + (26 + + 31)² + (26 + .+ 32)² + (30 + .+ 38)² = 139556 2 ΣΣTAK il = (27 + 25)² + (26 + 28)² + .+ (36 + 38)² = 46996 2 ΣTB j = (29 + 25 + .+ 33)² + (30 + 27 + .+ 32)² = 278356 2 ΣΣTAB ij = (25 + 31 + 31)² + (27 + 30 + 34)² + + (30 + 37 + 36)² = 69820 Các t ng bình ph ươ ng ñưc tính nh ư sau: Tng bình ph ươ ng t ng s SS TO = SST – G = 23530 - 23188,167 = 341,833 Tng bình ph ươ ng c a kh i 2 SS K = ( ΣTK l)/(a × b) – G = 187206 / (4 × 2) - 23188,167 = 212,583 Tng bình ph ươ ng c a y u t A 2 SS A = ( ΣTA i) / (b × r) - G = 139556 / (2 × 3) - 23188,167 = 71,167 Tng bình ph ươ ng t ươ ng tác gi a y u t A và kh i (sai s ô l n) 2 SS AK = ( ΣΣTAK il )/ b - G - SSA - SSK = 46996 / 2 - 23188,167 - 71,167 - 212,583 = 26,083
  5. 84 Thi t k thí nghi m Tng bình ph ươ ng c a y u t B 2 SS B = ( ΣTB j) / (a × r) – G = 278356 / (4 × 3) - 23188,167 = 8,167 Tng bình ph ươ ng t ươ ng tác gi a y u t A và B 2 SS AB = ( ΣΣTAB ij )/ r - G - SS A - SS B = 69820 / 3 - 23188,167 - 71,167 - 8,167 = 5,833 Tng bình ph ươ ng c a sai s ng u nhiên (sai s ô nh ) SS E = SS TO - SS A - SS K - SS AK - SS B – SS AB = = 341,833 - 71,167 - 212,583 - 26,083 - 8,167 - 5,833 = 18,000 Vi các b c t do: df TO = a ×b×r – 1 = 23; df K = r -1 = 2; df A = a – 1 = 3; df AK = (a - 1)(r – 1) = 6; df B = b - 1 = 1; df AB = (a – 1)(b – 1) = 3 ; dfE = a(b -1)(r – 1) = 8. Bng phân tích ph ươ ng sai Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F t i h n Kh i 2 212,583 106,292 Bãi ch ăn th (A) 3 71,167 23,722 5,46 F(0,05; 3; 6) = 4,76 Sai s ô l n 6 26,083 4,347 Khoáng b sung (B) 1 8,167 8,167 3,63 F(0,05; 1; 8) = 5,32 Tươ ng tác A ×B 3 5,833 1,944 0,86 F(0,05; 3; 8) = 4,07 Sai s ô nh 8 18,000 2,250 Toàn b 23 341,833 Kt lu n: Qua k t qu phân tích ñưc trình bày b ng nêu trên ta th y, n ăng su t s a có s khác nhau gi a các bãi ch ăn th (F TN = 5,46 > F LT = 4,76), tuy nhiên vi c b sung các khoáng ch t không làm nh h ưng ñn n ăng su t s a và c ũng không có nh h ưng t ươ ng tác gi a bãi ch ăn th và vi c b sung khoáng. 5.3.5. Thí nghi m 2 nhân t ki u chia ô hoàn toàn ng u nhiên Ph n tr ưc, ta ñã nghiên c u mô hình ki u chia ô mà các ô l n ñưc b trí trên các kh i m t cách ng u nhiên. Ngoài ra c ũng có th thi t k ñ m t y u t ñưc b trí ng u nhiên trên các ô ln. Ví d y u t th nh t (A) có 4 m c (A 1, A2, A3 và A 4) ñưc b trí ng u nhiên trên 12 ô ln. M i m c c a y u t A ñưc l p l i 3 l n (r = 3). Y u t th hai (B) có 2 m c (B 1 và B 2). Mi ô l n ñưc chia thành 2 ô con ñ b trí ng u nhiên các m c c a y u t B. ðây chính là mô hình thí nghi m 2 nhân t ki u chia ô hoàn toàn ng u nhiên. Mô hình b trí thí nghi m có th ñưc trình bày nh ư sau:
  6. Ch ươ ng 5 B trí thí nghi m hai nhân t 85 A4 A1 A2 A3 A2 A1 A4 A3 A1 A2 A4 A3 B2 B2 B1 B2 B1 B2 B1 B1 B2 B1 B2 B1 B1 B1 B2 B1 B2 B1 B2 B2 B1 B2 B1 B2 Ta s có mô hình phân tích s li u nh ư sau: xijl = µ + a i + ok(i) + b j + (ab) ij + e ijl ; (i = 1, a; j = 1, b; k = 1, r) µ là trung bình chung ai là chênh l ch do nh h ưng c a m c i c a nhân t A (trên ô l n); Σai = 0 bj là chênh l ch do nh h ưng c a m c j c a nhân t B (trên ô nh ); Σbj = 0 ok(i) là chênh l ch do nh h ưng c a ô l n k trong mc i c a nhân t A (sai s ô l n); Σok(i) = 0 (ab) ij là t ươ ng tác c a hai nhân t A và B b a (ab ) =0 vi m i i; = vi m i j ∑ ij ∑ (ab ) ij 0 j=1 i =1 2 ei jk là sai s ñc l p phân ph i chu n N(0, σ ) Trong mô hình này hai nhân t A và B coi nh ư nhân t c ñnh. Các t ng bình ph ươ ng c a yu t A, B, t ươ ng tác AB, sai s ng u