Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Máy tính - Các khái niệm và công nghệ

Giới thiệu
 Máy tính – cuộc cách mạng thứ ba của nền văn minh
(cùng với cuộc cách mạng về nông nghiệp và công nghiệp)
 Xu hướng nghiên cứu khoa học mới:
Các nhà khoa học tính toán, lý thuyết và thực nghiệm cùng hợp tác
nhau trong việc khám phá ra những thành tựu mới trong thiên văn
học, sinh học, hóa học, vật lý, v.v…
 Những ứng dụng được xem là “khoa học viễn tưởng” trước đây:
 Máy tính trong ô tô (Computers in automobiles)
 Điện thoại (Cell phones)
 Dự án di truyền học người (Human genome project)
 World Wide Web
 Công cụ tìm kiếm (Search engines) 
pdf 59 trang thiennv 07/11/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Máy tính - Các khái niệm và công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_1_may_tinh_cac_khai_niem.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Máy tính - Các khái niệm và công nghệ

  1. CE MÁY TÍNH – CÁC KHÁI NIỆM và CÔNG NGHỆ 1. Giới thiệu 2. Bên dưới chương trình ứng dụng 3. Bên trong máy tính 4. Hiệu suất (Performance) 11
  2. CE Bên dưới chương trình ứng dụng - Operating system - Compiler, etc. Phần mềm hệ thống (System Software): Phần mềm nằm giữa tầng ứng dụng và phần cứng, làm cầu nối (có nhiệm vụ giao tiếp trực tiếp phần cứng nhằm hỗ trợ cho các ứng dụng) Có nhiều phần mềm hệ thống, nhưng hai loại điển hình nhất cho hầu hết mọi hệ thống máy tính ngày nay là: • Hệ điều hành • Trình biên dịch Hệ điều hành (Operating System): Điều Hình 1 Các lớp phân cấp phần cứng hành chương trình, dùng để quản lý các nguồn và phần mềm của máy tính tài nguyên của máy tính nhằm hỗ trợ các chương trình chạy trên máy tính đó. Phân làm 3 cấp: • Ứng dụng (Application) Trình biên dịch (Compiler): Chương • Phần mềm hệ thống (System software) trình dịch các câu lệnh ở ngôn ngữ cấp cao • Phần cứng (Hardware) sang hợp ngữ (ngôn ngữ assembly). 12
  3. CE Bên dưới chương trình ứng dụng  Hệ điều hành Hệ điều hành đóng vai trò giao tiếp giữa chương trình của người dùng và phần cứng, đồng thời cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau và các chức năng quản lý. Một số chức năng quan trọng như: . Điều khiển các hoạt động nhập xuất cơ bản . Cấp phát bộ nhớ và vùng lưu trữ . Quản lý chia sẻ tài nguyên máy tính khi có nhiều ứng dụng cùng chạy đồng thời Một số hệ điều hành được sử dụng hiện nay: Windows, Linux, and MacOS.  Trình biên dịch Trình biên dịch thực hiện một chức năng quan trọng khác: dịch chương trình được viết bằng ngôn ngữ cấp cao (C, Java) thành tập các lệnh mà phần cứng máy tính có thể thực thi. Với sự phức tạp của các ngôn ngữ lập trình hiện đại và tính đơn giản của các lệnh thực thi bởi phần cứng, việc biên dịch từ chương trình ngôn ngữ cấp cao thành các lệnh phần cứng là khá phức tạp. 13
