Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc máy tính - Phạm Hoàng Sơn

CHỨC NĂNG
• Máy tính (Computer): là thiết bị điện tử thực hiện
các chức năng sau:
– Nhận thông tin vào,
– Xử lý thông tin theo dãy các lệnh được nhớ sẵn bên
trong,
– Đưa thông tin ra.
• Dãy các lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy
tính thực hiện công việc cụ thể gọi là chương
trình (program)
=> Máy tính hoạt động theo chương trình. 
pdf 70 trang thiennv 08/11/2022 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc máy tính - Phạm Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_1_tong_quan_ve_kien_truc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc máy tính - Phạm Hoàng Sơn

  1. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA MÁY TÍNH • BUS – Là phương tiện chuyên chở thông tin giữa các bộ phận trong hệ thống máy tính. – Có 3 nhóm bus: • Address bus (địa chỉ): mang thông tin về địa chỉ bộ nhớ. • Data bus (số liệu): mang thông tin về dữ liệu cần trao đổi giữa bộ vi xử lý với bộ nhớ hoặc các cổng vào/ ra. • Control bus (điều khiển): mang thông tin điều khiển hệ thống và trạng thái của các bộ phận. Phạm Hoàng Sơn 11
  2. NỘI DUNG • Cấu trúc và chức năng của máy tính • Các thế hệ máy tính • Phân loại máy tính • Thành quả của máy tính Phạm Hoàng Sơn 12
  3. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ đầu tiên (1946-1957): máy tính dùng bóng đèn điện tử chân không • Thế hệ thứ hai (1958-1964): máy tính dùng transistor • Thế hệ thứ ba (1965-1971): máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI • Thế hệ thứ tư (1972-1990): máy tính dùng vi mạch VLSI • Thế hệ thứ năm (1990-???): máy tính dùng vi mạch ULSI, SoC Phạm Hoàng Sơn 13
  4. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ đầu tiên • EMIAC – Máy tính điện tử đầu tiên – Electronic Numerical Intergator And Computer – Dự án của Bộ quốc phòng Mỹ – Do John Mauchly và John Presper Echert ở Đai học Pennsylvania thiết kế – Bắt đầu từ năm 1943, hoàn thành năm 1946 Phạm Hoàng Sơn 14
  5. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • ENIAC (tiếp) – Nặng 30 tấn – 18000 đèn điện tử và 1500 rơle – 5000 phép cộng / giây – Xử lý theo số thập phân – Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu – Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các náp nội Phạm Hoàng Sơn 15
  6. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • ENIAC (tiếp) – Bóng đèn điện tử – Máy tính ENIAC Phạm Hoàng Sơn 16
  7. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Máy tính ISA – Princeton Institute for Advanced Studies – Được bắt đầu từ 1947, hoàn thành 1952 – Do John von Neumann thiết kế – Được xây dụng theo ý tưởng “chương trình được lưu trữ” (stored-program concept) của von Neumann/Turing (1945) Phạm Hoàng Sơn 17
  8. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • ISA (tiếp) • Đặc điểm chính của máy tính ISA: – Bao gồm các thành phần: đơn vị điều khiển, đơn vị số học và logic (ALU), bộ nhớ chính và các thiết bị vào – ra – Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệu – Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ, không phụ thuộc vào nội dung của nó – ALU thực hiện các phép toán với số nhị phân – Đơn vị điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực hiện lệnh một cách tuần từ – Đơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bị vào – ra => Trở thành mô hình cơ bản của máy tính Phạm Hoàng Sơn 18
  9. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • John von Neumann và máy tính ISA Phạm Hoàng Sơn 19
  10. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Cấu trúc của máy tính John von Neumann Phạm Hoàng Sơn 20
  11. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Cấu trúc của máy tính ISA Phạm Hoàng Sơn 21
