Bài giảng Lập trình Web

qNội dung giáo trình

qNội Dung:

1.Chương I: Giới thiệu về ASP.

2.Chương II: VBScript .

3.Chương III: Các đối tượng trong ASP.

4.Chương IV: Ngôn Ngữ SQL.

5.Chương V: Cơ sở dữ liệu trong ASP

6.Chương VI: Xây dựng ứng dụng Web bằng ASP.

qThời lượng:

Ø30 tiết lý thuyết

Ø15*2 tiết thực hành

ppt 153 trang thiennv 07/11/2022 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Web", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_web.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập trình Web

  1. 3. Giới thiệu về IIS ❑ IIS là gì? ➢ Microsoft Internet Information Services là ứng dụng server trao đổi thông tin bằng cách sử dụng giao thức HTTP. ➢ Trình chủ Web Server hoạt động trên các hệ điều hành từ phiên bản Windows NT, 2000 trở lên. ❑ IIS làm được gì? ➢ Xuất bản một Home page lên Internet. ➢ Tạo ra các giao dịch thương mại điện tử trên Internet ➢ Cho phép người dùng từ xa truy xuất dữ liệu (data base remove access). ➢ 11/152
  2. 4. Cách thức hoạt động của IIS ❑ Web là hệ thống các yêu cầu và đáp ứng các yêu cầu. ❑ IIS lắng nghe các yêu cầu phía Users trên mạng sử dụng WWW và phản hồi lại các thông tin đã yêu cầu lên trên web Borwser. ❑ Cho phép thực hiện các đoạn mã Script trong các trang ASP để tạo ra trang web động. ❑ IIS sẽ nộp thư viện asp.dll để khởi động và triệu gọi các bộ máy diễn dịch các trang ASP 12/152
  3. 5. Cài đặt IIS ❑ Nếu máy chưa có trình IIS thì cài đặt như sau: ➢ Chọn nút Start → Settings → Control Panel → Add or Remove Program→ Add/Remove Windows Components 13/152
  4. 5. Cài đặt IIS ➢ Nhấp chuột chọn mục Internet Information Services (IIS) ➢ Chọn nút Next để tiến hành cài đặt ➢ Chú ý: phải có đĩa chứa file nguồn Windows (đĩa cài đặt Windows) để chương trình cài đặt bổ sung một số dịch vụ hỗ trợ cho IIS. 14/152
  5. 5. Cài đặt IIS ❑ Cài đặt cấu hình cho IIS ➢ Microsoft cung cấp một cửa sổ Microsoft Management Console (MMC) để quản lý các ứng dụng Web. ➢ Khởi động MMC: Trong Control Panel chọn Administrative Tools  Internet Services Manager. 15/152
  6. 5. Cài đặt IIS ❑ Thư mục ảo: ➢ Mỗi web site có một thư mục vật lý để ánh xạ làm thư mục gốc cho các ứng dụng web. ❖ Ví dụ: IIS đã tạo ra thư mục C:\InterPub\webroot cho Default Web Site. ➢ Mỗi ứng dụng web tồn tại trong một thư mục ảo (Virtual Folder) và được cấu hình nhất định. ➢ Mở cửa sổ Default Web Site để thay đổi một số thông số cho phù hợp việc quản lý web site. Click chuột phải vào Default Web site chọn Properties 16/152
  7. 5. Cài đặt IIS ❑ Cửa sổ Default web site: ➢ Chọn Execute Permission và Application Protection để thiết lập quyền bảo vệ và thực thi các ứng dụng 17/152
  8. 5. Cài đặt IIS ❑ Để kiểm tra IIS đã hoạt động hay chưa ta gõ vào địa chỉ trong Internet Explore như sau: 18/152
  9. 5. Cài đặt IIS ❑ Tạo một thư mục ảo ➢ Mỗi ứng dụng web được đặt trong một thư mục ảo và được tham chiếu đến thông qua địa chỉ URL. ➢ Cách tạo một thư mục ảo bên trong Default Web Site ❖ Bước 1: Click chuột phải vào Default Web Site chọn New -> chọn Virtual Directory -> hộp thoại hiện ra * Chọn nút Next để tiếp tục 19/152
  10. 5. Cài đặt IIS ➢ Bước 2: Đặt tên cho thư mục ảo trong mục Alias và chọn nút Next để tiếp tục 20/152
  11. 5. Cài đặt IIS ➢ Bước 3: Trong mục Directory chọn thư mục vật lý trên máy chủ ứng với thư mục ảo của ứng dụng và chọn nút Next để tiếp tục. 21/152
  12. 5. Cài đặt IIS ➢ Bước 4: Thiết đặt quyền hạn và bảo vệ cho thư mục, có 5 quyền cho thư mục: ❖ Read ❖ Run Script (Such as ASP) ❖ Execute (Such as ISAPI application or CGI) ❖ Write ❖ Browse 22/152
  13. 5. Cài đặt IIS ❑ Truy xuất: truy xuất đến các trang web trong thư mục ảo sử dụng địa chỉ web URL: / Ví dụ: ➢ Trong đó localhost là địa chỉ của máy chủ cục bộ, trong trường hợp máy chủ mang tên miền (domain name) ví dụ tên miền www.yourcompany.com được triệu gọi như sau: / 23/152
