Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 4: Bố trí thí nghiệm một nhân tố
ðối với kiểu thiết kế thí nghiệm một nhân tố, chúng ta xem xét 3 mô hình thiết kế sau:
1) Mô hình thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên
2) Mô hình thí nghiệm khối ngẫu nhiên
3) Mô hình thí nghiệm ô vuông La tinh
4.1. Kiểu thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên
(Completely randomized Design - CRD)
4.1.1. ðặc ñiểm
ðây là phương pháp nghiên cứu cơ bản trong các nghiên cứu chăn nuôi - thú y. Thí nghiệm
ñược thiết kế ñơn giản và việc phân tích các dữ liệu của thí nghiệm cũng dễ dàng.
ðối với mô hình thí nghiệm này, các ñơn vị thí nghiệm ñược bố trí một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên vào các nghiệm thức, hay nói một cách khác, mỗi ñộng vật thí nghiệm ñều có cơ hội
ñược phân vào một nghiệm thức bất kỳ và chịu ảnh hưởng tác ñộng của nghiệm thức ñó.
Chính vì vậy, mô hình thí nghiệm này ñòi hỏi các ñộng vật thí nghiệm phải ñồng ñều. Mô
hình này chỉ xem xét ảnh hưởng của một yếu tố, ví dụ nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn ñến
tăng trọng, tồn dư thuốc kháng sinh trong cơ thể vật nuôi..., các yếu tố còn lại ñược cho là
không có sai khác, ví dụ tất cả các ñộng vật ñược chọn có cùng một lứa tuổi, tất cả các trại
ñều sử dụng các thức ăn như nhau...
Với những yêu cầu nêu trên, trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y, mô hình này chỉ thực hiện có
hiệu quả khi ñộng vật có tính ñồng ñều cao và các ñiều kiện phi thí nghiệm ñược kiểm soát
một cách dễ dàng và có tính ổn ñịnh cao.
1) Mô hình thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên
2) Mô hình thí nghiệm khối ngẫu nhiên
3) Mô hình thí nghiệm ô vuông La tinh
4.1. Kiểu thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên
(Completely randomized Design - CRD)
4.1.1. ðặc ñiểm
ðây là phương pháp nghiên cứu cơ bản trong các nghiên cứu chăn nuôi - thú y. Thí nghiệm
ñược thiết kế ñơn giản và việc phân tích các dữ liệu của thí nghiệm cũng dễ dàng.
ðối với mô hình thí nghiệm này, các ñơn vị thí nghiệm ñược bố trí một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên vào các nghiệm thức, hay nói một cách khác, mỗi ñộng vật thí nghiệm ñều có cơ hội
ñược phân vào một nghiệm thức bất kỳ và chịu ảnh hưởng tác ñộng của nghiệm thức ñó.
Chính vì vậy, mô hình thí nghiệm này ñòi hỏi các ñộng vật thí nghiệm phải ñồng ñều. Mô
hình này chỉ xem xét ảnh hưởng của một yếu tố, ví dụ nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn ñến
tăng trọng, tồn dư thuốc kháng sinh trong cơ thể vật nuôi..., các yếu tố còn lại ñược cho là
không có sai khác, ví dụ tất cả các ñộng vật ñược chọn có cùng một lứa tuổi, tất cả các trại
ñều sử dụng các thức ăn như nhau...
