Bài giảng Lập trình Java cơ bản - Bài 1: Tổng quan lập trình Java - Cao Đức Thông
•Giới thiệu ngôn ngữ Java
•Kiến trúc của Java
•Nội dung một chương trình Java cơ bản
•Các kiểu dữ liệu cơ bản & toán tử
•Các cấu trúc điều khiển
•Nhập dữ liệu từ bàn phím
•Công cụ soạn thảo
•Bài tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java cơ bản - Bài 1: Tổng quan lập trình Java - Cao Đức Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_java_co_ban_bai_1_tong_quan_lap_trinh_ja.ppt
Nội dung text: Bài giảng Lập trình Java cơ bản - Bài 1: Tổng quan lập trình Java - Cao Đức Thông
- Một chương trình Java cơ bản • Thay đổi cách hiển thị public class Hello { public static void main(String args[]) { System.out.print( “Chao\tmung\nban\nden\tvoi\nlap trinh Java\n" ); } } Chao mung ban den voi lap trinh Java 11
- Các kiểu dữ liệu cơ bản • Java có hai kiểu dữ liệu • Dữ liệu gốc chuẩn: Là các kiểu dữ liệu đã được định nghĩa trong ngôn ngữ như số nguyên, số thực, ký tự, logic • Dữ liệu dẫn xuất: Do người dùng tự định nghĩa như mảng, lớp, giao tiếp • Ví dụ khai báo biến • int x; • Person ps; 12
- Các kiểu dữ liệu cơ bản • Kiểu số nguyên Kiểu Kích thước Khoảng giá trị byte 8 bits -256 255 short 16 bits -32768 32767 int 32 bits -232 232 – 1 long 64 bits -264 264 – 1 • Kiểu số thực Kiểu Kích thước Khoảng giá trị float 32 bits -3.4e38 3.4e38 double 64 bits -1.7e308 1.7e308 13
- Các kiểu dữ liệu cơ bản • Kiểu boolean: Nhận giá trị true hoặc false • Kiểu char: Kiểu ký tự theo chuẩn Unicode • Một số hằng ký tự Hằng Ý nghĩa \uxxxx Ký tự Unicode \t Tab ngang \n Xuống hàng \r Dấu enter \’ Nháy đơn 14
- Các kiểu dữ liệu cơ bản • Kiểu mảng • Khai báo: int[] iarray; hoặc int iarray[]; • Cấp phát: iarray = new int[100]; • Khởi tạo: int[] iarray = {1, 2, 3, 5, 6}; char[] carray = {‘a’, ‘b’, ‘c’}; Chú ý: Luôn khởi tạo hoặc cấp phát mảng trước khi sử dụng • Một số khai báo không hợp lệ: int[5] iarray; int iarray[5]; 15
- Các kiểu dữ liệu cơ bản • Kiểu mảng • Truy cập mảng iarray[3] = 0; carray[1] = ‘z’; Chú ý: Chỉ số của mảng được tính từ 0 • Lấy số phần tử mảng: iarray.length 16
- Các kiểu dữ liệu cơ bản • Quy tắc đặt tên biến • Bắt đầu bằng một chữ cái, một dấu gạch dưới (_) hoặc một dấu dollard ($) • Không có khoảng trắng giữa tên • Sau ký tự đầu có thể dùng ký tự, số, dấu dollard, dấu gạch dưới • Không trùng với các từ khoá • Ví dụ: a_1234_d, 1awas, _asdc, a sas, $erd, %ats • Chú ý: Java phân biệt chữ hoa chữ thường 17
- Các toán tử • Bảng toán tử = > = != && || ++ + - * / & | ^ % > >>> += -= *= /= &= |= ^= %= >= >>>= 18
- Các cấu trúc điều khiển • Lệnh if/else import java.util.Date; public class TestIf { public static void main( String args[ ] ) { Date today = new Date(); if( today.getDay() == 0 ) System.out.println(“Hom nay la chu nhat\n”); else System.out.println(“Hom nay khong la chu nhat\n" ); } } 19
- Các cấu trúc điều khiển • Lệnh switch import javax.swing.JOptionPane; public class TestSwitch { public static void main(String[] args) { char c; String str=JOptionPane.showInputDialog(null,"Nhap vao ky tu?"); c = str.charAt(0); 20
- Các cấu trúc điều khiển • Lệnh switch switch(c) { case 'a': case 'e': case 'i': case 'o': case 'u': System.out.println("Ky tu nay la nguyen am"); break; default: System.out.println("Ky tu nay la phu am"); } System.exit(0); // kết thúc chương trình } } 21
- Các cấu trúc điều khiển • Vòng lặp for • for( ; ; ) ; // Chương trình tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100 public class TestFor { public static void main(String[] args) { int tong = 0; for(int i=1; i<=100; i+=2) tong+=i; System.out.println(tong); } } 22