  14. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Giới thiệu: ➢ Có thể sử dụng VBScript hoặc Java Script để xây dựng trang ASP ➢ VBScript có khả năng thực thi tốt trên các trình duyệt ➢ VBScript Sản phẩm của Microsoft, có cú pháp giống với Visual Basic ➢ VBScript Đơn giản, dễ học 24/152
  15. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Các kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu ý nghĩa Empty Dữ liệu trống Null Dữ liệu không hợp lệ Boolean Dữ liệu kiểu logic, nhận giá trị là True hoặc False Byte Dữ liệu kiểu nguyên có giá trị từ 0 đến 255 Integer Dữ liệu kiểu nguyên có giá trị từ -32768 đến 32767 Currency Dữ liệu thuộc kiểu tiền tệ Long Dữ liệu thuộc kiểu nguyên dài có giá trị từ -2147483648 đến 2147483647 25/152
  16. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Các kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu ý nghĩa Single Dữ liệu kiểu số thực chính xác đơn Double Dữ liệu kiểu số thực chính xác kép Date (Time) Kiểu ngày String Kiểu chuỗi Object Kiểu đối tượng Error Chứa một số lỗi 26/152
  17. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Các toán tử: Toán tử ý nghĩa + Cộng hai số & Toán tử And, nối hai biểu thức logic, nối hai biểu thức chuỗi / Chia hai số ^ Phép lũy thừa \ Phép chia lấy phần nguyên Mod Phép chia lấy phần dư 27/152
  18. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Các toán tử: Toán tử ý nghĩa * Nhân hai số Not Phép lấy phủ định của biểu thức logic Or Toán tử Or nối hai biểu thức logic Xor Toán tử Xor nối hai biểu thức logic 28/152
  19. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Khai báo biến, mảng, hằng: ➢ Khai báo biến ❖ Cú pháp: Dim biến 1, biến 2, ❖ Ví dụ: dim StrConn ❖ Không bắt buộc nhưng nên khai báo. ➢ Khai báo mảng: ❖ Cú pháp: Dim tên mảng(chỉ số của mảng) ❖ Ví dụ: dim a(10) ❖ Chú ý: chỉ số của mảng bắt đầu từ 0 ➢ Khai báo hằng ❖ Cú pháp: Const = ❖ Ví dụ: const pi= 3.14 29/152
  20. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Khai báo biến, mảng, hằng: Dạng dữ liệu Tiền tố (prefix) Boolean Bln Byte Byt Double Dbl Integer Int Long Lng Object Obj String Str 30/152
  21. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Xuất dữ liệu lên trình duyệt: dim name, phone name = “ Computer Science Department” phone = “084.056.646072” Document.Write name Document.Write phone 31/152
  22. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Xuất dữ liệu lên trình duyệt: ➢ Ví dụ: đoạn mã sau: My first VB Script program Dim name name = "hello Class K28 Information " Document.Write name 32/152
  23. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: ➢ Hàm InputBox: lấy dữ liệu nhập vào từ bàn phím ❖ Cú pháp: InputBox (prompt [, title] [, default] [, xpos] [, ypos] [, helpfile, context]) ➢ Trong đó: ❖ Prompt ❖ Title ❖ Default ❖ Xpos ❖ Ypos ❖ Helpfile, Context 33/152
  24. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: ➢ Ví dụ: Input Box Test Dim name name = InputBox("What is your name?","Enter Your Name","Information 28") Document.Write "Your name is " & name 34/152
  25. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím: ➢ Kết quả của đoạn mã: 35/152
  26. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Hiển thị nội dung trên một cửa sổ: ➢ Hàm MSGBOX: hiển thị nội dung trên cửa sổ cho đến khi nút lệnh được chọn. ➢ Cú pháp: MsgBox(prompt[, buttons] [, title] [, helpfile, context]) ➢ Trong đó: ❖ Prompt: ❖ Buttons: ❖ Title ❖ Helpfile, context 36/152
  27. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Tham số Buttons có thể nhận các giá trị sau: Hằng (Constant) Giá trị(Value) Mô tả (Description) vbOKOnly 0 Display OK button only. vbOKCancel 1 Display OK and Cancel buttons. vbAbortRetryIgnore 2 Display Abort, Retry, and Ignore buttons. vbYesNoCancel 3 Display Yes, No, and Cancel buttons. vbYesNo 4 Display Yes and No buttons. vbRetryCancel 5 Display Retry and Cancel buttons. vbCritical 16 Display Critical Message icon. vbQuestion 32 Display Warning Query icon. vbExclamation 48 Display Warning Message icon. vbInformation 64 Display Information Message icon 37/152