Với những yêu cầu nêu trên, trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y, mô hình này chỉ thực hiện có
hiệu quả khi ñộng vật có tính ñồng ñều cao và các ñiều kiện phi thí nghiệm ñược kiểm soát
một cách dễ dàng và có tính ổn ñịnh cao.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 4: Bố trí thí nghiệm một nhân tố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_xac_suat_va_thong_ke_ung_dung_chuong_4_b.pdf
Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 4: Bố trí thí nghiệm một nhân tố
- 56 Thi t k thí nghi m N u ñ ng v t thí nghi m ñư c ñánh s theo s ơ ñ sau: Kh i 1 2 3 4 5 1 5 9 13 17 ð ng v t thí 2 6 10 14 18 nghi m s 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 Sau khi b trí các ñơ n v b ng cách b c th ăm ng u nhiên, s ơ ñ thi t k thí nghi m có th ñư c trình bày theo s ơ ñ : Kh i Công th c 1 2 3 4 5 A1 1 8 11 14 18 A2 4 6 9 15 19 A3 2 7 10 16 17 A4 3 5 12 13 20 S li u thu ñư c khi k t thúc thí nghi m có th ñư c trình bày Kh i Công th c 1 2 3 4 5 A1 1 x11 8 x12 11 x13 14 x14 18 x15 A2 4 x21 6 x22 9 x23 15 x24 19 x25 A3 2 x31 7 x32 10 x33 16 x34 17 x35 A4 3 x41 5 x42 12 x43 13 x44 20 x45 Hay d ng t ng quát v i a công th c và b kh i Kh i Công th c 1 2 b A1 x11 x12 x1b A2 x21 x22 x2b Aa xa1 xa2 xab
- Ch ươ ng 4 B trí thí nghi m m t nhân t 57 4.2.4. Phân tích s li u Phân tích ph ươ ng sai (ANOVA) ñư c s d ng ñ phân tích s li u. Trong mô hình thí nghi m ki u kh i ng u nhiên ñ y ñ có 3 ngu n bi n ñ ng: 1) bi n ñ ng gi a các kh i (SS K), 2) bi n ñ ng gi a các nghi m th c (SS A) và 3) bi n ñ ng do sai s ng u nhiên (SS E); toàn b bi n ñ ng c a thí nghi m (SS TO ) chính b ng t ng các các bi n ñ ng thành ph n (SS K, SS A và SS E). Các ngu n bi n ñ ng này có th ñư c trình bày qua mô hình phân tích d ư i ñây 4.2.4.1. Mô hình phân tích xi j = µ + a i + b j + e i j i = 1, ,a; j = 1, ,b µ là trung bình chung. ai là chênh l ch do nh h ư ng c a m c i c a nhân t , Σ a i = 0 bj là chênh l ch do nh h ư ng c a kh i j , Σbj = 0 2 eij là sai s ng u nhiên; các e ij ñ c l p, phân ph i chu n N(0, σ ) 4.2.4.2. Cách phân tích Tính t ng bình ph ươ ng toàn b SS TO a b = − 2 SS TO ∑∑(xij x) i=1j = 1 Tính t ng bình ph ươ ng do nhân t SS A a b = − 2 SS A ∑∑ (xi. x) i=1j = 1 Tính t ng bình ph ươ ng do kh i SS K a b = − 2 SS K ∑∑(x. j x) i=1j = 1 Tính trung bình do sai s SS E a b = − − + 2 SS E ∑∑ (xij xi. x. j x) i=1j = 1 Cũng có th tính nhanh các t ng bình ph ươ ng nh ư sau: _ Tính t ng hàng (nghi m th c) TAi (i = 1, a), trung bình hàng (nghi m th c) xi. _ T ng c t (kh i) TK j ( j = 1, r), trung bình c t x. j T ng s quan sát n = a × b. _ T ng toàn b các s li u ST = ΣΣ x i j , trung bình toàn b x Tính s hi u ch nh G = ST 2 / n
