Bài giảng Kiến trúc máy tính (Computer architecture)

Mục đích môn học
Nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất về kiến
trúc một máy tính.
 Lịch sử phát triển máy tính.
 Chức năng và nguyên lý hoạt động của các bộ phận máy tính.
 Cách biểu diễn dữ liệu, tính toán trong máy tính
 Cách chế tạo, thiết kế các mạch Logic số cơ bản
 Phương pháp bảng Carno để rút gọn mạch số.
 Các kiến trúc bộ lệnh trong các loại máy tính CISC và RICS
 Các nguyên lý hoạt động của bộ xử lý
 Sơ lược hệ thống lệnh mã máy 
pdf 238 trang thiennv 08/11/2022 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính (Computer architecture)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_computer_architecture.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính (Computer architecture)

  1. 1.1.1.Thế hệ zero –máy tính cơ học (1642-1945) Năm 1672 Gotfrid vilgelm Leibnits chế tạo • 1834 Babbage (Anh) – máy tính ra máy tính với 4 phép có 4 bộ phận: bộ nhớ, bộ tính tính cơ bản (+ - * /) toán, thiết bị nhập, thiết bị xuất • 1936 К. Zuse (Đức) máy trên cơ sở rơle (relay) • 1944 G. Iken (Mỹ) – Mark I - nặng 5 tấn, - cao 2.4 m, - dài 15 m, - chứa 800 km dây điện 11
  2. 1.1.1.Thế hệ zero –máy tính cơ học (1642-1945) 12
  3. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) 1. 1943 máy tính COLOSSUS (Anh) - 2000 đèn chân không - Giữ bí mật suốt 30 năm Bóng đèn chân không 13
  4. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) COLOSSUS 14
  5. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) 2. Dự án chế tạo máy ENIAC(Electronic Numerical Integrator and Computer) được BRL (Ballistics Research Laboratory – Phòng nghiên cứu đạn đạo quân đội Mỹ) bắt đầu vào năm 1943 dùng cho việc tính toán chính xác và nhanh chóng các bảng số liệu đạn đạo cho từng loại vũ khí mới. Các thông số: -18000 bóng đèn chân không - nặng hơn 30 tấn - Tiêu thụ một lượng điện năng vào khoảng 140kW và chiếm một diện tích xấp xỉ 1393 m2 . - 5000 phép cộng/ 1s - Đặc biệt sử dụng hệ đếm thập phân 15
  6. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) Bộ nhớ của ENIAC - 20 "bộ tích lũy", - Mỗi bộ có khả năng lưu giữ một số thập phân có 10 chữ số. -Mỗi chữ số được thể hiện bằng một vòng gồm 10 đèn chân không. Điểm khác biệt giữa ENIAC & các máy tính khác: ENIAC sử dụng hệ đếm thập phân chứ không phải nhị phân như ở tất cả các máy tính khác • Máy ENIAC bắt đầu hoạt động vào tháng 11/1945 16
  7. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) 17
  8. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) 3. Nhà toán học John von Neumann(Hungary), một cố vấn của dự án ENIAC, đưa ra 1945, trong một bản đề xuất về một loại máy tính mới có tên gọi EDVAC (Electronic Discrete Variable Computer) - 2500 đèn điện tử - Chương trình lưu trong bộ nhớ (không cần phải nối dây lại như máy ENIAC). 18