  4. CE Bên dưới chương trình ứng dụng  Từ ngôn ngữ cấp cao đến ngôn ngữ phần cứng Bảng chữ cái cho máy tính: 0 và 1 Để giao tiếp với một máy điện tử, ta cần gởi đi các tín hiệu điện. Các tín hiệu dễ dàng nhất cho máy hiểu là tín hiệu on (0) và off (1) (mở và tắt). • Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 kí tự • Bảng chữ cái cho máy tính có 2 kí tự số nhị phân (binary number); mỗi kí tự là một kí số nhị phân (binary digit) hay còn gọi là bit Ngôn ngữ máy tính Lệnh (Instruction): Một yêu cầu được đưa ra mà phần cứng máy tính có thể hiểu và đáp ứng: Ví dụ: 1000110010100000 – yêu cầu máy tính cộng hai số Cách thức nhà lập trình giao tiếp với máy tính Những nhà lập trình đầu tiên giao tiếp với máy tính thông qua các số nhị phân, một công việc khá buồn tẻ, và họ nhanh chóng tìm ra những cách viết mới gần gũi hơn với cách thức suy nghĩ của con người. 14
  5. CE Bên dưới chương trình ứng dụng  Từ ngôn ngữ cấp cao đến ngôn ngữ phần cứng Cách thức nhà lập trình giao tiếp với máy tính Ngôn ngữ Assembly (Hợp ngữ): Ngôn ngữ mô tả lệnh của máy tính thông qua kí hiệu biểu diễn (symbol) Assembler: Chương trình dịch lệnh hợp ngữ sang lệnh nhị phân. Ngôn ngữ lập trình cấp cao: Các ngôn ngữ có tính linh động (portable) như C, Fortran, Java; bao gồm các từ và kí hiệu số học, có thể được dịch sang ngôn ngữ Assembly bởi một trình biên dịch Chú ý: Việc dịch từ ngôn ngữ cấp cao sang ngôn ngữ máy nhị phân gồm 2 bước (Hình 2), tuy nhiên một số Hình 2 Một chương trình C được dịch sang trình biên dịch cắt giảm bước trung gian và dịch trực ngôn ngữ Assembly và sau đó là ngôn ngữ máy tiếp sang ngôn ngữ nhị phân. 15 nhị phân
  6. CE MÁY TÍNH – CÁC KHÁI NIỆM và CÔNG NGHỆ 1. Giới thiệu 2. Bên dưới chương trình ứng dụng 3. Bên trong máy tính 4. Hiệu suất (Performance) 16
  7. CE Bên trong máy tính Phần cứng của một máy tính bất kỳ thực hiện những chức năng cơ bản sau:  Nhập dữ liệu  Xuất dữ liệu  Xử lý dữ liệu  Lưu trữ dữ liệu Năm thành phần căn bản của máy tính bao gồm:  Ngõ nhập (Input)  Ngõ xuất (Output)  Bộ nhớ (Memory)  Đường dữ liệu (Data path)  Khối điều khiển (Control) (Data path và Control thường được kết hợp lại với tên gọi bộ xử lý (Processor)) 17
  8. CE Bên trong máy tính Bộ xử lý (Processor): Nhận lệnh và dữ liệu từ bộ nhớ để xử lý. Ngõ nhập (input) ghi dữ liệu vào bộ nhớ, và ngõ xuất (output) đọc dữ liệu ra từ bộ nhớ. Khối điều khiển (Control): Gởi các tín hiệu điều khiển hoạt động của đường dữ liệu, bộ nhớ, ngõ nhập và ngõ xuất. Hình 3. Tổ chức của một máy tính, bao gồm 5 thành phần căn bản. 18
  9. CE Bên trong máy tính Màn hình (Screen): Thiết bị xuất Bàn phím (Keyboard) và chuột (Mouse): Thiết bị nhập Thùng máy (Case) chứa bộ xử lý và các thiết bị I/O khác o Chuột cơ điện (Electromechanical mouse, original mouse) o Chuột quang (Optical mouse) Hình 4. Máy tính để bàn (Desktop computer) LCD – Liquid Crystal Displays CRT - Cathode Ray Tube 19
  10. CE Bên trong máy tính Tóm lại, các thành phần ngoại vi (peripherals hoặc I/O) thường gặp của máy tính gồm: -Thiết bị nhập (Input device): chuột (mouse), bàn phím (keyboard) - Thiết bị xuất (Output device): màn hình (screen) * Một số thiết bị vừa xuất vừa nhập: ổ đĩa (disk), card mạng Hình 4. Máy tính để bàn (Desktop computer) 20
