Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 3: Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm
Thiết kế thí nghiệm là lập kế hoạch nghiên cứu nhằm tìm ra những vấn ñề mới hoặc khẳng
ñịnh lại hoặc bác bỏ kết quả của những nghiên cứu trước ñó. Thông qua thí nghiệm, người
nghiên cứu có thể tìm ñược câu trả lời cho một số vấn ñề ñặt ra hoặc rút ra ñược kết luận về
một hiện tượng nào ñó. Theo một nghĩa hẹp, thí nghiệm ñược thiết kế trong một môi trường
quản lý nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của một hay nhiều yếu tố lên các quan sát.
3.1. Phân loại thí nghiệm
Theo bản chất của thí nghiệm, các thí nghiệm có thể chia thành hai loại : 1) thí nghiệm quan
sát, 2) thí nghiệm thực nghiệm. Trong phần thiết kế thí nghiệm của giáo trình này, chúng tôi
sẽ tập trung vào các thí nghiệm thực nghiệm.
Trong chăn nuôi, thú y, các thí nghiệm thường tập trung vào 2 lĩnh vực : 1) các nghiên cứu
trong thú y về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng, ñiều trị bệnh ; 2) các nghiên cứu
trong chăn nuôi về dinh dưỡng, năng suất và di truyền ở vật nuôi.
ñịnh lại hoặc bác bỏ kết quả của những nghiên cứu trước ñó. Thông qua thí nghiệm, người
nghiên cứu có thể tìm ñược câu trả lời cho một số vấn ñề ñặt ra hoặc rút ra ñược kết luận về
một hiện tượng nào ñó. Theo một nghĩa hẹp, thí nghiệm ñược thiết kế trong một môi trường
quản lý nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của một hay nhiều yếu tố lên các quan sát.
3.1. Phân loại thí nghiệm
Theo bản chất của thí nghiệm, các thí nghiệm có thể chia thành hai loại : 1) thí nghiệm quan
sát, 2) thí nghiệm thực nghiệm. Trong phần thiết kế thí nghiệm của giáo trình này, chúng tôi
sẽ tập trung vào các thí nghiệm thực nghiệm.
Trong chăn nuôi, thú y, các thí nghiệm thường tập trung vào 2 lĩnh vực : 1) các nghiên cứu
trong thú y về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng, ñiều trị bệnh ; 2) các nghiên cứu
trong chăn nuôi về dinh dưỡng, năng suất và di truyền ở vật nuôi.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 3: Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_xac_suat_va_thong_ke_ung_dung_chuong_3_m.pdf
Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 3: Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm
- Ch ươ ng 3 M t s khái ni m v thi t k thí nghi m 43 Ví d 3.6: M t ti n c u ñư c ti n hành ñ nghiên c u t l t n th ươ ng núm vú bò s a gi a h th ng v t s a t ñ ng (A) và h th ng bình tay (B). Th i gian nghiên c u ñư c ti n hành trong 12 tháng v i d ñoán t l t n th ươ ng h th ng B là 34,5% (p 1 = 0,345); α = 0,05; β = 0,20; n 1 = n 2. Bi t r ng t l t n th ươ ng h th ng v t s a t ñ ng là 15% (p 2 = 0,15). Hãy tính dung l ư ng m u c n thi t ñ i v i m t nhóm ñ tho mãn ñi u ki n bài toán. C n thi t ( × × + × × )2 ≥ 1 1,96 2 ,0 2475 ,0 7525 0,84 2 ,0 345 ,0 655 × n1 4 (),0 345 − 0,15 2 2 4 1+ 1+ = 84 ,82 2 2 (1,96 2× ,0 2475 × ,0 7525 + 0,84 2× ,0 345 × ,0 655 ) ,0 345 − 0,15 2 (),0 345 − 0,15 Nh ư v y c n ít nh t 85 bò s a cho m t nhóm. Tr ư ng h p so sánh nhi u giá tr trung bình N u nh h ư ng c a nghi m th c r t ít, mu n phát hi n ñư c s nh h ư ng này ñòi h i dung lư ng m u l n. Bên c nh ñó các giá tr sai l m lo i I và ñ m nh c a phép th t ươ ng ng là α và 1 – β c ũng nh h ư ng r t nhi u ñ n dung l ư ng m u c n thi t. Dung l ư ng m u c n thi t ñ i v i m i nghi m th c (n) ñ phát hi n s sai khác n u có khi chênh l ch bé nh t gi a 2 giá tr trung bình b t k ỳ là d, s nghi m th c là a và ph ươ ng sai c a tính tr ng nghiên c u là σ² ñư c d a trên công th c d ư i ñây: nd 2 φ 2 = 2aσ 2 Tham s φ² s ñư c ñ c p chi ti t ch ươ ng 4. ñây ta s s d ng ñư ng cong cho s n ph n ph l c ñ tìm dung l ư ng m u c n thi t. Ví d 3.7: Nghiên c u t ăng tr ng / ngày (gram) c a l n nuôi v béo ñ n 5 tháng tu i 3 công th c thí nghi m. Hãy xác ñ nh dung l ư ng m u (n) c n thi t ñ phát hi n s sai khác gi a các nghi m th c n u có. Bi t r ng s chênh l ch gi a 2 giá tr trung bình lúc k t thúc thí nghi m là 40gram, t ăng tr ng có phân b chu n v i ph ươ ng sai σ² = 480. S d ng công th c nêu trên cùng v i các ñư ng cong ph n ph l c ta có th tìm ra dung lư ng m u c n thi t các m c chính xác t ươ ng ng: N u α = 0,05; 1-β =0,80 n = 7; N u α = 0,05; 1-β =0,90 n = 9 N u α = 0,01; 1-β =0,80 n = 10; N u α = 0,01; 1-β =0,90 n = 12