- 58 Thi t k thí nghi m a b = 2 − SS TO ∑∑ xij G i=1j = 1 a = 1 2 − SS A ∑TA i G b i=1 b = 1 2 − SS K ∑TK j G a j=1 SS E = SS TO - SS A - SS K B c t do df TO = n -1 = a × b -1; df A = a -1; df K = r - 1; df E = (a-1)(b-1) Các trung bình bình ph ươ ng: MS A = SS A / df A; MS K = SS K / df K; MS E = SSE / df E Trong quá trình phân tích thư ng ít chú ý ki m ñ nh kh i mà ch t p trung ki m ñ nh nhân t . Gi thi t H0 : “Các trung bình c a các m c b ng nhau”, ñ i thi t H1: “Có ít nh t m t c p trung bình khác nhau” Tính F TN = MS A / MS E; so v i giá tr t i h n F (α, dfA, dfE) K t lu n: N u F TN ≤ F (α, dfA, dfE) thì ch p nh n H0, ng ư c l i thì bác b H0 Dư i d ng t ng h p ta có b ng phân tích ph ươ ng sai Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F t i h n Nhân t a-1 SS A MS A MS A/ MS E F(α, dfA, dfE) Kh i b-1 SS K MS K Sai s (a-1)(b-1) SS E MS E Toàn b ab -1 SS TO Ví d 4.3: (Mead và c ng s ) Nghiên c u s l ư ng t bào lymphô chu t ( ×1000 t bào mm -3 máu) ñư c s d ng 4 lo i thu c khác nhau (A, B, C và D; thu c D là placebo) qua 5 l a; s li u thu ñư c nh ư sau: L a 1 L a 2 L a 3 L a 4 L a 5 Thu c A 7,1 6,1 6,9 5,6 6,4 Thu c B 6,7 5,1 5,9 5,1 5,8 Thu c C 7,1 5,8 6,2 5,0 6,2 Thu c D 6,7 5,4 5,7 5,2 5,3
- Ch ươ ng 4 B trí thí nghi m m t nhân t 59 ðây là mô hình thí nghi m ki u kh i ng u nhiên ñ y ñ v i s công th c thí nghi m a = 4, s kh i chính b ng s l a b = 5. 2 2 n = 4 x 5 = 20; ST = 119,3 ; G = 119,3 / 20 =711,6245; Σ x i j = 720,51 2 2 (ΣTA i) / r = 3567,35 / 5 = 713,47; ( ΣTK j) / a = 2872,11 / 4 = 718,0275 SS TO = 720,51 – 711,6245 = 8,8855 SS A = 713,47 – 711, 6245 = 1,8455 SS K = 718,0275 – 711,6245 = 6,4030 SS E = 8,8855 – 1,8455 – 6,4030 = 0,6370 B ng phân tích ph ươ ng sai Ngu n df SS MS FTN F(0,05; 3; 12) Thu c 3 1,8455 0,6152 11,59 3,49 L a 4 6,4030 1,6007 Sai s 12 0,6370 0,0531 T ng s 19 8,8855 K t lu n: Bác b gi thi t H 0, ñi u này ch ng t khi s d ng các lo i thu c khác nhau ñã làm cho s l ư ng t bào lymphô trong máu thay ñ i. = = = Sai s thí nghi m se MS E ,0 0531 ,0 2304 Có th s d ng sai khác bé nh t có ý ngh ĩa m c 5% (LSD) ñ xác ñ nh s sai khác có ý ngh ĩa th ng kê c a các c p giá tr trung bình b t k ỳ () MS × 2 ,0 0531 × 2 LSD (0,05) = t ,0 025 × E = ,2 179 × = ,0 3176 dfE b 5 Trung bình (A) = 6,42 (B) = 5,72 (C) = 6,06 (D) =(5,66) So (A) v i (B) | 6,42 - 5,72 | = 0,70 > LSD Khác nhau có ý ngh ĩa So (A) v i (C) | 6,42 - 6,06 | = 0,36 > LSD Khác nhau có ý ngh ĩa So (A) v i (D) | 6,42 - 5,66 | = 0,76 > LSD Khác nhau có ý ngh ĩa
- 60 Thi t k thí nghi m So (B) v i (C) | 5,72 – 6,06 | = 0,34 > LSD Khác nhau có ý ngh ĩa So (B) v i (D) | 5,72 - 5,66 | = 0,06 LSD Khác nhau không có ý ngh ĩa Sau khi so sánh ta có ñư c các giá tr trung bình cùng v i các ch cái t ươ ng ng th hi n s sai khác nh ư sau: A 6,42 a B 5,72 b C 6,06 c D 5,66 b Nh ư v y, các giá tr trung bình không có ch gi ng nhau thì khác nhau (P < 0,05) 4.3. Kh i ng u nhiên v i nhi u ñơ n v thí nghi m m t nghi m th c và kh i 4.3.1. Cách b trí Trong ph n tr ư c, ñ i v i thí nghi m kh i ng u nhiên ñ y ñ ch có m t ñơ n v thí nghi m trong m t t h p (nghi m th c × kh i) và sai s ng u nhiên c a mô hình chính b ng t ươ ng tác gi a nghi m th c và kh i. Chính vì v y không th ki m tra ñư c tác ñ ng t ươ ng