  11. CE Bên trong máy tính Opening the Box Hình 5. Bên trong máy tính để bàn 21
  12. CE Bên trong máy tính 22 Hình 6. Bên trong máy tính xách tay
  13. CE Bên trong máy tính  Bên trong thùng máy • Board mạch chủ (Mother-board/Main-board): Là một bảng mạch bằng plastic, chứa các khối mạch tích hợp (Integrated circuits hay chips), gồm có bộ xử lý, cache, bộ nhớ, và kết nối cho các thiết bị I/O. Mạch tích hợp (Integrated circuits): Còn được gọi là chip, chứa đựng hàng chục đến hàng triệu transistors • Bộ nhớ (Memory): Là vùng lưu trữ chứa đựng chương trình đang chạy và chứa dữ liệu mà chương trình chạy cần dùng  RAM (Random access memory): Khác với các bộ nhớ truy cập tuần tự, như đĩa từ (magnetic tapes - sequential access memory), thời gian truy cập vào bất kì vị trí nào trong bộ nhớ RAM cơ bản là như nhau. DRAM (Dynamic random access memory), SRAM (Static random access memory ), flash.  DIMM (dual inline memory module): Một board nhỏ chứa chip DRAM trên cả hai mặt của board. SIMM (dual inline memory module) có DRAM chỉ trên một mặt. 23
  14. CE Bên trong máy tính  Bên trong thùng máy Board mạch chủ (Mother-board/Main-board) 24
  15. CE Bên trong máy tính RAM máy laptop (Macbook) 25
  16. CE Bên trong máy tính RAM máy tính để bàn 26
  17. CE Bên trong máy tính  Bên trong thùng máy • Đơn vị xử lý trung tâm (Central processor unit - CPU): cũng gọi là bộ xử lý (Processor), bộ phận hoạt động tích cực của máy tính, chứa đường dữ liệu (data path) và khối điều khiển (control), thực hiện việc như cộng số, kiểm tra số, kích hoạt các thiết bị I/O , v.v • Datapath: Thành phần của bộ xử lý, thực hiện các tính toán toán học • Control: Thành phần của bộ xử lý, điều khiển đường dữ liệu, bộ nhớ, và các thiết bị I/O tùy theo lệnh nào đang thực thi của chương trình. Khối Datapath thực hiện các tính toán toán học, và khối Control sẽ hướng dẫn đường dữ liệu, bộ nhớ, và các thiết bị I/O những việc cần làm dựa trên yêu cầu của từng lệnh trong chương trình. Datapath và Control, lần lượt giống như cơ bắp và bộ não của bộ xử lý 27
  18. CE Bên trong máy tính  Chi tiết một vi xử lý Hình 7. Bên trong bộ vi xử lý AMD Barcelona. Hình bên trái là ảnh vi mô của chip xử lý AMD Barcelona, hình bên phải thể hiện các khối chính trong bộ xử lý. Chip này có 4 nhân xử lý, hay còn gọi là 4 “core”. 28
  19. CE Bên trong máy tính datapath Processor/CPU 29
  20. CE Bên trong máy tính  Chi tiết một vi xử lý Cache:  Bên trong bộ xử lý còn có một dạng bộ nhớ, gọi là bộ nhớ đệm (cache memory)  Bộ nhớ Cache là một bộ nhớ nhỏ, nhanh, hoạt động như một bộ đệm cho bộ nhớ DRAM.  Cache được xây dựng trên một công nghệ thiết kế bộ nhớ khác biệt, dựa trên static random access memory (SRAM). SRAM có tốc độ truy cập nhanh hơn và ít dày đặc hơn, do đó mắc hơn DRAM. 30
