Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 3: Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm

Thiết kế thí nghiệm là lập kế hoạch nghiên cứu nhằm tìm ra những vấn ñề mới hoặc khẳng
ñịnh lại hoặc bác bỏ kết quả của những nghiên cứu trước ñó. Thông qua thí nghiệm, người
nghiên cứu có thể tìm ñược câu trả lời cho một số vấn ñề ñặt ra hoặc rút ra ñược kết luận về
một hiện tượng nào ñó. Theo một nghĩa hẹp, thí nghiệm ñược thiết kế trong một môi trường
quản lý nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của một hay nhiều yếu tố lên các quan sát.
3.1. Phân loại thí nghiệm
Theo bản chất của thí nghiệm, các thí nghiệm có thể chia thành hai loại : 1) thí nghiệm quan
sát, 2) thí nghiệm thực nghiệm. Trong phần thiết kế thí nghiệm của giáo trình này, chúng tôi
sẽ tập trung vào các thí nghiệm thực nghiệm.
Trong chăn nuôi, thú y, các thí nghiệm thường tập trung vào 2 lĩnh vực : 1) các nghiên cứu
trong thú y về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng, ñiều trị bệnh ; 2) các nghiên cứu
trong chăn nuôi về dinh dưỡng, năng suất và di truyền ở vật nuôi. 
pdf 13 trang thiennv 10/11/2022 2040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 3: Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_xac_suat_va_thong_ke_ung_dung_chuong_3_m.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng - Chương 3: Một số khái niệm về thiết kế thí nghiệm

  1. Ch ươ ng 3 M t s khái ni m v thi t k thí nghi m 43 Ví d 3.6: M t ti n cu ñưc ti n hành ñ nghiên c u t l t n th ươ ng núm vú bò s a gi a h th ng v t s a t ñ ng (A) và h th ng bình tay (B). Th i gian nghiên c u ñưc ti n hành trong 12 tháng v i d ñoán t l t n th ươ ng h th ng B là 34,5% (p 1 = 0,345); α = 0,05; β = 0,20; n 1 = n 2. Bi t r ng t l t n th ươ ng h th ng v t s a t ñ ng là 15% (p 2 = 0,15). Hãy tính dung l ưng m u c n thi t ñ i v i m t nhóm ñ tho mãn ñiu ki n bài toán. Cn thi t ( × × + × × )2 ≥ 1 1,96 2 ,0 2475 ,0 7525 0,84 2 ,0 345 ,0 655 × n1 4 (),0 345 − 0,15 2  2      4  1+ 1+  = 84 ,82 2 2  (1,96 2× ,0 2475 × ,0 7525 + 0,84 2× ,0 345 × ,0 655 )       ,0 345 − 0,15  2   (),0 345 − 0,15  Nh ư v y c n ít nh t 85 bò s a cho m t nhóm. Tr ưng h p so sánh nhi u giá tr trung bình Nu nh h ưng c a nghi m th c r t ít, mu n phát hi n ñưc s nh h ưng này ñòi h i dung lưng m u l n. Bên c nh ñó các giá tr sai l m lo i I và ñ m nh c a phép th t ươ ng ng là α và 1 – β c ũng nh h ưng r t nhi u ñ n dung l ưng m u c n thi t. Dung l ưng m u c n thi t ñ i v i m i nghi m th c (n) ñ phát hi n s sai khác n u có khi chênh l ch bé nh t gi a 2 giá tr trung bình b t k ỳ là d, s nghi m th c là a và ph ươ ng sai c a tính tr ng nghiên c u là σ² ñưc d a trên công th c d ưi ñây: nd 2 φ 2 = 2aσ 2 Tham s φ² s ñưc ñ c p chi ti t ch ươ ng 4. ñây ta s s d ng ñưng cong cho s n ph n ph l c ñ tìm dung l ưng m u c n thi t. Ví d 3.7: Nghiên c u t ăng tr ng / ngày (gram) c a l n nuôi v béo ñ n 5 tháng tu i 3 công th c thí nghi m. Hãy xác ñnh dung l ưng m u (n) c n thi t ñ phát hi n s sai khác gi a các nghi m th c n u có. Bi t r ng s chênh l ch gi a 2 giá tr trung bình lúc k t thúc thí nghi m là 40gram, t ăng tr ng có phân b chu n v i ph ươ ng sai σ² = 480. S d ng công th c nêu trên cùng v i các ñưng cong ph n ph l c ta có th tìm ra dung lưng m u c n thi t các m c chính xác t ươ ng ng: Nu α = 0,05; 1-β =0,80  n = 7; Nu α = 0,05; 1-β =0,90  n = 9 Nu α = 0,01; 1-β =0,80  n = 10; Nu α = 0,01; 1-β =0,90  n = 12