- Các cấu trúc điều khiển • Vòng lặp while • while ( ) ; // Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100 int tong = 0, i = 1; while (i<=100) { tong+=i; i+=2; } System.out.println(tong); 23
- Các cấu trúc điều khiển • Vòng lặp do/while • do { ; } while ; // Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100 int tong = 0, i=1; do { tong+=i; i+=2; } while (i<=100); System.out.println(tong); 24
- Nhập dữ liệu từ bàn phím • Ví dụ nhập một số nguyên và một số thực import java.io.*; public class TestInput { public static void main(String[] args) throws Exception { BufferedReader inStream = new BufferedReader(new InputStreamReader(System.in)); System.out.print("Nhap mot so nguyen:"); String siNumber = inStream.readLine(); int iNumber = Integer.parseInt(siNumber); 25
- Nhập dữ liệu từ bàn phím System.out.print("Nhap mot so thuc:"); String sfNumber = inStream.readLine(); float fNumber = Float.parseFloat(sfNumber); System.out.println("So nguyen:“ + iNumber); System.out.println("So thuc:“ + fNumber); } } 26
- Ví dụ: Xây dựng đối tượng Circle • Cách 1: Sử dụng một file Circle.java duy nhất • public class Circle • { • private int radius; • public Circle(int r) { radius = r; } • public double getArea() { return Math.PI*radius*radius; } • public double getCircum() { return 2*Math.PI*radius; } • public static void main(String[] args) • { • Circle c = new Circle(5); • System.out.println("Area = " + c.getArea()); • System.out.println("Circumference = " + c.getCircum()); • } • } 27
- Ví dụ về đối tượng Circle • Cách 2: Sử dụng một file với 2 lớp riêng biệt • public class TestCircle • { • public static void main(String[] args) • { • Circle c = new Circle(5); • System.out.println("Area = " + c.getArea()); • System.out.println("Circumference = " + c.getCircum()); • } • } • class Circle • { • • } 28
- Ví dụ về đối tượng Circle • Cách 3: Sử dụng hai file riêng biệt • // file TestCircle.java • public class TestCircle • { • public static void main(String[] args) • { • • } • } • // file Circle.java • class Circle • { • • } 29
- Công cụ soạn thảo • Notepad • Jbuilder • Eclipse • EditPlus • JCreator • 30
- Chỉ dẫn thực hành • Đặt biến môi trường PATH: • Trong Windows: Nháy phải trên My Computer, chọn Properties, chọn Advanced, chọn Enviroment Variables, chọn biến PATH và edit, thêm vào đường dẫn tới thư mục bin của bộ JDK. • Trong chế độ Console: Gõ lệnh set Path=%Path%;đường dẫn tới bin • Nên tham khảo java/docs khi làm việc 31
- Bài tập 1. Viết chương trình tính tiền điện thoại: — Tiền thuê bao hàng tháng là 27000 đ. — Từ phút gọi thứ nhất đến phút thứ 200 giá cước là 120 đ/phút. — Từ phút gọi thứ 201 đến phút thứ 400 giá cước là 80 đ/phút. — Từ phút gọi 401 đến phút cuối giá cước là 40 đ/phút. 32
- Bài tập 2. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 với a,b,c nhập từ bàn phím. 3. Viết chương trình nhập vào một dãy các số nguyên khác 0, kết thúc nhập khi gặp số 0. Sau đó tính trung bình cộng của dãy số đó. Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của dãy số. 4. Viết chương trình tính tổng E = 1 + 1/1 + 1/2 + 1/3 + + 1/n với n nhập vào từ bàn phím 33
- Bài tập 5. Mở rộng lớp Circle : thêm dữ liệu toạ độ tâm hình tròn và phương thức kiểm tra một điểm cho trước có nằm trong hình tròn hay không. 6. Viết chương trình nhập vào một hình tròn, sau đó phát sinh 100 điểm ngẫu nhiên và cho biết có bao nhiêu điểm nằm trong hình tròn vừa nhập. 34