  21. CE Bên trong máy tính  Nơi lưu dữ liệu an toàn • Bộ nhớ khả biến/bay hơi (Volatile memory): Chỉ lưu dữ liệu khi có nguồn điện (vd: DRAM) • Bộ nhớ bất biến/không bay hơi (Nonvolatile memory): Có thể lưu dữ diệu ngay cả khi không được cấp nguồn điện, dùng để lưu trữ chương trình giữa các lần chạy. Đĩa từ (Magnetic disk) là một dạng bộ nhớ bất biến.  Bộ nhớ chính (Main/Primary memory): Là bộ nhớ khả biến, dùng để lưu chương trình đang chạy, điển hình là DRAM trong các máy tính ngày nay.  Bộ nhớ thứ cấp (Secondary memory): Là bộ nhớ bất biến, dùng để lưu chương trình và dữ liệu giữa các lần chạy, điển hình là đĩa từ trong các máy tính ngày nay  Đĩa từ (Magnetic disk, cũng gọi là hard disk): Bộ nhớ thứ cấp bất biến, bao gồm các đĩa quay được phủ bởi vật liệu ghi bằng từ. o Gigabyte: theo truyền thống, tương đương 1.073.741.824 (230) bytes, tuy nhiên một số hệ thống lưu trữ và giao tiếp hiện nay định nghĩa bằng 1.000.000.000 (109) bytes. Tùy thuộc ngữ cảnh, Gigabyte hoặc là 109 hoặc là 230 bytes. o Đa số ổ đĩa cứng (hard drive) nằm bên trong máy tính, ngoài ra cũng có các dạng được kết nối vào máy tính như USB (universal serial bus).  Đĩa quang Optical disks: CDs (Compact disks) và DVDs (Digital video disks) 31
  22. CE Bên trong máy tính  Nơi lưu dữ liệu an toàn Bộ nhớ Flash: . Bộ nhớ bán dẫn dạng nonvolatile, dùng để thay thế cho bộ nhớ đĩa (disk) trong các thiết bị di động như điện thoại, máy chơi nhạc, và hướng đến cho laptop. . Rẻ hơn và chậm hơn DRAM nhưng mắc và nhanh hơn đĩa từ 32
  23. CE Bên trong máy tính  Nơi lưu dữ liệu an toàn Đơn vị đo lường bộ nhớ: quy đổi ra byte. 33
  24. CE Bên trong máy tính  Giao tiếp với các máy tính khác Mạng máy tính: Kết nối tất cả máy tính, cho phép người dùng máy tính mở rộng năng lực tính toán thông qua giao tiếp giữa các máy tính. Mạng máy tính ngày càng trở nên phổ biến và là xương sống cho các hệ thống máy tính hiện nay. Máy tính được kết nối mạng có nhiều thuận lợi: ■ Giao tiếp: Thông tin được trao đổi giữa các máy tính với tốc độ cao. ■ Chia sẻ tài nguyên: Khác với máy tình riêng lẻ xài riêng các thiết bị I/O, máy tính bên trong một mạng kết nối có thể chia sẻ các thiết bị này cho nhau . ■ Truy cập từ xa: Bằng cách kết nối máy tính từ xa, người dùng không cần ở gần máy tính mà họ đang sử dụng. 34
  25. CE Bên trong máy tính  Giao tiếp với các máy tính khác Mạng máy tính khác nhau về độ dài và hiệu năng, theo đó chi phí sẽ tăng tương ứng với tốc độ truyền tải và khoảng cách mà thông tin có thể được truyển tới. . Ethernet (hình thức mạng phổ biến nhất): Có thể dài 1 km và tốc độ truyền dữ liệu có thể lên tới 10 gigabits trên giây hữu ích khi kết nối các máy tính trong cùng một tầng của tòa nhà, là một ví dụ của dạng mang cục bộ (local area network. ) Local area network (LAN): mạng được thiết kế để truyền dữ liệu trong một vùng địa lý giới hạn, điển hình là mạng trong một tòa nhà. . Wide area networks (mạng xuyên lục địa, là xương sống của mạng Internet, hỗ trợ World Wide Web): Có thể dài tới hàng trăm km và tốc độ truyền lên tới hàng gigabits trên giây. thường được xây dựng trên công nghệ sợi quang (optical fibers) và được cung cấp bởi các công ty viễn thông. . Wireless technology (mạng không dây, được phát triển rộng rãi, đa số laptop sủ dụng công nghệ mạng này): Mạng không dây phổ biến hiện nay theo chuẩn IEEE 802.11, cho phép tốc độ truyền dữ liệu trong khoảng 1 – 100 triệu bit trên giây. 35
