Bài giảng Chi tiết máy - Vũ Ngọc Pi

MỤC LỤC
Phần I..................................................................................................................................18
Những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy.............................................................................18
Chương 1: Đại cương về thiết kế máy và chi tiết máy .......................................................18
1.1. Nhập môn.................................................................................................................18
1.1.1 Khái niệm và định nghĩa về chi tiết máy ............................................................18
1.1.2. Nhiệm vụ, nội dung và tính chất của môn học ..................................................18
1.1.3. Lịch sử môn học và phương hướng phát triển...................................................19
1.3 Nội dung, đặc điểm và trình tự thiết kế máy và chi tiết máy....................................20
1.3.1. Nội dung và trình tự thiết kế máy ......................................................................20
1.3.2. Nội dung và trình tự thiết kế chi tiết máy ..........................................................20
1.3.3. Đặc điểm tính toán thiết kế chi tiết máy ............................................................21
1.4. Tải trọng và ứng suất ...............................................................................................21
1.4.1. Tải trọng.............................................................................................................21
1.4.2. Ứng suất.............................................................................................................22
1.4.3. Quan hệ giữa tải trọng và ứng suất ....................................................................25
Chương 2: Các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc của chi tiết máy ............................26
2.1. Độ bền.......................................................................................................................26
2.1.1. Khái niệm...........................................................................................................26
2.1.2. Phương pháp tính toán độ bền ...........................................................................26
2.1.2. Tính độ bền thể tích ...........................................................................................26
2.1.2. Tính độ bền bề mặt .........................................................................................31
2.2. Độ cứng.....................................................................................................................32
2.2.1. Khái niệm...........................................................................................................32
2.2.2. Tầm quan trọng của độ cứng .............................................................................32
2.2.3. Phương pháp tính toán độ cứng .........................................................................32
2.2.4. Các biện pháp nâng cao độ cứng .......................................................................32
2.3 Độ bền mòn...............................................................................................................33
2.3.1. Khái niệm...........................................................................................................33
2.3.2. Tác hại của mòn.................................................................................................33