  9. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) John von Neumann 19
  10. 1.1.2.Thế hệ I – bóng đèn điện (1945-1955) 1952 ra đời IAS (Institute for Advanced Studies) tại học viện nghiên cứu cao cấp Princeton, Mỹ. Bộ Logic-số học ALU Thiết Bộ bị nhớ nhập chính xuất Bộ điều khiển CU Cấu trúc của máy IAS 1952 máy tính Von Neumann ra đời – cơ sở cho kiến trúc máy tính hiện đại (bit 1,0). 20
  11. Đặc tính của IAS Kỹ thuật stored-program Chương trình được đưa vào bộ nhớ chính đã được địa chỉ hóa và máy tính dùng bộ đếm chương trình để thi hành tuần tự các lệnh. Bộ nhớ - 1000 vị trí lưu trữ, gọi là word, - 1 word = 40 bit. - Mỗi số được biểu diễn bằng 1 bit dấu và một giá trị 39 bit. -Một word có thể chứa 2 chỉ thị 20 bit, với mỗi chỉ thị gồm một mã thao tác 8 bit (op code) đặc tả thao tác sẽ được thực hiện và một địa chỉ 12 bit định hướng đến một word trong bộ nhớ (địa chỉ này đi từ 0 đến 999). 21
  12. Các dạng thức bộ nhớ của máy IAS 22
  13. 1.1.3.Thế hệ II – transistor (1955-1965) Sự thay đổi đầu tiên trong lĩnh vực máy tính điện tử xuất hiện khi có sự thay thế đèn chân không bằng đèn bán dẫn. Đèn bán dẫn nhỏ hơn, rẻ hơn, tỏa nhiệt ít hơn trong khi vẫn có thể được sử dụng theo cùng cách thức của đèn chân không để tạo nên máy tính Năm 1947 - Bardeen, Brattain và Shockley của phòng thí nghiệm Bell Labs đã phát minh ra transistor và đã được giải Nobel vật lý năm 1956. 23
  14. 1.1.3.Thế hệ II – transistor (1955-1965) 24
  15. 1.1.3.Thế hệ II – transistor (1955-1965) Trong thế hệ này nổi tiếng nhất là 2 máy: PDP-1 của DEC là máy tính nhỏ gọn nhất thời bấy giờ. DEC (Digital Equipment Corporation) được thành lập vào năm 1957 và cũng trong năm đó cho ra đời sản phẩm đầu tiên của mình là PDP-1. - 4 K word (1 word= 18 bit) - chu kỳ 5 ms - giá 120000$ và IBM 7094. - 32 K word (1 word = 16 bit) - chu kỳ 2 ms - giá 1 triệu USD 25
  16. 1.1.3.Thế hệ II – transistor (1955-1965) máy IBM 7094 26
  17. 1.1.3.Thế hệ II – transistor (1955-1965) An IBM 7094 console 27
  18. 1.1.3.Thế hệ II – transistor (1955-1965) Một cấu trúc máy IBM 7094 28
  19. 1.1.4. Thế hệ III – mạch tích hợp (1965-1980) 1958 Jack Kilby và Robert Noyce đã cho ra đời một công nghệ mới, công nghệ mạch tích hợp (Integrated circuit – IC) 29
  20. 1.1.4. Thế hệ III – mạch tích hợp (1965-1980) Máy IBM System 360 được IBM đưa ra vào năm 1964 là họ máy tính công nghiệp đầu tiên được sản xuất một cách có kế hoạch. Đặc biệt khái niệm họ máy tính bao gồm các máy tính tương thích nhau là một khái niệm mới và hết sức thành công. Nhờ đó mà một chương trình được viết cho máy này cũng sẽ dùng được trên những máy khác cùng họ với nó. Khái niệm này đã được dùng cho đến ngày nay. 30
  21. 1.1.4. Thế hệ III – mạch tích hợp (1965-1980) Máy DEC PDP-8 PDP-8 đã sử dụng một cấu trúc rất phổ dụng hiện nay cho các máy mini và vi tính: cấu trúc đường truyền. Đường truyền PDP- 8, được gọi là Omnibus, gồm 96 đường tín hiệu riêng biệt, được sử dụng để mang chuyển tín hiệu điều khiển, địa chỉ và dữ liệu. Cấu trúc PDP-8 31