tác gi a nghi m th c và kh i. Gi i pháp duy nh t ñ ki m tra tác ñ ng t ươ ng tác là t ăng s ñơ n v thí nghi m trong m i t h p (nghi m th c × kh i) lên ít nh t 2 ñơ n v . M t l n n a xem xét a nghi m th c và b kh i, nh ưng trong m i t h p (nghi m th c × kh i) có n ñơ n v thí nghi m. Nh ư v y s ñơ n v thí nghi m trong m i kh i s là (n × a) và ñư c b trí m t cách ng u nhiên vào v i các nghi m th c ñ m b o m i nghi m th c trong kh i có n ñơ n v thí nghi m. Ví d : M t thí nghi m có 5 kh i, 4 nghi m th c và 8 ñơ n v thí nghi m trong t ng kh i; do ñó s có 2 ñơ n v thí nghi m trong m t t h p (nghi m th c × kh i). S ơ ñ thi t k thí nghi m ñư c th hi n nh ư sau: Kh i Công th c 1 2 3 4 5 A1 1 12 23 26 39 7 11 18 31 37 A2 8 9 19 25 36 6 15 20 32 38 A3 4 10 24 29 33 5 16 17 27 40 A4 3 13 22 30 35 2 14 21 28 34
- Ch ươ ng 4 B trí thí nghi m m t nhân t 61 S li u khi k t thúc thí nghi m có th ñư c trình bày nh ư sau: Kh i Công th c 1 2 3 4 5 x x x x x A1 111 121 131 141 151 x112 x122 x132 x142 x152 x x x x x A2 211 221 231 241 251 x212 x222 x232 x242 x252 x x x x x A3 311 321 331 341 351 x312 x322 x332 x342 x352 x x x x x A4 411 421 431 441 451 x412 x422 x432 x442 x452 4.3.2. Mô hình phân tích xi jk = µ + a i + b j + a×bij + ei j i = 1, ,a; j = 1, ,b; k = 1, ,n xi jk là quan sát th k c a kh i th j và nghi m th c th i µ trung bình chung. ai chênh l ch do nh h ư ng c a m c i c a nhân t Σ a i = 0 bj chênh l ch do nh h ư ng c a kh i j , Σbj = 0 a×bij chênh l ch do t ươ ng tác gi a nghi m th c và kh i 2 eijk sai s ng u nhiên; các e ijk ñ c l p, phân ph i chu n N(0, σ ) 4.3.3. Cách phân tích Trong mô hình này, các ngu n bi n ñ ng bao g m: 1) bi n ñ ng gi a các kh i (SS K), 2) bi n ñ ng gi a các nghi m th c (SS A), 3) bi n ñ ng do nh h ư ng t ươ ng tác (SS AK) và 4) bi n ñ ng do sai s ng u nhiên (SS E); toàn b bi n ñ ng c a thí nghi m (SS TO ) chính b ng t ng các các bi n ñ ng thành ph n (SS K, SS A, SS AK và SS E). Các ngu n bi n ñ ng này có th tính nh ư sau: Tính t ng bình ph ươ ng toàn b SS TO a b n = − 2 SS TO ∑∑∑(xijk x) i=1j = 1k = 1 Tính t ng bình ph ươ ng do nhân t SS A a b n a _ _ = − 2 = − 2 SS A ∑∑∑ (xi x) bn ∑ (xi x) i=1j = 1k = 1 i=1 Tính t ng bình ph ươ ng do kh i SS K a b n b _ _ = − 2 = − 2 SS K ∑∑∑ (x. j. x) an ∑ (x. j. x) i=1j = 1k = 1 j=1 Tính t ng bình ph ươ ng do t ươ ng tác gi a nhân t và kh i SS AK a b = − 2 SS AK n∑∑(xij . x) - SS K - SS A i=1j = 1
- 62 Thi t k thí nghi m T ng bình ph ươ ng do sai s SS E = SS TO - SS A - SS K a b n _ 2 − SS E = ∑∑∑ xijk xij . i=1j = 1k = 1 Có th tính nhanh các t ng bình ph ươ ng nh ư sau: a b n = 2 − SS TO ∑∑∑ xijk G i=1j = 1k = 1 2 a b n = 1 − SS A ∑ ∑∑ xijk G bn i=1 j = 1k = 1 b a n 2 = 1 − SS K ∑ ∑∑ xijk G bn j=1 i = 1k = 1 a b n 2 = 1 SS AK ∑∑ ∑ xijk – SS K – SS A – G n i=1j = 1 k = 1 SS E = SS TO - SS A - SS K B c t do df TO = abn -1; df A = a -1; df K = b - 1; df AK = (a-1)(b-1); df E = ab(n-1) Các trung bình bình ph ươ ng: 2 MS A = SS A / df A; MS K = SS K / df