2.3.3. Quá trình mòn ....................................................................................................33
2.3.4. Biện pháp giảm mài mòn ...................................................................................34
2.2.5. Phương pháp tính toán độ bền mòn ...................................................................34
2.4 Độ chịu nhiệt.............................................................................................................34
2.4.1. Khái niệm...........................................................................................................34
2.4.2. Tác hại của nhiệt................................................................................................34
2.4.3. Phương pháp tính toán về nhiệt .........................................................................34
2.5 Độ chịu dao động.......................................................................................................35
2.5.1. Khái niệm...........................................................................................................35
2.5.2. Ảnh hưởng của dao động đến khả năng làm việc của CTM..............................35
2.5.3. Phương pháp tính toán về dao động và biện pháp giảm dao động ....................35
Chương 3: Độ tin cậy, tính công nghệ và tính kinh tế........................................................37
3.1. Độ tin cậy..................................................................................................................37
3.1.1. Khái niệm về độ tin cậy .....................................................................................37
3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy.........................................................................37
3.1.3. Phương hướng nâng cao độ tin cậy...................................................................38
3.2 Tính công nghệ và tính kinh tế .................................................................................38
Chương IV: Chọn vật liệu của chi tiết máy .........................................................................40
4.1. Yêu cầu đối với vật liệu............................................................................................40
4.2. Nguyên tắc sử dụng vật liệu.....................................................................................40
4.3. Vật liệu thường dùng trong chế tạo máy .................................................................40 
pdf 158 trang thiennv 08/11/2022 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chi tiết máy - Vũ Ngọc Pi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_chi_tiet_may_vu_ngoc_pi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chi tiết máy - Vũ Ngọc Pi

  1. 5.3. Các tiêu chuẩn hiện hành Phần II: Truyền động cơ khí Chương VI Truyền động đai 6.1. Khái niệm chung 6.1.1. Khái niệm và cấu tạo 6.1.2. Phân loại 6.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 6.2 Kết cấu truyền động đai 6.2.1. Dây đai 6.2.2. Bánh đai 6.3 Cơ sở tính toán truyền động đai 6.3.1. Quan hệ hình học chính 6.3.2. Lực tác dụng trong truyền động đai 6.3.3. Ứng suất trong dây đai 6.3.4. Khả năng kéo, đường cong trượt và đường cong hiệu suất 6.4 Tính toán truyền động đai 6.4.1. Chỉ tiêu tính toán 6.4.2. Tính đai dẹt 6.4.3. Tính đai thang 6.5 Trình tự thiết kế Chương VII Truyền động bánh răng 7.1. Khái niệm chung 7.1.1. Khái niệm 7.1.2. Phân loại 7.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 7.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu của bộ truyền bánh răng 7.2.1. Các thông số cơ bản 7.2.2. Cấp chính xác của bộ truyền bánh răng 7.2.3. Kết cấu bánh răng 7.3. Cơ sở tính toán thiết kế 7.3.1. Tải trọng trong truyền động bánh răng 7.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 7.3.3. Vật liệu, nhiệt luyện và ứng suất cho phép 11