  22. 1.1.4. Thế hệ III – mạch tích hợp (1965-1980) 1975 máy tính cá nhân đầu tiên (Portable computer) IBM 5100 ra đời, tuy nhiên máy tính này đã không gặt hái được thành công nào. - Băng từ - Nặng 23 Kg - 10000$ - Khả năng lập trình trên Basic -Màn hình 16 dòng, 64 ký tự - Bộ nhớ <=64Kbyte -1979 chương trình Sendmail ra đời bởi 1 sinh viên ĐHTH California, Berkely university cho ra đời BSD UNIX (Berkely Software Distribution) 32
  23. 1.1.5. Thế hệ IV – máy tính cá nhân (1980-?) Sự xuất hiện của công nghệ VLSI (very large scale integrated) cho phép trên một bản mạch có thể sắp sếp hàng triệu transistor. Từ đây bắt đầu kỷ nguyên của máy tính cá nhân 33
  24. 1.1.5. Thế hệ IV – máy tính cá nhân (1980-?) 1981 ra đời máy IBM PC trên cơ sở CPU Intel 8088 và dùng hệ điều hành MS-DOS của Microsoft. - 1983 PC/XT (Extended Technology) với HDD 10 MB hoặc 20 MB với giá chỉ có 1995$ 34
  25. Khối các nước XHCN -1950 tại trường cơ khí chính xác và quang học (CNTT bây giờ): máy tính toán điện cỡ lớn đầu tiên ra đời với mục đích giải quyết các bài toán khoa học và kỹ thuật phức tạp. - 1953 tại đại học toán, viện hàn lâm – máy Strela - 1954 PC – Ural 1-16 Minsk, Kiev -Nói chung trong thời kỳ đầu tuy có ra sau một thời gian, nhưng hầu hết đều có máy tính tương đương với xu hướng của thế giới. EC-1840 35
  26. Khối các nước XHCN  EC-1840,41- tương đương với 8086  EC-1842,1843-tương đương 80286  Từ 1849 trở đi các máy tính dùng CPU của Intel. PC Năm bắt đầu SX Năm kết thúc SX Số lượng ЕС-1840 1986 1989 7461 ЕС-1841 1987 1995 83937 ЕС-1842 1988 1996 10193 ЕС-1843 1990 1993 3012 ЕС-1849 1990 1997 4966 ЕС-1851 1991 1997 3142 ЕС-1863 1991 1997 3069 ВМ2001 1994 - 1074 36
  27. 1.2. Khuynh hướng hiện tại và tương lai - Tăng tần số xung đồng hồ - Xử lý song song - Đa lõi CPU - Máy tính thông minh, trí tuệ nhân tạo: LISP và PROLOG - ASIMO (Advanced Step Innovative Mobility) 37
  28. 1.2. Khuynh hướng hiện tại và tương lai Các bộ sử lý đa lõi - 1999 – CPU 2 lõi kép đầu tiên ra đời (IBM Power4 cho máy chủ) - 2001 – bắt đầu bán ra thị trường Power4 - 2002 – AMD và Intel cùng thông báo về việc thành lập CPU đa lõi của mình. - 2004 – CPU lõi kép của Sun ra đời UltraSPARS IV - 2005 – Power5 - 03/2005 – CPU Intel lõi kép x86 ra đời, AMD – Opteron, Athlon 64X2 - 20-25/05/2005 – AMD bắt đầu bán Opteron 2xx, 26/05 Intel Pentium D, 31/05 AMD – bán Athlon 64X2 38
  29. 1.2. Khuynh hướng hiện tại và tương lai Presler 65nm 39
  30. Yonah Dual Core 40
  31. CPU Power5 41
  32. 1.2. Khuynh hướng hiện tại và tương lai Một trong những siêu máy tính hàng đầu của thế giới (8192 CPU, 7,3 Tfops) 26/06/2007: supercomputer Blue Gene/L với 128 dãy, 130 ngàn CPU, 360 Tfops, 267 triệu USD. (MDGRAPE-3: 1PFlops) 42