K; MS AK = SS AK / df AK ; MS E = se = SSE / df E Gi thi t ñ i v i t ươ ng tác gi a nghi m th c và kh i; H0: Không có t ươ ng tác gi a nghi m th c và kh i v i ñ i thi t H1: Có t ươ ng tác gi a nghi m th c và kh i. Tính F TN = MS AK / MSE; so v i giá tr t i h n F (α, dfAK, dfE) ; n u F TN ≤ F (α, dfAK, dfE) thì ch p nh n H0, ng ư c l i thì bác b H0 Gi thi t ñ i v i y u t thí nghi m; H0 : “Các trung bình c a các m c b ng nhau” v i ñ i thi t H1: “Có ít nh t m t c p trung bình khác nhau”. Tính F TN = MS A / MS E; so v i giá tr t i h n F (α, dfA, dfE) ; n u F TN ≤ F (α, dfA, dfE) thì ch p nh n H0, ng ư c l i thì bác b H0 Dư i d ng t ng h p ta có b ng phân tích ph ươ ng sai Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F Nhân t a-1 SS A MS A MS A/ MS E F(α, dfA, dfE) Kh i b-1 SS K MS K Nhân t × Kh i (a-1)(b-1) SS AK MS AK MS AK / MS E F(α, dfAK, dfE) Sai s ab(n-1) SS E MS E Toàn b abn -1 SS TO
- Ch ươ ng 4 B trí thí nghi m m t nhân t 63 Ví d 4.4: M t thí nghi m ñư c ti n hành ñ xác ñ nh nh h ư ng c a 3 công th c thí nghi m (A1, A2 và A3) ñ n t ăng tr ng trung bình trên ngày (gram / ngày) c a bê ñ c. Bê ñ c ñư c cân và chia thành 4 kh i d a theo kh i l ư ng b t ñ u thí nghi m. Trong m i kh i có 6 ñ ng v t thí nghi m ñư c ch n ra và ñư c phân ng u nhiên v v i các nghi m th c. Nh ư v y toàn b s ñ ng v t thí nghi m tham gia thí nghi m là 4 ×3×2=24 bê. S li u thu th p sau khi k t thúc thí nghi m nh ư sau: Kh i I II III IV A1 826 864 795 850 806 834 810 845 A2 827 871 729 860 800 881 709 840 A3 753 801 736 820 773 821 740 835 T ng bình ph ươ ng do nghi m th c SS A = 8025,58 T ng bình ph ươ ng do kh i SS K = 33816,83 T ng bình ph ươ ng do t ươ ng tác gi a kh i và nghi m th c SS AK = 8087,42 T ng bình ph ươ ng do sai s SS E = 2110,00 B ng phân tích ph ươ ng sai (ANOVA) Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F Nhân t 2 8025,58 4012,79 22,82 F(0,05, 2, 12) = 3,89 Kh i 3 33816,83 11272,28 Nhân t × Kh i 6 8087,42 1347,90 7,67 F(0,05, 6, 12) = 3,00 Sai s 12 2110,00 175,83 Toàn b 23 52039,83 Nh ư v y, m c α = 0,05; gi thi t H0 b bác b ñ i v i c nghi m th c và t ươ ng tác (nghi m th c × kh i). ði u này ch ng t r ng có nh h ư ng c a nghi m th c và nh h ư ng này khác nhau t ng kh i khác nhau. Hay nói m t cách khác, nh h ư ng c a nghi m th c khác nhau tu ỳ thu c vào kh i l ư ng vào th i ñi m b t ñ u thí nghi m. 4.4. Ki u thí nghi m ô vuông La tinh Ngoài ki u b trí hoàn toàn ng u nhiên và kh i ng u nhiên ñ y ñ còn hay dùng ki u ô vuông La tinh trong thí nghi m m t nhân t . Trong mô hình này nghi m th c ñư c b trí vào các kh i theo 2 h ư ng khác nhau, th ư ng g i là hàng và c t. M i hàng và m i c t là m t kh i ñ y ñ ch a t t c các nghi m th c. Ki u thí nghi m này ñư c l a ch n khi kh o sát nhân t trong hoàn c nh có hai h ư ng bi n ñ ng mà chúng ta mu n cân b ng, ví d theo dõi s n lư ng s a c a các bò s a các công th c thí nghi m khác nhau và trong các giai ño n ti t s a khác nhau trong chu k ỳ ti t s a.