  2. 7.4. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ 7.4.1. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng 7.4.2. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 7.5. Tính sức bền bộ truyền bánh răng côn 7.5.1. Đặc điểm kết cấu tính toán 7.5.2. Tính sức bền bộ truyền bánh răng côn 7.5.3. Trình tự thiết kế Chương VIII Truyền động trục vít bánh vít 8.1. Khái niệm chung 8.1.1. Khái niệm 8.1.2. Phân loại 81.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 8.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu của bộ truyền 8.2.1. Các thông số hình học 8.2.2. Vận tốc và tỉ số truyền 8.2.3. Hiệu suất 8.2.4. Độ chính xác chế tạo 8.2.5. Kết cấu bộ truyền 8.3. Cơ sở tính toán bộ truyền trục vít-bánh vít 8.3.1. Tải trọng trong truyền động trục vít-bánh vít 8.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 8.3.3. Vật liệu và ứng suất cho phép 8.4. Tính độ bền bộ truyền trục vít-bánh vít 8.4.1. Tính độ bền tiếp xúc 8.4.2. Tính độ bền uốn 8.4.3. Tính kiểm nghiệm quá tải 8.4.4. Trình tự thiết kế Chương IX Truyền động xích 9.1. Khái niệm chung 9.1.1. Khái niệm 9.1.2. Phân loại 9.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 9.2. Các loại xích truyền động và đĩa xích 12
  3. 9.2.1. Các loại xích truyền động 9.2.2. Đĩa xích 9.3. Cơ sở tính toán thiết kế bộ truyền xích 9.3.1. Tải trọng tác dụng trong bộ truyền xích 9.3.2. Vận tốc và tỉ số truyền 9.3.3. Số răng đĩa xích 9.3.4. Khoảng cách trục và số mắt xích 9.4. Tính thiết kế bộ truyền xích 9.4.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính 9.4.2. Tính xích về độ bền mòn 9.4.3. Kiểm nghiệm xích về quá tải 9.5. Trình tự thiết kế Phần III: Các tiết máy đỡ nối Chương X TRỤC 10.1. Khái niệm chung 10.1.1. Công dụng 10.1.2. Phân loại 10.2. Kết cấu trục 10.2.1. Kết cấu trục 10.2.2. Các biện pháp nâng cao sức bền mỏi của trục 10.3. Cơ sở tính toán thiết kế trục 10.3.1. Tải trọng tác dụng lên trục 10.3.2. Ứng suất trên các tiết diện trục 10.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 10.3.4. Vật liệu trục 10.4. Tính trục về độ bền 10.4.1. Tính trục về độ bền mỏi 10.4.2. Tính trục về độ bền tĩnh 10.5. Tính trục về độ cứng 10.6. Trình tự thiết kế Chương XI Ổ LĂN 11.1. Khái niệm chung 11.1.1. Công dụng 13
  4. 11.1.2. Phân loại 11.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 11.1.4. Các loại ổ lăn thường dung 11.1.5. Vật liệu ổ lăn 11.1.6. Ký hiệu ổ lăn 11.1.7. Cấp chính xác ổ lăn 11.2. Cơ sở tính toán lựa chọn ổ lăn 11.2.1. Sự phân bố lực trên các con lăn 11.2.2. Ứng suất tiếp xúc trong ổ lăn 11.2.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 11.2.4. Khả năng tải của ổ lăn 11.3. Tính toán ổ lăn 11.3.1. Tính ổ lăn theo khả năng tải động 11.3.2. Tính ổ lăn theo khả năng tải tĩnh 11.4. Trình tự thiết kế Chương XII Ổ TRƯỢT 12.1. Khái niệm chung 12.1.1. Định nghĩa 12.1.2. Phân loại 12.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 12.2. Các phương pháp bôi trơn ma sát ướt 12.3. Cơ sở tính toán ổ trượt 12.3.1. Khả năng tải của ổ trượt đỡ bôi trơn thủy động 12.3.2. Kết cấu ổ trượt 12.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính 12.3.4. Vật liệu lót ổ 12.4. Tính toán ổ trượt 12.4.1. Tính ổ trượt bôi trơn ma sát ướt 12.4.2. Tính quy ước ổ trượt 12.5. Trình tự thiết kế Phần IV: Các tiết máy ghép Chương XIII GHÉP BẰNG THEN VÀ THEN HOA 13.1. Mối ghép then 14