  33. 1.3. Phân loại máy tính -a) Các siêu máy tính (Super Computer): - b) Các máy tính lớn (Mainframe) - c) Máy tính mini (Minicomputer) - d) Máy vi tính (Microcomputer) 43
  34. 1.4. Các dòng Intel -1970 bộ CPU 4004 (4 bit) của Intel trên 1 chip đầu tiên ra đời - 1972 CPU Intel 8008 (8 bit) - 1974 CPU 8080, 1978 CPU 8086 (16 bit) - 1979 CPU 8088 (8 bit) - 1981 máy tính IBM PC đầu tiên ra đời trên cơ sở CPU Intel 8088 và hệ điều hành MS DOS - 1982 CPU 80286 (16 bit) -1985 CPU 80386 (32 bit), 89-486, 93-Pentium 44
  35. 1.4. Các dòng CPU Intel 45
  36. 1.4. Các dòng CPU Intel (tt) Pentium D, Core 2 Duo, Intel® Core™2 Quad processor , Intel® Core™2 Extreme processor Intel® Core™ i7 processor Intel® Core™ i7 processor Extreme Edition Corei7 • 45nm • 4 nhân • Turbo Boost • Intel® Quickpath • Cache L3 8MB • Intel® Desktop Board DX58SO Extreme Series • chipset Intel® X58 Express • Gia 330$ 46
  37. Chương II:Các bộ phận cơ bản của máy tính  2.1. Bộ xử lý (CPU)  2.2. Bản mạch chính (Mainboard)  2.3. Ổ đĩa mềm (FDD)  2.4. Ổ đĩa cứng (HDD)  2.5. Ổ CD và DVD  2.6. Bộ nhớ RAM và ROM  2.7. Bàn phím (Keyboard)  2.8. Chuột (Mouse)  2.9. Card màn hình (VGA Card)  2.10. Màn hình (Monitor)  2.11. Card mạng (Network adapter) và Modem 47
  38. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) - Bộ vi xử lý CPU (central processing unit) là cốt lõi của một máy vi tính - CPU 8 bit, 16 bit, 32 bit, 64 bit - Công ty sản xuất CPU – Intel, AMD, Cyrix, IBM, HP 48
  39. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) Central Processing Unit - CPU Control Block ALU I/O devices Main Registers Disk Printer memory Bus Tổ chức máy tính theo hướng BUS đơn giản 49
  40. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU)  Các thông số chính – Hãng sản xuất và model (Processor make and model) – Dạng Socket (Socket type): Socket 370 Socket 478 Socket 775 – Tốc độ đồng hồ xung (Clock Speed - CS) – Tốc độ đường truyền chủ (host-bus speed, front-side bus (FSB) ) – Kính thước bộ nhớ đệm (Cache size) 50
  41. Các loại Socket Khả năng Socket CPU gốc CPU có thể nâng cấp nâng cấp Celeron, Celeron D, 478 có Celeron D, Pentium 4 Pentium 4 754 tốt Sempron, Athlon 64 Sempron, Athlon 64 Celeron D, Pentium 4, Celeron D, Pentium 4, 775 rất tốt DuoCore, Core2Duo Pentium D Athlon 64, Athlon 64/FX, 939 rất tốt Athlon 64, Athlon 64/FX Athlon 64 X2 940 rất tốt Athlon 64 FX, Opteron Athlon 64 FX, Opteron 51
  42. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) AMD ATHLON 64 x2 - Bus Socket AM2 2x1152KB 140/ 5200+ (2.6) 2000 73 AMD ATHLON 64 x2 - Bus Socket AM2 2x1152KB 162/ 5600+ (2.8) 2000 97 AMD ATHLON 64 x2 - Bus 183/ Socket AM2 2x1152KB 6000+ (3.0) 2000 101 INTEL P 4 925 – 3.0D Bus Socket 775 2x2MBK 77/69 GHz. 800 INTEL Duo Core- 1M Duo Bus Socket 775 100/62 E2180(2.0GHz) Core 800 INTEL Core2 Duo- 2M Core 2 Bus Socket 775 151 E4500(2.2GHz) Duo 800 INTEL Core2 Duo- 4M Core 2 Bus Socket 775 182 E6320(1.86GHz) Duo 1066 INTEL Core2 Duo- 4M Core 2 Bus Socket 775 202 E6420(2.13GHz) Duo 1066 52