- 44 Thi t k thí nghi m 3.8.2. B c t do c a sai s ng u nhiên Gi s so sánh hai ho c nhi u nghi m th c v i nhau ta mong mu n b c t do c a sai s ng u nhiên ≥ 20 b i vì v i b c t do c a sai s ng u nhiên bé giá tr t i h n c a F r t l n nh ưng nó s gi m r t nhanh khi b c t do này t ăng lên. Khi b c t do sai s ng u nhiên l n h ơn 20 thì giá tr F gi m r t ít. Trong ñ th d ư i ñây, ν1 và ν2 t ươ ng ng v i b c t do c a nghi m th c và b c t do c a sai s ng u nhiên s minh ho ñi u này. ð th : Giá tr t i h n c a phân ph i F v i b c t do ν , ν và α = 0,05 1 2 S d ng quy t c b c t do t i thi u ñ tính dung l ư ng m u c n thi t cho các ví d sau : Ví d 3.8: Thi t k thí nghi m ki u hoàn toàn ng u nhiên v i s nghi m th c a = 5. C n bao nhiêu ñơ n v thí nghi m cho m t nghi m th c ? B c t do c a sai s ng u nhiên df = (r - 1) ×a Ta c n có (r - 1) ×a ≥ 20, nh ư v y r ≥ 5 . C n ít nh t 5 ñơn v thí nghi m Ví d 3.9: Thi t k thí nghi m ki u kh i ng u nhiên ñ y ñ v i s nghi m th c a = 5. C n bao nhiêu kh i (b) ? B c t do c a sai s ng u nhiên df = (b - 1) ×(a – 1) Ta c n có (b - 1) ×4 ≥ 20, nh ư v y b ≥ 6. Vì v y c n ít nh t 6 kh i ði u này ch ng t r ng khi dung l ư ng m u t ăng lên s cho ta có k t lu n chính xác h ơn. Tuy nhiên, ñ th trên cho ta th y khi b c t do c a sai s ng u nhiên l n h ơn 40 thì giá tr F có thay ñ i không ñáng k . Ngoài các cách ti p c n nêu trên, các nhà nghiên c u c ũng ñưa ra các nguyên t c khác nhau ñ d a vào nó mà có th tìm ra dung l ư ng m u phù h p: Trong nghiên c u v ñ i gia súc, Preston (1995) cho r ng s ñ ng v t trong m t công th c thí nghi m không ñư c ít h ơn 3 và b c t do c a sai s ng u nhiên ít nh t là 15. Trong các nghiên c u v ñ i gia súc và l n, Ovesiannhicov (1976) khuy n cáo s ñ ng v t trong m t nghi m th c ít nh t là 6 và thu n l i h ơn n u con s này là 12.
- Ch ươ ng 3 M t s khái ni m v thi t k thí nghi m 45 3.9. Bài t p 3.9.1 Gi s anh (ch ) mu n ư c tính t ăng tr ng trung bình ngày c a l n nuôi v béo gi t th t t 60 ñ n 180 ngày tu i. T vi c t ng quan tài li u, anh (ch ) tìm ñư c ñ l ch chu n c a tính tr ng này là 200 gram/ngày. V i kho ng tin c y 95% và giá tr ư c tính n m trong kho ng ± 50 gram/ngày so v i giá tr th c c a qu n th , hãy tính dung l ư ng m u c n thi t 3.9.2 M t thí nghi m ñư c ti n hành nh m nghiên c u nh h ư ng c a vi c b sung ñ ng ñ n t ăng tr ng c a l n. Ch n ra 20 l n thí nghi m gi ng Yorkshire 80 ngày tu i (b t ñ u thí nghi m) ñ ng ñ u và chia v 2 công th c thí nghi m ( ñ i ch ng và thí nghi m) hoàn toàn ng u nhiên. Kh i l ư ng (kg) 210 ngày tu i (k t thúc thí nghi m) c a 20 l n nêu trên thu ñư c nh ư sau: ð i ch ng 120 125 130 131 120 115 121 135 115 128 Thí nghi m 135 131 140 135 130 125 139 119 121 134 Theo phân lo i, ñây là lo i thí nghi m nào? Cho bi t y u t và s công th c thí nghi m. N u anh (ch ) là ng ư i thi t k thí nghi m này, s ñ ng v t c n thi t là bao nhiêu. 3.9.3 B nh East Coast Fever (ECF) gây ra t l ch t v t nuôi là 50%. S d ng m t lo i v c xin v i mong mu n có th b o v ñư c 95% v t nuôi. V i m c ñ tin c y là 95% và ñ m nh c a phép th là 90%, hãy xác ñ nh dung l ư ng m u c n thi t. 3.9.4 Tính s l ư ng cá thí nghi m c n thi t cho m i b ñ có th phát hi n ra hi u qu c a vi c dùng v c xin. Gi s r ng t l cá nhi m b nh tr ng tr ư ng h p s d ng v c xin và không s d ng v c xin t ươ ng ng là 10 và 30%, m c ñ tin c y là 0,95 và ñ m nh c a phép th là 0,80.