  12. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Các máy tính thương mại ra đời – 1947- Echert-Mauchly Computer Coopration – UNIVAC I (Universal Automatic Computer) – 1950s – UNIVAC II – IBM – Internatianal Business Machine • 1953 – IBM 701 – Máy tính lưu trữ chương trình đầu tiên của IBM – Sử dụng cho tính toán khoa học • 1955 – IBM 702 – Các ứng dụng thương mại Phạm Hoàng Sơn 22
  13. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH UNIVACPhạm Hoàng I Sơn 23
  14. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Phạm Hoàng Sơn 24 UNIVAC II
  15. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Phạm Hoàng Sơn 25 IBM 701
  16. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ đầu tiên (1946-1957): máy tính dùng bóng đèn điện tử chân không • Thế hệ thứ hai (1958-1964): máy tính dùng transistor • Thế hệ thứ ba (1965-1971): máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI • Thế hệ thứ tư (1972-???): máy tính dùng vi mạch VLSI Phạm Hoàng Sơn 26
  17. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ hai – Máy tính sử dụng transitor – Máy tính PDP-1 của DEC (Digital Equipment Corporation) máy tính mini đầu tiên – „ IBM 7000 – „ Hàng trăm nghìn phép cộng trong một giây. – „ Các ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời. Phạm Hoàng Sơn 27
  18. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ hai Máy tính DEC PDP-1 (1960) Phạm Hoàng Sơn 28
  19. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ hai IBM 7030 (1961) Phạm Hoàng Sơn 29
  20. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ đầu tiên (1946-1957): máy tính dùng bóng đèn điện tử chân không • Thế hệ thứ hai (1958-1964): máy tính dùng transistor • Thế hệ thứ ba (1965-1971): máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI • Thế hệ thứ tư (1972-???): máy tính dùng vi mạch VLSI Phạm Hoàng Sơn 30
  21. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ ba • Vi mạch (Integrated Circuit - IC): nhiều transistor và các phần tử khác được tích hợp trên một chip bán dẫn. – „SSI (Small Scale Integration) – „MSI (Medium Scale Integration) – „LSI (Large Scale Integration) – „VLSI (Very Large Scale Integration) (thế hệ thứ tư) – „ULSI (Ultra Large Scale Integration) (thế hệ thứ năm) – „SoC (System on Chip) • „ Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAX • „ Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời • „ Bộ vi xử lý đầu tiên Æ Intel 4004 (1971). Phạm Hoàng Sơn 31
  22. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ ba IBM 360 Family Phạm Hoàng Sơn 32
  23. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ ba PDP-11 (1973) Phạm Hoàng Sơn 33
  24. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ ba VAX-11 (1981) Phạm Hoàng Sơn 34
  25. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ ba Micro VAX Phạm Hoàng Sơn 35
  26. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ ba Siêu máy tính CRAY-1 Phạm Hoàng Sơn 36
  27. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ đầu tiên (1946-1957): máy tính dùng bóng đèn điện tử chân không • Thế hệ thứ hai (1958-1964): máy tính dùng transistor • Thế hệ thứ ba (1965-1971): máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI • Thế hệ thứ tư (1972-???): máy tính dùng vi mạch VLSI Phạm Hoàng Sơn 37
  28. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Thế hệ thứ tư • Máy tính dùng vi mạch VLSI/ULSI • Các sản phẩm chính của công nghệ VLSI/ULSI: – Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip. – Vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): một hoặc một vài vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép. – Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory): ROM, RAM – Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên 1 chip. Phạm Hoàng Sơn 38