  43. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU) VÍ DỤ: P4 2.8Ghz (511)/Socket 775/ Bus 533/ 1024K/ Prescott CPU - P4 - CPU Pentium 4, 2.8 Ghz - tốc độ xung đồng hồ của vi xử lý, 511 - chất lượng và vị thế của con CPU trong toàn bộ các sản phẩm thuộc cùng dòng. - Socket 775, chỉ loại khe cắm của CPU. - Bus 533, chỉ tốc độ "lõi" của đường giao tiếp giữa CPU và mainboard. - 1024K, chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng chứa thông tin trước khi đưa vào cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác. - Prescott chính là tên một dòng vi xử lý của Intel. Dòng vi xử lý này có khả năng xử lý video siêu việt nhất trong các dòng vi xử lý cùng công nghệ của Intel. Tuy nhiên, đây là dòng CPU tương đối nóng, tốc độ xung đồng hồ tối đa đạt 3.8 Ghz. 53
  44. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU)  Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel – a) Cách đặt tên • AMD: Athlon 64 X2 4800+, Athlon X2 BE-2350 [2 ký tự biểu thị nhóm]-[ký tự biểu thị dòng][3 ký tự biểu thị model] • Intel : Pentium 4 3GHz , Pentium 4 630, Core2 Duo-E4500 – b)Các công nghệ tiêu biểu Bố trí memory kiểu AMD Bố trí memory kiểu Intel 54
  45. 2.1. Bộ vi xử lý (CPU)  Sự khác biệt cơ bản giữa AMD và Intel – b)Các công nghệ tiêu biểu: • Memory Controller • HyperTransport • Hyper Threading – c) Tỏa nhiệt 55
  46. 2.2. Bản mạch chính (mainboard) - Bản mạch chính chứa đựng những linh kiện điện tử và những chi tiết quan trọng nhất của một máy tính cá nhân như: bộ vi xử lý CPU (central processing unit), hệ thống bus và các vi mạch hỗ trợ. Bản mạch chính là nơi lưu trữ các đường nối giữa các vi mạch, đặc biệt là hệ thống bus. -Chuẩn AT, ATX, BTX - Các loại Socket: 478, 775, 939 56
  47. 2.2. Mainboard 57
  48. 2.2. Mainboard  Form factor – ATX: 30,5 x 24,4 cm – MiniATX: 20,8 x 18,5 cm  Chipset Giao tiếp với CPU: - Slot - Socket (CPU Socket) 58
  49. 2.2. Mainboard AGP Slot 59
  50. 2.2. Mainboard  RAM slot – Công dụng: Dùng để cắm RAM và main. – Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu. – Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác nhau 60
  51. 2.2. Mainboard  PCI Slot – PCI - Peripheral Component Interconnect - khe cắm mở rộng – Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, – Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard. 61
  52. 2.2. Mainboard  PCI (màu trắng) và PCI Express x16 (màu đen) 62
  53. 2.2. Mainboard  IDE Header – Intergrated Drive Electronics - 40 chân, cắm các loại ổ cứng, CD – IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính – IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD  SATA 63