  28. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Các giá trị trả về của các nút lệnh Constant Value Description vbOK 1 OK vbCancel 2 Cancel vbAbort 3 Abort vbRetry 4 Retry vbIgnore 5 Ignore vbYes 6 Yes vbNo 7 No 38/152
  29. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Ví dụ: Msg Box Test name = MsgBox("Your name is: Tom") 39/152
  30. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc điều kiện: IF THEN ELSE . END IF ➢ Cú pháp: then Else End if %> 40/152
  31. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc điều kiện: IF THEN ELSE . END IF ➢ Ví dụ: 41/152
  32. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc điều kiện: IF THEN ELSEIF . END IF ➢ Cú pháp: then ElseIF Then Else End if %> 42/152
  33. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc: Select case End Sleect ➢ Cú pháp: Case Case Case Case Else End Select %> 43/152
  34. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc: Select case End Sleect ➢ Ví dụ: " & " " %> 44/152
  35. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp với số lần lặp xác định: For Next ➢ Cú pháp: = TO STEP Các câu lệnh NEXT %> 45/152
  36. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp với số lần lặp xác định: For Next ➢ Ví dụ: 46/152
  37. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : For Each In ➢ Cú pháp: IN Các câu lệnh NEXT %> ❑ Công dụng: Dùng để lặp với từng phần tử trong một tập hợp 47/152
  38. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : For Each In ➢ Ví dụ: 48/152
  39. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : DO WHILE LOOP ➢ Cú pháp: LOOP %> ➢ Ý Nghĩa: Trong khi điều kiện còn đúng thì còn thực hiện các câu lệnh. 49/152
  40. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : DO WHILE LOOP ➢ Ví dụ: 50/152
  41. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : WHILE WEND ➢ Cú pháp: WEND %> 51/152
  42. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : WHILE WEND ➢ Ví dụ: 52/152
  43. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : DO LOOP UNTIL ➢ Cú pháp: LOOP UNTIL %> 53/152
  44. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Cấu trúc lặp : DO LOOPUNTIL ➢ Ví dụ: 10 %> 54/152
  45. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Khai báo hàm và thủ tục ➢ Cú pháp khai báo thủ tục Sub Tên thủ tục(tham số nếu có) Các câu lệnh của thủ tục End sub ➢ Ví dụ: xây dựng thủ tục đổi tiền USD ra VNĐ Sub convertCurrency () Rate = 16040 Response.write “VNĐ is” & numCurrency* rate & “Đồng” End sub ➢ Lời gọi thủ tục: cú pháp Call (tham số nếu có) Ví dụ: call ConvertCurrency() 55/152
  46. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Khai báo hàm và thủ tục ➢ Cú pháp khai báo hàm: Function tên hàm (tham số nếu có) Các câu lệnh của hàm End function ➢ Ví dụ: xây dựng hàm chuyển đổi tiền từ USD sang VNĐ Function VND(CUSD) Rate= 15960 VND= rate*CUSD End Function ➢ Lời gọi hàm: cú pháp: Tên hàm(tham số) ❖ Ví dụ: th = VND(146) 56/152
  47. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Một số hàm và hằng thường dùng ➢ Hàm Trim(s as string) ❖ Công dụng: cắt bỏ các khoảng trống ở hai đầu của chuỗi ❖ Ví dụ: Trim(“ lập trình asp ”)-> “lập trình asp” ➢ Hàm Left( s as string, n as integer) ❖ Công dụng: cắt trong chuỗi s n ký tự từ bên trái sang. ❖ Ví dụ: Left(“class ifo28”, 5)-> “class” ➢ Hàm Right(s as string, n as integer) ❖ Công dụng: cắt trong chuỗi s n ký tự từ bên phải sang. ❖ Ví dụ: Right(“class ifo28”,5) ->”ifo28” 57/152
  48. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Một số hàm và hằng thường dùng ➢ Hàm Mid( s as string, n1,n2 as integer) ❖ Công dụng: cắt trong chuỗi s n2 ký tự từ vị trí n1từ trái sang phải ❖ Ví dụ: mid(“class ifo28”,8,3)-> “fo2” ➢ Hàm Lcase(s as string) ❖ Công dụng: chuyển xâu về chữ thường ❖ Ví dụ: Lcase(“Toi la TOI”)-> “toi la toi” ➢ Hàm Ucase(s as string) ❖ Công dụng: chuyển xâu về chữ hoa ❖ Ví dụ: Ucase(“Toi la toi”)-> “TOI LA TOI” 58/152