  5. 13.1.1. Công dụng, phân loại 13.1.2. Then lắp lỏng 13.1.3. Sơ lược về then lắp căng 13.1.4. Tính sức bền then lắp lỏng 13.2. Mối ghép then hoa 13.2.1. Giới thiệu, công dụng, phân loại 13.2.2. Các phương pháp định tâm mối ghép then hoa Chương XIV GHÉP BẰNG ĐINH TÁN 14.1. Khái niệm chung 14.1.1. Giới thiệu, phân loại 14.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 14.2. Cơ sở tính toán mối ghép đinh tán 14.2.1. Nguyên tắc truyền tải trọng 14.2.2. Sự phân bố tải trọng 14.2.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 14.3. Tính mối ghép chắc 14.3.1. Tính mối ghép một dãy đinh chịu lực ngang 14.3.2. Tính mối ghép nhiều dãy đinh chịu lực ngang 14.3.3. Tính mối ghép chịu mô men nằm trong mặt phẳng tấm ghép 14.3.4. Tính mối ghép chịu lực và mô men nằm trong mặt phẳng tấm ghép 14.3.5. Ứng suất cho phép Chương XV GHÉP BẰNG REN 15.1. Khái niệm chung 15.1.1. Giới thiệu, phân loại 15.1.2. Các thông số hình học chính của mối ghép ren 15.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 15.2. Các chi tiết trong mối ghép ren 15.3. Tính mối ghép ren 15.3.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 15.3.2. Tính bu lông lắp lỏng chịu lực dọc trục 15.3.3. Tính bu lông vặn chặt không chịu lực ngoài 15.3.4. Tính bu long chịu lực ngang 15.3.5. Tính bu long chịu lực lệch tâm 15
  6. 15.4. Tính mối ghép nhóm bu lông chịu tải trọng trong mặt phẳng vuông góc với trục của bu lông. Chương XVI GHÉP BẰNG HÀN 16.1. Khái niệm chung 16.1.1. Giới thiệu, phân loại 16.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng 16.2. Kết cấu các mối hàn và cách tính độ bền 16.2.1. Mối hàn giáp mối: kết cấu và cách tính toán độ bền 16.2.2. Mối hàn chồng: kết cấu và cách tính toán độ bền 16.2.3. Mối hàn góc: Kết cấu và cách tính toán. 16.3. Độ bền mối hàn và ứng suất cho phép 16.3.1. Độ bền của mối hàn 16.3.2. Ứng suất cho phép 13. Lịch trình giảng dạy Tuần Nội dung Tài liệu Ghi chú 1 Phần I: Những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy và [1], [2], Giảng chi tiết máy [3], [4], (5 tiết) Chương I: Đại cương về thiết kế máy và chi tiết máy [6] Chương II: Các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc của chi tiết máy 2 Chương III: Độ tin cậy, tính công nghệ và tính kinh tế [1], [2], Giảng Chương IV: Chọn vật liệu của chi tiết máy [3], [4], (5 tiết) [6] 3 Thảo luận: Phần I – Những vấn đề cơ bản khi thiết kế [1], [2], Thảo máy và chi tiết máy [3], [4], luận (5 [6] tiết) 4 Chương VI: Truyền động đai [1], [2], Giảng Chương VII: Truyền động bánh răng [3], [4], (5 tiết) [6] 5 Chương VIII: Truyền động trục vít bánh vít [1], [2], Giảng Chương IX: Truyền động xích [3], [4], (5 tiết) [6] 16
  7. 6 Thảo luận: Chương VI, VII, VIII và IX. [1], [2], Thảo Bài tập chương VII và VIII. [3], [4], luận (5 [6] tiết) 7 Kiểm tra giữa kỳ 8 Chương X: Trục [1], [2], Giảng Chương XI: Ổ lăn [3], [4], (4 tiết) [6] 9 Chương XII: Ổ trượt [1], [2], Giảng Chương XIII: Ghép bằng then, then hoa [3], [4], (4 tiết) [6] 10 Thảo luận: Chương X, XI, XII và XIII. [1], [2], Thảo Bài tập chương XI [3], [4], luận (4 [5], [6] tiết) 11 Chương XIV: Ghép bằng đinh tán [1], [2], Giảng Chương XV: Ghép bằng ren [3], [4], (4 tiết) [6] 12 Chương XV: Ghép bằng ren (tiếp) [1], [2], Giảng Chương XVI: Ghép bằng hàn [3], [4], (4 tiết) [6] 13 Thảo luận: Chương XIV, XV, XVI [1], [2], Thảo Bài tập chương XIV, XV và XVI [3], [4], luận (4 [5], [6] tiết) 17