  54. 2.2. Mainboard  ROM BIOS – Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS. . 64
  55. 2.2. Mainboard  PIN CMOS – Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ  Power Connector. Dây nối với vỏ máy (case) 65
  56. 2.2. Mainboard  Bên ngoài của mainboard VÍ DỤ: Mainboard :ASUS Intel 915GV P5GL-MX, Socket 775/ s/p 3.8Ghz/ Bus 800/ Sound& Vga, Lan onboard/PCI Express 16X/ Dual 4DDR400/ 3 PCI/ 4 SATA/ 8 USB 2.0. 66
  57. Ví dụ về mainboard Chip INTEL 945G S/P775 3.8Ghz Bus 1066, ASUS P5L-VM PCI Ex16X,, 2PCI & PCI Ex 1X ATA 100, 4 1394 36 SataII(3Gb/s), 4DDR2-667, VGA+ 98 (s/p Core 2 T Sound(8ch)+Lan1G Onboard 8USB 2.0, 2IEEE Duo) 1394a Chip INTEL P965, S/P 775 3.8Ghz, Bus1333, ASUS P5B PCI Ex 16X, 3PCI & 3PCI Ex 1X, ATA 133, 36 (s/p Core 2 4SataII 3Gb/s, 1Sata II (3Gb) Raid (0,1,JBOD), 118 T Duo) Ext Sata II (3Gb/s) 4DDR2-800, Sound(8ch)+ Lan 1G Onboard, 10USB2.0 Chip INTEL P35/ICH9, S/P 775 3.8Ghz, ASUS P5K SE Bus1333, 1xPCI Ex 16X, 2PCI & 3xPCI Ex 36 (s/p Core 2 Duo- 1X, ATA 133, 4SataII 3Gb/s, Ext Sata II 110 T Core 2 Quad) (3Gb/s) 4DDR2-1066(DC), Sound(8ch)+ Lan 1G Onboard, 12 USB 2.0 67
  58. 2.3. Ổ mềm (FDD) OÅ ñóa meàm bao goàm phaàn cô khí vaø phaàn ñieän töû ñieàu khieån ñoäng cô, cuõng nhö boä phaän ghi ñoïc vaø giaûi maõ. Ñóa phaûi quay chính xaùc(300 hoaëc 360 voøng/phuùt vôùi sai soá1- 2%). Noù khaû naêng ñònh vò ñaàu töø chính xaùc vaøi micro meùt trong tôøi gian raát ngaén vaøi mili giaây 68
  59. 2.3. Ổ mềm (FDD) Có 2 loại đĩa mềm: 5,25 inch và 3,5 inch. Cả hai đều có thể tích hợp mật độ ghi thấp (Low Density - LD), hoặc cao (High Density - HD). Đặc tính LD 5,25 HD 5,25 LD 3,5 HD 3,5 Kính thước 5,25 5,25 3,5 3,5 Dung lượng 360Kbyte 1,2 MB 720 Kbyte 1,44MB Số đường 40 80 80 80 Số sector trong 1 đường 9 15 9 18 Số đầu đọc 2 2 2 2 Số vòng quay/ 1 phút 300 300 300 300 Tốc độ truyền dữ liệu 250 500 250 500 Kbit/s Những thông số chính của 4 loại đĩa mềm 69
  60. 2.3. Ổ cứng (HDD) Ðĩa cứng được làm từ vật liệu nền cứng như nhôm, thủy tinh hay gốm. Lớp vật liệu nền được phủ một lớp tiếp xúc bám (nickel) phía trên lớp tiếp xúc bám là màng từ lưu trữ dữ liệu (Cobalt). Bề mặt trên cùng được phủ một lớp chống ma sát (graphit hay saphia ). Thời gian truy nhập được phân loại như sau: - Chậm: t > 40ms, - Trung bình: 28ms < t < 40ms. - Nhanh: 18ms < t <28ms. - Cực nhanh: t < 18ms. 70
  61. 2.3. Ổ cứng (HDD) Cấu tạo của HDD 71
  62. 2.3. Ổ cứng (HDD) Nguyên tắc hoạt động của đĩa cứng hoàn toàn tương tự đĩa mềm. Ðiểm khác nhau căn bản là đĩa cứng có dung lượng lưu trữ lớn hơn nhiều so với đĩa mềm. Các thông số chính: -Tốc độ quay - dung lượng - tốc độ đọc/ghi 72
  63. 2.3. Ổ cứng (HDD) Ví dụ các thông số chính của HDD Các chuẩn giao tiếp đĩa cứng thông dụng . Intergrated Drive Electronics (IDE) . Small Computer System Interface (SCSI) . Serial ATA (SATA) 73