nhiên (sai s ô bé) và các b c t do t ươ ng ng ñưc tính t ươ ng t nh ư ph n 4.3.3. T ng bình ph ươ ng c a ô l n n m trong y u t A (SS Ok(i) ) 2 ñưc tính theo công th c SS O(A) = (ΣΣTAO ik )/ b - G – SSA và b c t do df O(A) = a(r -1). Tươ ng t nh ư ph n 4.3.3 ta có b ng phân tích ph ươ ng sai: Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F Nhân t A a-1 SS A MS A MS A / MS O(A) F(α, dfA, dfO(A)) Sai s ô l n a(r – 1) SS O(A) MS O(A) Nhân t B (b-1) SS B MS B MS B / MS E F(α, dfB, dfE) Tươ ng tác A ×B (a – 1)(b -1) SS AB MS AB MS AB / MS E F(α, dfAB, dfE) Sai s ô nh a(b -1)(r -1) SS E MS E Toàn b a×b×r -1 SS TO Kt lu n c ũng ti n hành t ươ ng t nh ư các b ưc k t lu n m c 5.3.4. Ví d 5.4: Ta l y l i ví d m c 5.3.4. nh h ưng c a bãi ch ăn th A (1, 2,3 và 4) và l ưng khoáng b sung B (1 và 2) ñn n ăng su t s a. Có t t c 24 bò tham gia thí nghi m. Tuy nhiên trong thí nghi m này, kh i s không có mà ta có 12 ô l n ñ b trí ng u nhiên các m c c a yu t bãi ch ăn th , m i m c ñưc l p l i 3 l n. N ăng su t s a trung bình ñưc ghi l i nh ư sau (kg /ngày):
  7. 86 Thi t k thí nghi m A4 A1 A2 A3 A2 A1 A4 A3 A1 A2 A4 A3 B2 B2 B1 B2 B1 B2 B1 B1 B2 B1 B2 B1 30 27 26 26 32 30 34 33 34 30 36 33 B1 B1 B2 B1 B2 B1 B2 B2 B1 B2 B1 B2 29 25 28 24 37 31 37 32 31 31 38 32 Ta có b ng phân tích ph ươ ng sai sau: Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F t i h n Bãi ch ăn th (A) 3 71,167 23,722 0,80 F(0,05; 3; 8) = 4,07 Sai s ô l n 8 238,667 29,883 Khoáng b sung (B) 1 8,167 8,167 3,63 F(0,05; 1; 8) = 5,32 Tươ ng tác A ×B 3 5,833 1,944 0,86 F(0,05; 3; 8) = 4,07 Sai s ô nh 8 18,000 2,250 Toàn b 23 341,833 Kt lu n: N ăng su t s a không có s sai khác gi a các bãi ch ăn th ; vi c b sung khoáng cũng không nh h ưng t i n ăng su t và không có nh h ưng c a t ươ ng tác gi a bãi ch ăn th và vi c b sung khoáng So sánh 2 ví d mô hình hai y u t ki u chia ô, th y r ng ph ươ ng pháp ng u nhiên hoá các bãi ch ăn th khác nhau ñã không nh h ưng ñn n ăng sut s a. Tuy nhiên s d ng kh i ñã làm t ăng ñ chính xác c a phép th ñi v i y u t bãi ch ăn th . Trên th c t , nh ng ô li n k nhau có khuynh h ưng gi ng nhau; chính ñiu này gi i thích t i sao cách ti p c n theo mô hình kh i phù h p h ơn.
  8. Ch ươ ng 5 B trí thí nghi m hai nhân t 87 5.4. Bài t p 5.4.1 Mt thí nghi m ñưc ti n hành nh m nghiên c u nh h ưng c a progesterone lên chu k ỳ ñng d c c a c u Merino. S d ng 4 li u khác nhau (0, 10, 25 và 40 mg/ngày) tiêm d ưi da vào ngày ñng d c ho c 1 ngày sau ñó. Ch n 32 c u thí nghi m ñng ñu nhau và phân ng u nhiên v v i các công th c thí nghi m, m i công th c có 4 c u. Chu k ỳ ñng d c (ngày) c a 4 c u trong m i nhóm thu ñưc nh ư sau: Ngày s d ng Li u dùng 0 10 25 40 17 15 12 8 18 15 12 9 0 17 14 11 11 17 16 11 6 18 16 16 12 20 14 14 13 1 17 16 11 12 14 16 14 12 Cho bi t nh h ưng c a progesterone lên chu k ỳ ñng d c c u Merino. 5.4.2 Mt thí nghi m ñưc ti n hành nh m xác ñnh nh h ưng c a gà tr ng và gà mái ñn kh i lưng th h gà con 8 tu n tu i.Ch n ng u nhiên 4 gà tr ng, m i gà tr ng cho ph i v i 3 gà mái, m i gà mái cho 3 gà con. Kh i l ưng (kg) 8 tu n tu i c a các gà con ñưc trình bày nh ư sau: Gà tr ng Gà mái Kh i l ưng gà con (kg) 1 965 813 765 1 2 803 640 714 3 644 753 705 1 740 798 941 2 2 701 847 909 3 909 800 853 1 696 807 800 3 2 752 863 739 3 686 832 796 1 979 798 788 4 2 905 880 770 3 797 721 765 1 809 756 775 5 2 887 935 937 3 872 811 925 Hãy cho bi t nh h ưng c a gà tr ng và gà mái ñn kh i l ưng gà con 8 tu n tu i