  29. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hê thứ tư máy chủ HP Phạm Hoàng Sơn 39
  30. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Thế hệ thứ tư máy chủ Sun Phạm Hoàng Sơn 40
  31. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH • Khuynh hướng hiện tại – Việc chuyển từ thế hệ thứ tư sang thế hệ thứ 5 còn chưa rõ ràng – Hướng phát triển: • Máy tính thông minh – Ví dụ: người máy ASIMO (Advanced Step Innovative Mobility: Bước chân tiên tiến của đổi mới và chuyển động) • Máy tính song song Phạm Hoàng Sơn 41
  32. NỘI DUNG • Cấu trúc và chức năng của máy tính • Các thế hệ máy tính • Phân loại máy tính • Thành quả của máy tính Phạm Hoàng Sơn 42
  33. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH • Phân loại truyền thống: – Siêu máy tính (Supercomputers) – Máy tính lớn (Mainframe Computers) – Máy tính nhỏ (Minicomputers) – Máy vi tính (Microcomputers)„ • Phân loại hiện đại: – Máy tính cá nhân (Personal Computers) – Máy chủ (Server Computers) – „Máy tính nhúng (Embedded Computers) Phạm Hoàng Sơn 43
  34. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH • Máy tính cá nhân: – Là loại máy tính phổ biến nhất – Các loại máy tính cá nhân: • Máy tính để bàn (Desktop) • Máy tính xách tay (Laptop) – 1981 Æ IBM giới thiệu máy tính IBM-PC sử dụng bộ xử lý Intel 8088 – 1984 Æ Apple đưa ra Macintosh sử dụng bộ xử lý Motorola 68000 – Giá thành: hàng trăm đến hàng nghìn USD Phạm Hoàng Sơn 44
  35. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH • Máy chủ – Thực chất là máy phục vụ – „Dùng trong mạng theo mô hình Client/Server (Khách hàng/Người phục vụ) – „Tốc độ và hiệu năng tính toán cao – „Dung lượng bộ nhớ lớn – Độ tin cậy cao – Giá thành: hàng nghìn đến hàng chục triệu USD Phạm Hoàng Sơn 45
  36. PHÂN LOẠI MÁY TÍNH • Máy tính nhúng: – Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết bị đó làm việc – Được thiết kế chuyên dụng – „ Ví dụ : • „Điện thoại di động • „Máy ảnh số • „Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hoà nhiệt độ • Router – bộ định tuyến trên mạng – „ Giá thành: vài USD đến hàng trăm nghìn USD. Phạm Hoàng Sơn 46
  37. NỘI DUNG • Cấu trúc và chức năng của máy tính • Các thế hệ máy tính • Phân loại máy tính • Thành quả của máy tính Phạm Hoàng Sơn 47
  38. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • Sự phát triển của bộ vi xử lý – 1971: bộ vi xử lý 4-bit Intel 4004 – „ 1972-1977: các bộ xử lý 8-bit – „ 1978-1984: các bộ xử lý 16-bit – „ Khoảng từ 1985: các bộ xử lý 32-bit – „ Khoảng từ 2000: các bộ xử lý 64-bit – „ Các bộ xử lý đa lõi (multicores) – „ Các bộ vi điều khiển (microcontroller) Phạm Hoàng Sơn 48
  39. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH BXL 4 bit • 4004 (năm 1971) – BXL đầu tiên được Intel – tốc độ 0.1MHz – khả năng xử lý: 0,06 triệu lệnh mỗi giây – sản xuất trên công nghệ 10µm, có 2.300 transistor (bóng bán dẫn), bộ nhớ mở rộng đến 640 byte. • 4004 (năm 1974) – phiên bản cải tiến của 4004 – có 3.000 transistor – tốc độ từ 500 KHz đến 740KHz Phạm Hoàng Sơn 49
  40. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH BXL 8bit: • 8008 (năm 1972) – tốc độ 200kHz – sản xuất trên công nghệ 10µm, với 3.500 transistor, bộ nhớ mở rộng đến 16KB. • 8080 (năm 1974) – có tốc độ gấp 10 lần 8008 (2MHz) – sản xuất trên công nghệ 6µm, khả năng xử lý 0,64 MIPS với 6.000 transistor, có 8 bit bus dữ liệu và 16 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng tới 64KB. • 8085 (năm 1976) – sử dụng trong Toledo scale và những thiết bị điều khiển ngoại vi. – tốc độ 2MHz – sản xuất trên công nghệPhạm 3 µm, Hoàng với Sơn 6.500 transistor, có 8 bit bus 50 dữ liệu và 16 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 64KB.