  26. CE Bên trong máy tính  Công nghệ xây dựng Bộ xử lý và Bộ nhớ . Transistor: Công tắc đóng/mở được điều khiển bằng điện. . Very large scale integrated circuit (VLSI): Mạch tích hợp chứa hàng trăm ngàn đến hàng triệu transistor. . Moore’s law: Số lượng transistor của mạch tích hợp sẽ tăng gấp đôi trong khoảng thời gian mỗi 18–24 tháng (Gordon Moore, một trong những nhà sáng lập Intel vào những năm1960s.) 36
  27. CE Bên trong máy tính Cấu tạo cổng NOT, NAND và NOR từ transistors 37
  28. CE Bên trong máy tính  Công nghệ xây dựng Bộ xử lý và Bộ nhớ Hình 8. Định luật Moore. Nguồn: ’s_law 38
  29. CE Bên trong máy tính  Ảnh màu • Để biểu diễn được ảnh màu trên màn hình máy tính, ảnh và màn hình đều được chia thành các hàng và cột, tạo thành một ma trận các ô. Mỗi ô như vậy gọi là 1 pixel. Pixel: Phần tử ảnh nhỏ nhất. Màn hình bao gồm hàng trăm, hoặc ngàn, hoặc triệu pixel được tổ chức thành một ma trận. • Tùy vào kích cỡ màn hình và độ phân giải (resolution), ma trận hiển thị có thể có độ lớn từ 640 x 480 đến 2560 x 1600 pixels (trong năm 2008) Ví dụ: Màn hình với độ phân giải Full HD 1920 × 1080, tức độ rộng nó 1920 (1920 cột) và cao là 1080 (1080 hàng), và có tổng cộng 1920x1080 = 2073600 pixels tồn tại trên màn hình, hay 2.0736 Megapixels (1 Megapixels = 1 triệu pixels). 39
  30. CE Bên trong máy tính  Ảnh màu • Mỗi pixel mang một màu và sẽ dùng một số bit nào đó để thể hiện màu này. Vì vậy, một hình ảnh trong máy tính sẽ được thể hiện như một ma trận các bit, gọi là “bit map”. • Khi hình ảnh được thể hiện ra màn hình, trong máy tính sẽ có một phần cứng tên “raster refresh buffer”, hay còn gọi là “frame buffer”, để lưu nội dung bitmap trước khi nó được thể hiện ra màn hình. Hình 9. Ví dụ thiết kế đơn giản của Frame buffer với chỉ 4 bits cho một pixel. Pixel (X0, Y0) chứa thông tin bit 0011, quy định tương ứng với màu xanh nhạt trên màn hình, Pixel (X1, Y1) chứa thông tin bit 1101, quy định tương ứng với màu xanh đậm trên màn hình, 40
  31. CE Bên trong máy tính  Ảnh màu Một màu tương ứng trong hầu hết các máy tính hiện tại là tổ hợp từ ba màu cơ bản: đỏ (Red), xanh lá (Green) và xanh dương (Blue). Dùng bao nhiêu bit để hiển thị cho mỗi màu cơ bản này tùy vào từng hệ thống Ví dụ: Màn hình máy tính có độ phân giải 640 × 480, sử dụng 8 bits để biểu diễn cho mỗi màu cơ bản Red hoặc Green hoặc Blue. Nếu một hình biểu diễn lên hệ thống này, mỗi pixcel sẽ cần tới 3 × 8=24 bit, và frame buffer phải có kích thước tối thiểu 640 × 480 × 24 = 7372800 bits để lưu được trọn một hình. 41