- 64 Thi t k thí nghi m Mô hình này ñ c bi t h u ích ñ i v i thí nghi m có s l ư ng ñ ng v t b h n ch và s ñ ng ñ u không cao. Ví d nghiên c u s bi n ñ i protein trong d c b ng cách s k thu t l dò d c 4 ñ ng v t; 4 lo i th c ăn (A, B, C và D) ñư c ti n hành nghiên c u, m i lo i th c ăn ch a trong các túi nilon ñư c ñ t trong d c c a t ng ñ ng v t trong các kho ng th i gian khác nhau. ð c ñi m c a cách b trí này là m i m c c a nhân t có m t m t l n m i hàng và m t l n m i c t, s s p x p này là hoàn toàn ng u nhiên; ví d theo dõi l ư ng s a c a 4 con bò s a trong 4 giai ño n trong chu k ỳ ti t s a, khi cho ăn theo 4 công th c A 1, A 2, A 3, A 4. S nghi m th c chính b ng s hàng và s c t còn s ô vuông c n thi t chính là bình ph ương c a s nghi m th c. L ưu ý r ng, t t c các ñ ng v t tham gia thí nghi m ph i ñư c gi l i ñ n khi k t thúc thí nghi m, n u không trong quá trình x lý s li u s g p nhi u khó kh ăn. Mô hình ô vuông La tinh th ư ng ñư c s d ng v i s nghi m th c t 4 ñ n 8, hay s d ng nh t là mô hình 4 ×4 và ít s d ng ñ i v i mô hình l n h ơn 8 ×8. 4.4.1. Ưu ñi m và nh ư c ñi m c a mô hình Trong mô hình thí nghi m này, hai h ư ng bi n ñ ng ñư c ki m soát ñ ng th i, vì v y mô hình này v c ơ b n cho hi u qu cao h ơn so v i mô hình thí nghi m ki u hoàn toàn ng u nhiên và kh i ng u nhiên ñ y ñ , ñ ng th i gi m ñư c s ñ ng v t tham gia thí nghi m c ũng nh ư kh c ph c ñư c s kém ñ ng ñ u c a ñ ng v t thí nghi m. Tuy nhiên, ki u thí nghi m này có nh ng nh ư c ñi m là s m c c a hai h ư ng bi n ñ ng ph i ch n b ng nhau và b ng s m c c a nhân t , gi thi t r ng không có t ươ ng tác gi a các h ư ng v i nhau và v i nhân t ; thêm vào ñó, s b c t do c a sai s ng u nhiên tươ ng ñ i nh , nên các ki m ñ nh F trong phân tích ph ươ ng sai và các ki m ñ nh v các trung bình kém chính xác. 4.4.2. Cách b trí Có a m c c a nhân t (A 1, A 2, . . . ,A a). Ch n a m c c a h ư ng bi n ñ ng th nh t, g i ñó là a hàng. Ch n a m c c a h ư ng bi n ñ ng th hai, g i ñó là a c t. Ch n m t s ơ ñ ô vuông La tinh a × a ñ sau ñó b t th ăm a m c c a nhân t vào các ô trong s ơ ñ . Lưu ý r ng, c n ph i ti n hành ng u nhiên hoá theo hàng ho c theo c t c ũng nh ư b trí các nghi m th c trong các hàng và các c t ph i tuân th theo nguyên t c ng u nhiên. Ví d b trí thí nghi m theo mô hình ô vuông La tinh 4 × 4, s ơ ñ thi t k thí nghi m c ơ b n có trong các b ng in s n ho c có th t làm m t cách ñơ n gi n nh ư sau. Hàng ñ u vi t các ch cái a b c d; hàng th hai ñ y b lên ñ u còn a ch y xu ng cu i, hàng th ba ñ y c lên còn b ch y xu ng cu i, . . . Cách này g i t t là x p hàng vòng quanh, sau ñó ta ñư c a b c d b c d a c d a b d a b c B t th ăm ng u nhiên 4 th có ghi các s 1, 2, 3, 4. Thí d ñư c 3 4 1 2; nh ư v y chúng ta có tưong ng: a → A 3, b → A 4, c → A 1, d → A 2
- Ch ươ ng 4 B trí thí nghi m m t nhân t 65 A3 A4 A1 A2 A4 A1 A2 A3 A1 A2 A3 A4 A2 A3 A4 A1 Ta có m t s ơ ñ thi t k thí nghi m v i 4 nghi m th c. Các c t và hàng ñư c bi u th t ươ ng ng v i các giai ño n và các ñ ng v t thí nghi m nh ư sau: C t ( ð ng v t) Hàng (Giai ño n) 1 2 3 4 1 A3 A4 A1 A2 2 A4 A1 A2 A3 3 A1 A2 A3 A4 4 A2 A3 A4 A1 N u x ijk là giá tr hàng th i, c t th j và nghi m th c k; thì s li u thu th p ñư c t mô hình có th ñư c trình bày d ư i d ng t ng quát nh ư sau: C t ( ð ng v t) Hàng (Giai ño n) 1 2 3 4 1 x11(3) x12(4) x13(1) x13(2) 2 x21(14) x22(1) x23(2) x23(3) 3 x31(1) x32(2) x33(3) x33(4) 4 x41(2) x42(3) x43(4) x43(1) 4.4.3. Mô hình phân tích xi j k = µ + h i + c j + a k + e i j k ( i = 1, a; j = 1, k; k = 1, a) xi j k là quan sát hàng th i, c t th j và nghi m th c k µ trung bình chung. h i chênh l ch do nh h ư ng c a hàng i, Σ h i = 0 c j chênh l ch do nh h ư ng c a c t j, Σcj = 0 ak chênh l ch do nh h ư ng c a m c k c a nhân t , Σ a k = 0 ei j k sai s ng u nhiên; gi s các ei j k ñ c l p, phân ph i chu n N(0, σ²)
- 66 Thi t k thí nghi m 4.4.4. Cách phân tích Toàn b bi n ñ ng ñư c h p thành t các bi n ñ ng thành ph n hàng, c t, nghi m th c và sai s ng u nhiên. SS TO = SS H + SS C + SS A + SS E v i các b c t do t ươ ng ng (a2 - 1) = ( a - 1) + ( a - 1) + ( a - 1) + ( a - 2)( a - 1) a _ _ 2 − SS H = a∑ xi x i=1 a _ _ 2 − SS C = a∑ x j x j=1 a _ _ 2 − SS A = a∑ xk x k=1 a a _ _ _ _ _ 2 SS E = a∑∑ xij − xi − x j − x k + 2 x i=1j = 1 a a _ 2 − SS TO = ∑∑ xijk x i=1j = 1 B c t do df TO = a² -1; df H = a -1; df C = a - 1; df A = a-1; df E = (a-1)(a-2) Các trung bình bình ph ươ ng: MS H = SS A / df H; MS C = SS C / df C; MS A = SS A / df A; MS E = SS E / df E Gi thi t ñ i v i y u t thí nghi m; H0 : “Các trung bình c a các m c b ng nhau” v i ñ i thi t H1: “Có ít nh t m t c p trung bình khác nhau”. Tính F TN = MS A / MS E; so v i giá tr t i h n F (α, dfA, dfE) ; n u F TN ≤ F (α, dfA, dfE) thì ch p nh n H0, ng ư c l i thì bác b H0. Ki m ñ nh ñ i v i hàng và c t th ư ng ít ñư c quan tâm ñ n vì không mang l i nhi u ý ngh ĩa, tuy nhiên c ũng có th làm t ươ ng t nh ư ki m ñ nh ñ i v i nghi m th c. Có th tính nhanh các t ng bình ph ươ ng nh ư sau: Tính t ng hàng TH i, t ng c t TC j, t ng theo t ng m c c a nhân t TA k, sau ñó tính n = a × a; T ng toàn b giá tr s li u trong b ng ST = Σxij ho c ST = ΣTH i 2 Tính t ng các giá tr s li u bình ph ươ ng SST = ΣΣx ij S ñi u ch nh G = ST 2 / n T ng bình ph ươ ng toàn b SS TO = SST- G 2 T ng bình ph ươ ng do hàng SS H = ΣTH i / a - G 2 T ng bình ph ươ ng do c t SS C = ΣTC j / a - G
- Ch ươ ng 4 B trí thí nghi m m t nhân t 67 2 T ng bình ph ươ ng do nhân t SS A = ΣTA k / a - G T ng bình ph ươ ng do sai s SS E = SS TO - SS A - SS H- SS C B ng phân tích ph ươ ng sai (ANOVA) Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F t i h n Nhân t a-1 SS A MS A MS A/MS E F(α, dfA, dfE) Hàng a-1 SS H MS H MS H/MS E F(α, dfH, dfE) C t a-1 SS C MS C MS C/MS E F(α, dfC, dfE) Sai s (a-1)(a-2) SS E MS E 2 Toàn b a - 1 SS TO Ví d 4.5: Mead và c ng s ti n hành nghiên c u nh h ư ng c a th c ăn mùa ñông ñ n s n lư ng s a