  41. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL 16bit • 8086 (năm 1978) – sử dụng trong những thiết bị tính toán di động – sản xuất trên công nghệ 3µm, với 29.000 transistor, có 16 bit bus dữ liệu và 20 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 1MB. • 8088 (năm 1979) – BXL được IBM chọn đưa vào chiếc máy tính (PC) đầu tiên của mình – 8088 giống hệt 8086 nhưng có khả năng quản lý địa chỉ dòng lệnh. • 80186 (năm 1982) – Sử dụng chủ yếu trong những ứng dụng nhúng, bộ điều khiển thiết bị đầu cuối • 80286 (năm 1982) – sử dụng công nghệ 1,5µm, 134.000 transistor, bộ nhớ mở rộng tới 16 MB Phạm Hoàng Sơn 51
  42. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH BXL 32bit • Intel 386 (năm 1985) – Intel386 là một bước nhảy vọt so với các BXL trước đó – Đây là BXL 32 bit có khả năng xử lý đa nhiệm, nó có thể chạy nhiều chương trình khác nhau cùng một thời điểm. – 386 sử dụng các thanh ghi 32 bit • Intel 486 (năm 1991) – có bộ nhớ đệm (L1 cache) 8KB – được thiết kế hàng lệnh (pipeline), xử lý 1 lệnh/chu kỳ – sử dụng công nghệ 1µm, 1,2 triệu transistor, bộ nhớ mở rộng 4GB Phạm Hoàng Sơn 52
  43. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL Intel Pentium • Cải tiến lớn nhất của Pentium là thiết kế hai hàng lệnh (pipeline), dữ liệu bên trong có khả năng thực hiện hai chỉ lệnh trong một chu kỳ • Bộ nhớ đệm 16KB gồm 8 KB chứa dữ liệu và 8 KB khác để chứa lệnh • Pentium sử dụng công nghệ 0,8 µm chứa 3,1 triệu transistor Phạm Hoàng Sơn 53
  44. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • Pentium Pro (năm 1995) – sử dụng công nghệ 0,6 và 0,35 µm chứa 5,5 triệu transistor – hỗ trợ bộ nhớ RAM tối đa 4GB – bộ nhớ đệm L2 (cache L2) 256KB Phạm Hoàng Sơn 54
  45. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL Pentium II – Klamath: sử dụng công nghệ 0,35 µm, có 7,5 triệu transistor, bus hệ thống 66 MHz, tốc độ 233, 266, 300MHz – Deschutes: sử dụng công nghệ 0,25 µm, 7,5 triệu transistor, bus hệ thống 66MHz tốc độ 333MHz, bus hệ thống 100MHz tốc độ 350, 400, 450 MHz – Covington: sử dụng công nghệ 0,25 µm, 7,5 triệu transistor, bộ nhớ đệm L1 32KB, bus hệ thống 66MHz, tốc độ 266, 300 MHz – Mendocino: sử dụng công nghệ 0,25 µm có đến 19 triệu transistor, bộ nhớ đệm L1 32KB, L2 128KB, bus hệ thống 66 MHz, tốc độ 300, 333, 366, 400, 433, Phạm Hoàng Sơn 55 466, 500, 533 MHz
  46. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL Pentium III (năm 1999) – bổ sung 70 lệnh mới (Streaming SIMD Extensions - SSE) giúp tăng hiệu suất hoạt động của BXL trong các tác vụ xử lý hình ảnh, audio, video và nhận dạng giọng nói. – Sử dụng công nghệ 0,13 µm có 28,1 triệu transistor, bộ nhớ đệm L1 32KB, L2 256 KB hoặc 512 KB tích hợp bên trong BXL Phạm Hoàng Sơn 56
  47. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL Pentium IV(năm 2000) • Sử dụng công nghệ 0,18 µm, có 42 triệu transistor • P4 sử dụng vi kiến trúc NetBurst có thiết kế hoàn toàn mới so với các BXL cũ – Một số công nghệ nổi bật • mở rộng số hàng lệnh xử lý • tránh tình trạng lệnh bị chậm trễ khi chuyển từ bộ nhớ đến CPU • tăng tốc bộ đồng xử lý toán học Phạm Hoàng Sơn 57
  48. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL Celeron • BXL Celeron được thiết kế với mục tiêu dung hòa giữa công nghệ và giá cả • Điểm khác biệt giữa Celeron và Pentium là về công nghệ chế tạo và số lượng Transistor trên một đơn vị Phạm Hoàng Sơn 58
  49. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL 64 BIT • Vi kiến trúc NetBurst 64 bit (Extended Memory 64 Technology - EM64T) đầu tiên được Intel sử dụng trong BXL P4 Prescott (tên mã Prescott 2M) • khả năng tính toán 64 bit • hỗ trợ công nghệ Enhanced SpeedStep để tối ưu tốc độ làm việc nhằm tiết kiệm điện năng • công nghệ ảo hóa (Virtualization Technology) Phạm Hoàng Sơn 59