  8. Phần I Những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy và chi tiết máy Chương 1: Đại cương về thiết kế máy và chi tiết máy 1.1. Nhập môn 1.1.1 Khái niệm và định nghĩa về chi tiết máy Chi tiết máy (hay tiết máy, viết tắt là CTM) là phần tử cấu tạo hoàn chỉnh của máy mà nó được chế tạo ra không kèm theo một nguyên công lắp ráp nào. Các chi tiết máy thường được lắp ghép cố định với nhau thành nhóm chi tiết máy. Để thuận tiện lắp ghép, thay thế, bảo quản và sử dụng, người ta liên kết nhiều chi tiết máy và nhóm chi tiết máy theo một chức năng nào đó tạo thành cụm chi tiết máy hay bộ phận máy. Theo quan điểm sử dụng, chi tiết máy được chia thành hai nhóm: - Các chi tiết máy có công dụng chung: là các chi tiết máy được dùng phổ biến trong nhiều loại máy khác nhau với công dụng hoàn toàn giống nhau nếu chúng cùng một loại. Ví dụ như trục, bánh răng, bu lông, vít, đai ốc - Các chi tiết máy có công dụng riêng: là các chi tiết máy chỉ được dùng trên một số máy nhất định. Ví dụ như pit tông, trục khuỷu, cam 1.1.2. Nhiệm vụ, nội dung và tính chất của môn học Chi tiết máy là môn khoa học nghiên cứu các phương pháp tính toán thiết kế hợp lý máy và chi tiết máy có công dụng chung. Môn học này nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các CTM có công dụng chung, tạo cơ sở vững chắc để vận dụng vào việc thiết kế, sử dụng, khai thác các loại máy và thiết bị cơ khí. Đây là môn học vừa mang tính lý thuyết vừa mang tính thực nghiệm. Lý thuyết tính toán được xây dựng trên cơ sở những kiến thức về toán học, vật lý học, cơ học lý thuyết, nguyên lý máy, sức bền vật liệu , và được xác minh, hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn sản xuất. Đây cũng là môn học kỹ thuật cơ sở mang tính “bản lề” để chuyển từ kỹ thuật cơ sở sang kỹ thuật chuyên môn của các ngành cơ khí. Nội dung môn học gồm bốn phần chính sau đây: - Phần I - Cơ sở tính toán thiết kế máy và chi tiết máy. - Phần II - Truyền động cơ khí: phần này giới thiệu về các bộ truyền cơ khí bao gồm bộ truyền đai, bộ truyền bánh răng, bộ truyền trục vít-bánh vít và bộ truyền xích. - Phần III - Các tiết máy đỡ nối: giới thiệu về các tiết máy trục, ổ lăn và ổ trượt. - Phần IV - Các tiết máy ghép: giới thiệu về mối ghép then và then hoa, mối đinh tán, mối ghép ren và mối ghép hàn. Để học tốt môn học chi tiết máy, người học phải biết vận dụng sáng tạo lý thuyết vào thực tiễn; biết phân tích, tổng hợp, so sánh các phương án nhằm giải quyết tốt nhất các vấn đề liên quan đến thiết kế, sử dụng, khai thác máy và chi tiết máy. 18
  9. 1.1.3. Lịch sử môn học và phương hướng phát triển ¾ Chi tiết máy và máy đã có từ rất sớm và không ngừng phát triển - Hình tượng về các chi tiết máy giản đơn đã xuất hiện từ thời cổ xưa trong các dụng cụ và vũ khí, trước hết là đòn bẩy và chêm. - Từ xa xưa loài người đã biết sử dụng cánh cung, đó là phôi thai của lò xo. - Hơn 4000 năm trước, người ta đã dùng con lăn trong vận chuyển; dùng bánh xe, ổ, trục trong các loại xe; dùng tời, puli trong các công trình xây dựng tháp, nhà thờ. - 550 năm trước công nguyên, ở Hy lạp , bánh răng, trục khuỷu, pa lăng đã được sử dụng. - Hơn 200 năm trước công nguyên, Acsimet đã sử dụng vít trong máy kéo nước. - Hộp giảm tốc truyền động bánh răng, trục vít đã sử dụng rộng rãi ở thế kỷ thứ 3. - Dưới thời trung cổ nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật bị mai một. Sang thời kỳ phục hưng, khoa học kỹ thuật được khôi phục, xuất hiện thêm một số máy mới. Bánh răng trụ chéo, ổ lăn, xích, đai, cáp, vít nâng và khớp nối được dùng rất phổ biến. - Cuối thế kỷ 18 đầu 19 máy hơi nước ra đời, mối ghép đinh tán được sử dụng rộng rãi. - Cũng từ đó đến nay, nhiều máy mới ra đời; nhiều chi tiết máy mới xuất hiện và thay đổi nhiều lĩnh vực như hàn, tán, ren vít, truyền động bánh răng ¾ Lý thuyết tính toán chi tiết máy đã xuất hiện rất sớm, không ngừng phát triển và ngày càng hoàn thiện - Lý thuyết tính toán xác định tỷ số truyền và lực tác dụng ra đời từ thời cổ Hy lạp. - Thế kỷ thứ 3 đã có ghi chép về hộp giảm tốc truyền động bánh răng, trục vít. - Thời kỳ phục hưng đã có những công trình nghiên cứu về bánh răng trụ chéo, ổ lăn, xích , bản lề, đai, cáp, vít nâng, khớp nối - Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, với sự phát triển mạnh của KHKT, lĩnh vực Cơ học tách thành nhiều ngành khoa học. Cũng từ đây Chi tiết máy trở thành môn khoa học độc lập. - Nhiều nhà bác học nổi tiếng đã có những đóng góp xuất sắc cho khoa học Chi tiết máy như Lêôna Đờ Vanh xi, Ơle, Pêtrop, Râynol, Misen, Vilít ¾ Phương hướng phát triển - Công nghiệp phát triển đòi hỏi ngày càng nhiều thiết bị máy móc với trình độ tự động hoá cao, đòi hỏi khoa học chi tiết máy phải có sự phát triển đồng bộ. - Ngoài các phương pháp tính toán kinh điển, việc ứng dụng tin học trong tính toán tối ưu và tự động hoá thiết kế chi tiết và bộ phận máy đã, đang và sẽ đóng vai trò hết sức quan trọng, nhất là trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay. 1.2. Khái quát các yêu cầu đối với máy và chi tiết máy 1- Khả năng làm việc Khả năng làm việc là khả năng của máy và chi tiết máy có thể hoàn thành các chức năng đã định. Khả năng làm việc bao gồm các chỉ tiêu: độ bền, độ cứng, độ bền mòn, độ chịu nhiệt, độ chịu dao động, tính ổn định. Đây là yêu cầu hàng đầu và cũng là yêu cầu cơ bản đối với máy và chi tiết máy. 2- Hiệu quả sử dụng Máy phải có năng suất, hiệu suất cao, tiêu tốn ít năng lượng, có độ chính xác hợp lý, chi phí thấp về thiết kế, chế tạo,vận hành, sử dụng, đồng thời phải có kích thước và trọng lượng nhỏ gọn. 3- Độ tin cậy cao 19
  10. Độ tin cậy là tính chất của máy, bộ phận máy và chi tiết máy mà nó đảm bảo cho chúng thực hiện được chức năng đã định, đồng thời vẫn đảm bảo các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng trong suốt thời gian làm việc nào đó hoặc trong suốt quá trình thực hiện khối lượng công việc đã định . Khi mức độ cơ khí hoá và tự động hoá càng cao thì độ tin cậy càng có ý nghĩa quan trọng. Vì trong trường hợp đó chỉ một cơ cấu hay một bộ phận nào đó bị hỏng thì có thể làm đình trệ hoạt động của cả dây chuyền sản xuất. 4- An toàn trong sử dụng Máy và chi tiết máy được coi là an toàn trong sử dụng khi trong điều kiện làm việc bình thường chúng không gây tai nạn nguy hiểm cho người sử dụng hoặc không gây hư hại cho các thiết bị và các đối tượng khác xung quanh. 5/ Tính công nghệ và tính kinh tế Máy và chi tiết máy có tính công nghệ và tính kinh tế khi trong điều kiện sản xuất nào đó chúng được chế tạo ra tốn ít công sức nhất, có giá thành thấp nhất. Để đạt được điều đó cần phải: - Kết cấu của máy, chi tiết máy phải đơn giản, hợp lý, phù hợp với điều kiện và quy mô sản xuất, - Có phương pháp chế tạo phôi hợp lý, - Cấp chính xác và độ nhám đúng mức 1.3 Nội dung, đặc điểm và trình tự thiết kế máy và chi tiết máy. 1.3.1. Nội dung và trình tự thiết kế máy - Xác định nguyên tắc hoạt động và chế độ làm việc của máy được thiết kế. - Lập sơ đồ chung toàn máyvà các bộ phận của máy thoả mãn các yêu cầu cho trước. - Xác định tải trọng tác dụng lên các bộ phận máy và đặc tính thay đổi của chúng. - Chọn vật liệu chế tạo các chi tiết máy. - Tính toán động học, động lực học, xác định hình dạng, tính toán kết cấu sơ bộ của chi tiết máy, bộ phận máy để thoả mãn khả năng làm việc; kết hợp với các yêu cầu về tiêu chuẩn hoá, lắp ghép, công nghệ và các yêu cầu khác để xác định kích thước của chi tiết máy, bộ phận máy và máy. - Lập thuyết minh máy (bao gồm hướng dẫn sử dụng, vận hành và sửa chữa máy). 