  32. CE MÁY TÍNH – CÁC KHÁI NIỆM và CÔNG NGHỆ 1. Giới thiệu 2. Bên dưới chương trình ứng dụng 3. Bên trong máy tính 4. Hiệu suất (Performance) 42
  33. CE Hiệu suất Thời gian đáp ứng (Response time): Cũng gọi là thời gian thực thi (execution time), là tổng thời gian để máy tính hoàn thành một tác vụ nào đó, bao gồm thao tác truy cập ổ đĩa, truy cập bộ nhớ, hoạt động I/O, thời gian thực thi của hệ điều hành (operating system overhead), v.v Thông năng/Hiệu suất (Throughput/Performance): Cũng gọi là bandwidth, là số lượng tác vụ hoàn thành trong một đơn vị thời gian: 43
  34. CE Hiệu suất  Hầu hết tất cả các máy tính đều cần một “đồng hồ” để xác định khi nào một sự kiện/thao tác được thực hiện trong phần cứng. Khối tạo ra các khoảng thời gian định thời cho máy tính làm việc này được gọi là khối tạo xung đồng hồ hay khối tao xung clock.  Hai khái niệm liên quan đến xung đồng hồ: • Chu kỳ xung đồng hồ/xung clock (Clock cycle time/clock cycle/cycle time) • Tần số xung đồng hồ/xung clock (Clock rate) 44
  35. CE Hiệu suất  Chu kỳ xung đồng hồ và tần số xung đồng hồ  Clock rate và Clock cycle time là nghịch đảo của nhau 45
  36. CE Hiệu suất  Tính hiệu xuất dựa trên chu kỳ và tần số xung đồng hồ • Dựa trên chu kỳ xung đồng hồ (Clock cycle/Clock cycle time/cycle time): • Dựa trên tần số xung đồng hồ (Clock rate): 46 (Do Clock rate và Clock cycle time là nghịch đảo của nhau)
  37. CE Hiệu suất  CPI (clock cycle per instruction) CPI: Số chu kỳ xung clock cần để thực thi một lệnh 47
  38. CE Hiệu suất  MIPS (Million instructions per second) MIPS: Một cách đo tốc độ thực thi của chương trình dựa trên số lượng triệu lệnh trên giây. MIPS được tính bằng số lượng lệnh chia cho tích của thời gian thực thi và giá trị 106. IPS (Instructions per second): Số lệnh trên giây. Nếu đề bài chỉ yêu cầu tính IPS thì không cần chia cho 106 48
  39. CE Hiệu suất Ví dụ 1. Một chương trình máy tính chạy trong 10 giây trên máy tính A có tần số xung clock 2GHz. Một nhà thiết kế mong muốn xây dựng máy tính B chạy chương trình này chỉ trong 6 giây. Nhà thiết kế quyết định tăng tần số xung clock cho máy tính B, nhưng việc tăng giá trị này ảnh hưởng đến những phần thiết kế khác của CPU, khiến máy tính B yêu cầu nhiều chu kỳ clock hơn máy tính A 1.2 lần để chạy chương trình. Hỏi tần số xung clock nhà thiết kế dùng cho B là bao nhiêu? 49
  40. CE Hiệu suất Bài giải ví dụ 1 (tiếng Việt) 50
  41. CE Hiệu suất Điều này có nghĩa là máy A và máy B có cùng tập lệnh. Hai máy cùng tập lệnh thì khi chạy cùng một chương trình naò đó thì tổng số lệnh cần chạy của chương trình trên hai máy là Ví dụ 2. như nhau Giả sử có hai cách hiện thực cho cùng một kiến trúc tập lệnh trên máy tính A và máy tính B. Máy tính A có chu kỳ clock 250ps và CPI là 2.0 khi chạy một chương trình, và máy tính B có chu kỳ clock 500ps và CPI 1.2 khi chạy cùng chương trình trên. Máy tính nào chạy chương trình trên nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu? 51