  50. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • Pentium D (năm 2005): lõi kép (dual core) đầu tiên của Intel • Pentium Extreme Edition (năm 2005): BXL lõi kép dành cho game thủ và người dùng cao cấp Phạm Hoàng Sơn 60
  51. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • BXL 64bit, kiến trúc Core – BXL mạnh hơn, khả năng tính toán nhanh hơn và giảm mức tiêu thụ điện năng, tỏa nhiệt ít hơn so với kiến trúc NetBurst – Intel Core 2 Duo: có 291 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2 4 MB, bus hệ thống 1066 MHz – Core 2 Extreme: bộ nhớ đệm L2 đến 4 MB, bus hệ thống 1066 MHz Phạm Hoàng Sơn 61
  52. THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH • Tham khảo • Core quad • Core i Phạm Hoàng Sơn 62
  53. Số Độr ộng đường Dung lượng bộ Năm Bộ xử lý Tốc độ xử lý Số transistor bit truyền nhớ 1971 4004 0.1MHz 640 byte 2.300 4 1974 4040 500->740KHz 640 byte 3.000 1972 8008 200 KHz 14 bit 16 KB 3.500 1974 8 8080 2MHz 6.000 16 bit 64KB 1976 8085 2MHz 6.500 1978 16 8086 5, 8 và 10MHz 20 bit 1MB 29.000 1979 8088 5, 8MHZ 20 bit 29.000 Phạm Hoàng Sơn 63
  54. 80186(IAPX186) 10,12MHz 1MB 1982 5, 6, 8, 10, 12, 80286(286) 24 bit 16MB 134.000 16, 20, 25MHz 1985 386DX 16, 20, 25,33MHz 32 bit 4GB 275.000 1988 386SX 16, 20, 25,33MHz 24 bit 16MB 275.000 1990 386SL 16, 20, 25MHz 32 bit 4GB 855.000 32 1989 486DX 25, 35, 50MHz 32 bit 4GB 1,2 triệu 1991 486SX 16, 20, 25, 3MHz 32 bit 4GB 1,2 triệu 1992 486SL 20, 25, 33MHz 32 bit 4GB 1,4 triệu Phạm Hoàng Sơn 64
  55. 1993 Pentium 75, 90, 100, 120MHZ 32 bit 4GB 3,1 triệu 1995 166, 200, 233MHz 4,5 triệu Pentium MMX 1996 Pentium Pro 150, 166,180, 200MHz 4GB 5,5 triệu 1997 Pentium II-Klamath 233, 266, 300MHz 7,5 triệu Pentium II-Deschutes 333, 350, 400, 450MHz 7,5 triệu 1998 Celeron-Covington 266, 300MHz 7,5 triệu 300, 333, 366, 400, Celeron-Mendocino 19 triệu 433, 466, 500, 533MHz Phạm Hoàng Sơn 65
  56. 1999 450, 500, 550, 533, Pentium III-Katmai 19,5 triệu 600MHz 500,550,600,650,700,7 50,800, 850MHz(Bus 100MHz); Pentium III-Coppermine 533,600,667,733,800,8 28,1 triệu 66,933,1000,1100,1133 MHz,(133M) 1133, 1200, 1266, Pentium III-Tualatin 28,1 triệu 1333, 2900MHz 2000 533, 566, 600, 633, 667, 700, 733, 766, 800MHz (66MHz); Celeron-Coppermine 850, 900, 950, 1000, 28,1 triệu 1200, 1300MHz (1000MHz) 1.0, 1.1, 1.2, 1.3, Celeron-Tualatin 28,1 triệu 2.9GHz Phạm Hoàng Sơn 66
  57. 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, Pentium IV-Willamette 42 triệu 1.9, 2.0GHz 511 2.8GHz 515 2.93GHz 515J 2.93GHz 516 2.93GHz 519J 3.06GHz 519K 3.06GHz 2002 Hơn 42 triệu Celeron Willamette 128 1.7, 1.8GHz 1.6, 1.8, 2.0, 2.2, 2.4, 2.5, A 2.6, 2.8GHz 2.26,2.4,2.53,2.66,2.8,3.0 Pentium IV-Northwood B 6GHz 55 triệu 2.4, 2.6, 2.8, 3.0, 3.2, C 3.4GHz 505 2.66GHz 505J 2.66GHz 506 2.66GHz Hơn 55 triệu 1.8, 2.0, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, Celeron Northwood 128(1.8A>2.8) 2.5, 2.6, 2.7, 2.8GHz Hơn 125 Celeron D 2.13->3.33GHz triệu 2003 P4 Extreme Edition 3.2, 3.4GHz Phạm Hoàng Sơn 67
  58. 2004 64 NetBurst 64bit 800MHz P4HT 620 2.8GHz Hơn 125 triệu P4HT 630 3.0GHz P4HT 640 3.2GHz P4HT 650 3.4GHz P4HT 641 3.2GHz Pentium D 800MHz Pentium D805, D820, 2.66, 2.8, 3.0, 3.2GHz 230 triệu D830, D840 2005 Pentium EE Hơn 230 3.2GHz Em64T triệu Phạm Hoàng Sơn 68
  59. 2006 Intel Core 2 Duo 291 triệu E6600 2.4GHz 167 triệu E6700 2.66GHz Core 2 Extreme X6800, QX6700, Q6300, Q6400, Q6600 Hơn 167 2006 2.93GHz triệu Phạm Hoàng Sơn 69
  60. • Qui luật MOORE (MOORE’S LAW) về sự phát triển của máy tính Phạm Hoàng Sơn 70