theo mô hình ô vuông latinh. Có 4 kh u ph n ăn khác nhau (A 1, A2, A3, A4), 4 giai ño n thí nghi m (1, 2, 3 và 4) m i giai ño n kéo dài 3 tu n và có 4 ñ ng v t thí nghi m (1, 2, 3 và 4). M i bò ăn t ng kh u ph n trong 3 tu n và m i bò tham gia c 4 giai ño n thí nghi m. S n l ư ng s a ch ñư c tính t ng c ng trong tu n th 3 c a m i giai ño n. S li u ñư c ghi l i nh ư sau ( ñơ n v tính pound) Bò (c t) 1 2 3 4 T ng s 1 A1 192 A2 195 A3 292 A4 249 928 Giai ño n 2 A2 190 A4 203 A1 218 A3 210 821 (hàng) 3 A3 214 A1 139 A4 245 A2 163 761 4 A4 221 A3 152 A2 204 A1 134 711 T ng s 817 869 959 756 3221 Ta có b ng phân tích ph ươ ng sai: Ngu n bi n ñ ng df SS MS FTN F Kh u ph n 3 8608,70 2869,20 21,22 F(0,05; 3; 6) = 4,76 Giai ño n 3 6539,20 2179,20 16,12 Bò 3 9929,20 3309,70 24,47 Sai s 6 811,40 135,20 Toàn b 15 25887,50
- 68 Thi t k thí nghi m K t lu n: m c α = 0,05 ta bác b gi thi t H0, t c là các kh u ph n ăn khác nhau ñã làm nh h ư ng ñ n s n l ư ng s a. Có th dùng ph ươ ng pháp LSD ñ so sánh s khác nhau gi a t ng c p nghi m th c nh ư sau: 135 ,20 × 2 LSD = t(0,025;6) × = 20,12 4 Các giá tr trung bình tr ư c và sau khi so sánh: Kh u ph n Trung bình Kh u ph n Trung bình a A1 170,80 A1 170,80 a A2 188,00 A2 188,00 b A3 217,00 A3 217,00 b A4 229,50 A4 229,50 Ngoài 3 ki u thi t k thí nghi m ñã nêu trên (Hoàn toàn ng u nhiên, Kh i ng u nhiên ñ y ñ và ô vuông La tinh) còn m t s ki u b trí thí nghi m m t nhân t ph c t p h ơn nh ư: Khi m i kh i không ch a ñ các m c c a nhân t (s ô trong m t kh i nh h ơn s m c a) thì có th b trí ki u kh i ng u nhiên cân ñ i không ñ (BIBD) Khi có 3 h ư ng bi n ñ ng thì có th m r ng ki u ô vuông La tính thành ô vuông La tinh Hy l p (Greco Latin square). Khi b trí ô vuông La tinh v i s nghi m th c ít thì s b c t do còn l i cho sai s ng u nhiên nh do ñó có th l p l i ô vuông La tinh ñ t ăng b c t do cho sai s . Trong các thí nghi m v gi ng khi kh o sát ban ñ u v i s l ư ng các dòng (gi ng) quá l n thì có th ch n ki u l ư i ô vuông (Lattice design). 4.5. Bài t p 4.5.1: M t thí nghi m ñư c ti n hành A B C D nh m nghiên c u nh h ư ng c a 4 công 456 365 502 457 th c th c ăn khác nhau (A, B, C và D) ñ n 436 400 476 456 tăng tr ng c a bò BBB. Ch n 24 bò ñ ng 432 375 487 467 ñ u và chia hoàn toàn ng u nhiên v v i 463 387 499 487 các công th c. Kh i l ư ng (kg) khi k t thí 454 408 476 469 nghi m c a 24 bò nêu trên thu ñư c nh ư 453 355 453 432 sau: K t lu n v nh h ư ng c a các công th c th c ăn ñ n t ăng tr ng c a bò BBB. 4.5.2: Tăng tr ng c a gà 16 công th c thí nghi m, các công th c khác nhau các m c axit amin. M i giá tr trong b ng d ư i ñây là toàn b kh i l ư ng (gram) c a 3 gà cùng m t l ng trong giai ño n t 10 ñ n 20 ngày tu i. Có 6 khu chu ng khác nhau, các công th c thí nghi m ñư c phân v các l ng m t cách hoàn toàn ng u nhiên trong cùng m t khu chu ng có ñi u ki n ti u khí h u m c ñ ñ ng ñ u cao nh t có th . K t lu n v nh h ư ng c a axit amin ñ n t ăng tr ng c a gà.