  42. CE Hiệu suất Lưu ý: Thời gian chạy máy A nhỏ hơn máy B thì máy A chạy nhanh 52 hơn.
  43. CE Hiệu suất Ví dụ 3. So sánh hiệu suất thực thi của đoạn mã chương trình: Một người viết trình biên dịch (compiler) có hai đoạn/chuỗi code và đang cần so sánh hai đoạn này với các thông tin như sau: Tập lệnh máy tính chia làm ba nhóm lệnh và CPI của mỗi nhóm được nhà thiết kế phần cứng của máy tính cung cấp: Và hai đoạn code đang cần so sánh có số lượng lệnh tương ứng với mỗi nhóm như sau: Hỏi đoạn code nào tốn nhiều lệnh hơn? Đoạn code nào thực thi nhanh hơn? CPI của mỗi đoạn? 53
  44. CE Hiệu suất 54
  45. CE Hiệu suất 55
  46. CE Hiệu suất Tóm lại, những yếu tố cơ bản để quyết định hiệu suất máy tính gồm: Yếu tố Đơn vị đo Thời gian CPU thực thi một chương Giây (Seconds) trình (CPU execution time) Số lượng lệnh (Instruction count) Số lượng lệnh được thực thi cho một chương trình CPI (Clock cycles per instruction) Số lượng chu kỳ clock để thực thi một lệnh Thời gian một chu kỳ clock (Clock Giây cycle time) 56
  47. CE Hiệu suất Hiệu suất của chương trình phụ thuộc vào thuật toán, ngôn ngữ, trình biên dịch, kiến trúc và phần cứng máy tính. Bảng bên dưới tóm tắt sự ảnh hưởng của những yếu tố này lên hiệu suất của CPU. Yếu tố phần Tác động Như thế nào? cứng/phần mềm vào gì? Thuật toán Số lượng Thuật toán sẽ quyết định có bao nhiêu lệnh trong chương trình nguồn lệnh, và có và theo đó là số lượng lệnh mà CPU phải thực thi. Thuật toán cũng thể cả CPI có thể ảnh hưởng đến CPI về khía cạnh lệnh chạy nhanh hay chậm, ví dụ, nếu thuật toán có nhiều phép tính trên số thực dấu chấm động (floating-point), khả năng sẽ có CPI cao hơn. Ngôn ngữ lập Số lượng Ngôn ngữ lập trình chắc chắn ảnh hưởng đến số lượng lệnh, vì các trình lệnh, CPI chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình sẽ được chuyển thành lệnh cho bộ xử lý. Ngoài ra, CPI cũng có thể bị ảnh hưởng, ví dụ, một ngôn ngữ có tính năng hỗ trợ mạnh về trừu tượng hóa dữ liệu (như Java) sẽ có nhiều lời gọi lệnh không trực tiếp, do đó sẽ sử dụng nhiều lệnh có CPI cao. Trình biên dịch Số lượng Vì trình biên dịch thực hiện việc chuyển các lệnh từ ngôn ngữ cấp cao lệnh, CPI sang ngôn ngữ máy nên chắc chắn tác động đến số lượng lệnh và CPI. Vai trò của trình biên dịch rất phức tạp và ảnh hưởng đến CPI theo một cách phức tạp. Kiến trúc tập Số lượng Kiến trúc tập lệnh tác động đến cả 3 yếu tố của hiệu năng CPU, vì nó lệnh lệnh, tần số quyết định các lệnh cần để thực hiện một chức năng, số lượng chu kỳ xung clock, cho một lệnh, và tần số clock tổng quan của bộ xử lý. CPI 57