  64. 2.4. Ổ CD, CDR/W, DVD và DVD R/W Thông tin dược lưu trữ trên đĩa quang dưới dạng thay đổi tính chất quang trên bề mặt đĩa. Tính chất này được phát hiện qua chất lượng phản xạ một tia sáng của bề mặt đĩa. Tia sáng này thường là một tia LASER với bước sóng cố định (790nm đến 850nm). Bề mặt đĩa được thay đổi khi ghi để có thể phản xạ tia laser tốt hoặc kém. • CD-ROM (compact disk read only memory): • CD-R(RECORDABLE COMPACT DISK) • CD-WR (writeable/readable compact disk) • DVD (Digital versatile disc) và DVD R/W Các tốc độ đọc/ghi: 24X, 32X, 48X, 52X 74
  65. 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM  RAM (Random Access Memory) – Lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần – Đặc trưng: • Dung lượng tính bằng MB, GB. • Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz. – Phân loại: • Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module. • Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module  Các tế bào nhớ (storage cell):  RAM slot  Interface 75
  66. 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM  Các loại DIMM thông dụng hiện nay: – SDRAM • Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần chân cắm. • Tốc độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz. • Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB -DDRAM: -184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở giữa phần chân cắm. - Tốc độ (Bus): 266 Mhz, 333Mhz, 400Mhz - Dung lượng: 128MB, 256MB, 512MB 76
  67. 2.6. Bộ nhớ RAM và ROM  DDRAM2 – Tốc độ gấp đôi DDRAM, – không dùng được khe DDRAM. – Tốc độ (Bus): 400 Mhz – Dung lượng: 256MB, 512MB  RDRAM – 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở phần chân cắm. – bọc tôn giải nhiệt – Tốc độ (Bus): 800Mhz. – Dung lượng: 512MB 77
  68. 2.7. Bàn phím (Keyboard) Bàn phím (keyboard) - Thông dụng nhất là các loại MF 101, MF102 - Các cổng bàn phím: COM, PS/2, USB  Phân loại: – Theo dạng cổng: • Bàn phím cắm cổng PS/2. • Bàn phím cắm cổng USB • Bàn phím không dây. – Theo tính chất: • Phím cảm biến điện trở • Phím cảm biến điện dung • Phím cảm biến điện từ 78
  69. 2.7. Bàn phím (Keyboard)  Bàn phím chuẩn của Microsoft 79
  70. 2.8. Chuột (mouse)  Phân loại – Theo nguyên lý: • cơ, • quang • cơ quang – Theo cổng giao tiếp: • LPT, • COM, • PS/2, • USB • Không dây – Sóng radio – Bluetooth – RFID Chuột cơ 80
  71. 2.8. Chuột (mouse)  Chuột quang – Nguyên lý hoạt động Chuột laser: - Giới thiệu năm 2004 - Logitech MX1000 81
  72. 2.9. Card màn hình (VGA Card) Các mốc lịch sử Năm Chuẩn ý nghĩa Kích thước Số màu 1981 CGA Colour Graphics Adaptor 640 x 200 Không, 160 x 200 16 1984 EGA Enhanced Graphics Adaptor 640 x 350 6 VGA Video Graphics Array 640 x 480 16 320 x 200 256 1987 XGA Extended Graphics Array 800 x 600 16.7 triệu 1024x768 65536 1990 SXGA Super Extended Graphics 1280x 1024 65,536 UXGA Array 1600 x 1200 65,536 Ultra XGA 82