  49. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Một số hàm và hằng thường dùng ➢ Hàm CSTR(biến) ❖ Công dụng: chuyển biến thành kiểu chuỗi ➢ Hàm Join/Split(s as string, ) ❖ Công dụng: nối / cắt thành một/nhiều đoạn bằng cách xác định thông qua dấu phân cách và cho các đoạn đó vào một mảng. ❖ Ví dụ: ➢ Kết quả “Quy Nhon” 59/152
  50. Chương II: VBScript Nền Tảng Của ASP ❑ Một số hàm và hằng thường dùng ➢ Hàm ROUND(m,n) ❖ Công dụng: làm tròn đến số thứ n trong m tính từ dấu thập phân, n>0 làm tròn phần thập phân, n<0 làm tròn phần nguyên. ➢ Toán tử \: dùng để chia lấy số nguyên ➢ Hàm RND(): ❖ Công dụng: Trả về số ngẫu nhiên bất kỳ trong khoảng [0,1] 60/152
  51. Ôn lại một số thẻ HTML tiêu đề của bảng Định nghĩa các dòng Định nghĩa các ô trong dòng Néi dung cña « 61/152
  52. Ôn lại một số thẻ HTML ❑ Thẻ Form: 62/152
  53. Ôn lại một số thẻ HTML ❑ Thẻ Input: 63/152
  54. Ôn lại một số thẻ HTML ❑ Ví dụ: Please select your class: value="Tin k27A">Tin k27A value="Tin k27B">Tin k27B value="Tin k28">Tin k28 "" then Response.Write(" Your class is: " & cars & " ") end if %> 64/152
  55. Ôn lại một số thẻ HTML ❑ Thẻ Tạo danh sách lựa chọn: Tªn môc chän thø nhÊt Tªn môc chän thø hai 65/152
  56. Ôn lại một số thẻ HTML ❑ Thẻ Tạo Hộp thoại soạn thảo văn bản: văn bản ban đầu 66/152
  57. Ôn lại một số thẻ HTML ❑ Ví dụ: form action="trangchinh2.asp" method="post"> Nokia Sam sung Motorola Sonny 02 Simence lg-elitek 67/152
  58. Bài tập: Chương I & II ❑ Bài 1: ➢ Cài đặt IIS trên windows. ➢ Tạo thư mạo ảo có tên Sinh viên tham chiếu đến thư mục vật lý có tên TinK28 trên đĩa từ và thiết đặt các quyền truy cập cho thư mục ảo vừa tạo (thiết đặt ngôn ngữ Script mặt định của IIS là VBScript. ➢ Viết một đoạn mã đơn giản kiểm tra hoạt động của IIS. ❑ Bài 2: ➢ Dùng HTML và VBScript để tạo trang có nội dung như sau: 68/152
  59. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP ❑ Đối tượng Request: ➢ Dùng để lấy thông tin từ người dùng gởi tới từ một trang được gọi hoặc một Form được submit. ➢ Gồm 2 loại: ❖ Request.Form: Dùng để lấy thông tin từ các thẻ của một form được submit như: Input, TextArea, Select ❖ Request.QueryString: Dùng để lấy thông tin từ các tham số trong chuỗi QueryString. 69/152
  60. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP ❑ Request.Form: ➢ Dùng để lấy thông tin từ người dùng gởi tới từ một Form được submit. ➢ Trả về giá trị mà nó lấy được trong các thẻ của Form bởi cú pháp sau: ❖ Request.Form(“Tên thẻ”) ❖ Ví dụ: Request.Form(“txtUserName”) ➢ Ví dụ minh họa: khi Form trong trang RequestForm1được đệ trình thì gọi đến trang RequestForm2 sử dụng Request.Form để lấy dữ liệu của các thẻ txtUserName, txtPassword trong trang RequestForm1 70/152
  61. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP ❑ Nội dung trang RequestForm1.asp The first ASP page Username: Password: 71/152
  62. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP ❑ Nội dung trang RequestForm2.asp The secornd ASP page Username: Password: 72/152
  63. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP ❑ Kết quả thực hiện trang RequestForm1.asp ❑ Khi nhấn nút Save thì triệu gọi đến trang RequestForm2.asp như sau 73/152
  64. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP ❑ Đối tượng Request.Form: ➢ Chú ý: ❖ Trong trường hợp có nhiều thẻ nhập liệu trùng tên với nhau thì kết quả trả về của Form khi đệ trình là tập các giá trị ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,). ❖ Có thể không chỉ tên cụ thể của từng thẻ, dùng Request.Form.count để lấy giá trị của các thẻ. ➢ Ví dụ: ❖ Gọi trang ex3.asp có nội dung như sau: 74/152
  65. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The third ASP page first name: last name: email: 75/152
  66. Chương III: Các Đối Tượng Trong ASP The fourth ASP page Username: Password: 76/152