  2. 44 Thi t k thí nghi m 3.8.2. Bc t do c a sai s ng u nhiên Gi s so sánh hai ho c nhi u nghi m th c v i nhau ta mong mu n b c t do c a sai s ng u nhiên ≥ 20 b i vì v i b c t do c a sai s ng u nhiên bé giá tr t i h n c a F r t l n nh ưng nó s gi m r t nhanh khi b c t do này t ăng lên. Khi b c t do sai s ng u nhiên l n h ơn 20 thì giá tr F gi m r t ít. Trong ñ th d ưi ñây, ν1 và ν2 t ươ ng ng v i b c t do c a nghi m th c và b c t do c a sai s ng u nhiên s minh ho ñiu này. ð th : Giá tr t i h n c a phân ph i F vi b c t do ν , ν và α = 0,05 1 2 S d ng quy t c b c t do t i thi u ñ tính dung l ưng m u c n thi t cho các ví d sau : Ví d 3.8: Thi t k thí nghi m ki u hoàn toàn ng u nhiên v i s nghi m th c a = 5. C n bao nhiêu ñơ n v thí nghi m cho m t nghi m th c ? Bc t do c a sai s ng u nhiên df = (r - 1) ×a Ta c n có (r - 1) ×a ≥ 20, nh ư v y r ≥ 5 . C n ít nh t 5 ñơn v thí nghi m Ví d 3.9: Thi t k thí nghi m ki u kh i ng u nhiên ñy ñ v i s nghi m th c a = 5. C n bao nhiêu kh i (b) ? Bc t do c a sai s ng u nhiên df = (b - 1) ×(a – 1) Ta c n có (b - 1) ×4 ≥ 20, nh ư v y b ≥ 6. Vì v y c n ít nh t 6 kh i ðiu này ch ng t r ng khi dung l ưng m u t ăng lên s cho ta có k t lu n chính xác h ơn. Tuy nhiên, ñ th trên cho ta th y khi b c t do c a sai s ng u nhiên l n h ơn 40 thì giá tr F có thay ñi không ñáng k . Ngoài các cách ti p c n nêu trên, các nhà nghiên c u c ũng ñưa ra các nguyên t c khác nhau ñ d a vào nó mà có th tìm ra dung l ưng m u phù h p: Trong nghiên c u v ñ i gia súc, Preston (1995) cho r ng s ñ ng v t trong m t công th c thí nghi m không ñưc ít h ơn 3 và b c t do c a sai s ng u nhiên ít nh t là 15. Trong các nghiên c u v ñ i gia súc và l n, Ovesiannhicov (1976) khuy n cáo s ñ ng v t trong m t nghi m th c ít nh t là 6 và thu n l i h ơn n u con s này là 12.
  3. Ch ươ ng 3 M t s khái ni m v thi t k thí nghi m 45 3.9. Bài t p 3.9.1 Gi s anh (ch ) mu n ưc tính t ăng tr ng trung bình ngày c a l n nuôi v béo gi t th t t 60 ñn 180 ngày tu i. T vi c t ng quan tài li u, anh (ch ) tìm ñưc ñ l ch chu n c a tính tr ng này là 200 gram/ngày. V i kho ng tin c y 95% và giá tr ưc tính n m trong kho ng ± 50 gram/ngày so v i giá tr th c c a qu n th , hãy tính dung l ưng m u c n thi t 3.9.2 Mt thí nghi m ñưc ti n hành nh m nghiên c u nh h ưng c a vi c b sung ñng ñn t ăng tr ng c a l n. Ch n ra 20 l n thí nghi m gi ng Yorkshire 80 ngày tu i (bt ñu thí nghi m) ñng ñu và chia v 2 công th c thí nghi m ( ñi ch ng và thí nghi m) hoàn toàn ng u nhiên. Kh i l ưng (kg) 210 ngày tu i (k t thúc thí nghi m) c a 20 l n nêu trên thu ñưc nh ư sau: ði ch ng 120 125 130 131 120 115 121 135 115 128 Thí nghi m 135 131 140 135 130 125 139 119 121 134 Theo phân lo i, ñây là lo i thí nghi m nào? Cho bi t y u t và s công th c thí nghi m. N u anh (ch ) là ng ưi thi t k thí nghi m này, s ñng v t c n thi t là bao nhiêu. 3.9.3 Bnh East Coast Fever (ECF) gây ra t l ch t v t nuôi là 50%. S d ng m t lo i v c xin vi mong mu n có th b o v ñưc 95% v t nuôi. V i m c ñ tin c y là 95% và ñ m nh c a phép th là 90%, hãy xác ñnh dung l ưng m u c n thi t. 3.9.4 Tính s l ưng cá thí nghi m c n thi t cho m i b ñ có th phát hi n ra hi u qu c a vi c dùng v c xin. Gi s r ng t l cá nhi m b nh tr ng tr ưng h p s d ng v c xin và không s dng v c xin t ươ ng ng là 10 và 30%, m c ñ tin c y là 0,95 và ñ m nh c a phép th là 0,80.