1.3.2. Nội dung và trình tự thiết kế chi tiết máy Thiết kế chi tiết máy là một bộ phận của thiết kế máy. Nội dung thiết kế máy được thể hiện qua trình tự sau: - Lập sơ đồ tính toán: vì kết cấu của tiết máy khá phức tạp phải được sơ đồ hoá, kể cả sơ đồ tải trọng. - Xác định tải trọng tác dụng lên chi tiết máy. - Chọn vật liệu thích hợp với điều kiện làm việc của chi tiết máy, dự kiến khả năng gia công, xem xét các yếu tố kinh tế liên quan. - Tính toán các kích thước của chi tiết máy theo theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc. - Dựa theo tính toán và các điều kiện chế tạo, lắp ráp xác định kết cấu cụ thể của chi tiết máy với đầy đủ các kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, các yêu cầu về công nghệ. - Tính toán kiểm nghiệm theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc theo kết cấu thực và điều kiện làm việc cụ thể. Nếu thấy không thoả mãn các quy định thì phải thay đổi kích thước kết cấu và kiểm tra lại. 20
  11. 1.3.3. Đặc điểm tính toán thiết kế chi tiết máy Trong thực tế, việc tính toán thiết kế chi tiết máy thường gặp một số khó khăn như hình dạng chi tiết máy khá phức tạp, khó xác định chính xác tải trọng, khuôn khổ kích thước, trọng lượng, giá thành chế tạo phụ thuộc nhiều thông số chưa hoàn toàn xác định. Do vậy, khi tính toán thiết kế chi tiết máy cần phải quan tâm các đặc điểm sau đây: -Vừa sử dụng công thức lý thuyết, vừa phải sử dụng các hệ số thực nghiệm thông qua các đồ thị, hình vẽ và bảng biểu. - Tính toán xác định kích thước của chi tiết máy thường tiến hành qua hai bước: tính thiết kế và tính kiểm nghiệm, trong đó bước tính kiểm nghiệm sẽ quyết định lần cuối các thông số và kích thước cơ bản của chi tiết máy. - Trong tính toán số ẩn số thường nhiều hơn số phương trình. Do đó, thường phải căn cứ vào quan hệ giữa lực và biến dạng, căn cứ vào quan hệ kết cấu hoặc kết hợp với vẽ hình để giải quyết. - Có thể có nhiều giải pháp cho cùng một mục tiêu thiết kế nên cần phải chọn được phương án tối ưu. Vấn đề này được giải quyết tốt khi sử dụng các chương trình tối ưu hoá và tự động hoá thiết kế chi tiết máy và thiết bị cơ khí trên máy vi tính. 1.4. Tải trọng và ứng suất 1.4.1. Tải trọng a- Khái niệm Tải trọng được hiểu là tác dụng bên ngoài đặt lên chi tiết máy trong quá trình làm việc. Trong thiết kế cơ khí, tải trọng là lực và mômen tác dụng lên chi tiết máy. b- Phân loại Tải trọng làm việc: là tải trọng thực sự tác dụng lên chi tiết máy trong quá trình làm việc . Theo tính chất thay đổi theo thời gian, tải trọng được chia thành : - Tải trọng tĩnh (hay tải trọng không đổi) (Hình 1.1a): là tải trọng có phương, chiều, trị số không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể theo thời gian. - Tải trọng thay đổi (Hình 1.1b): là tải trọng có hoặc trị số, hoặc phương chiều thay đổi theo thời gian. Đây là loại tải trọng phổ biến trong thực tế, trong đó có tải trọng va đập (là tải trọng đột ngột tăng mạnh rồi giảm ngay trong khoảnh khắc). Tải trọng thường được biểu diễn dưới dạng biểu đồ Q(t) (ví dụ hình 1.1). Q Q Q Q 1 Q 2 Q 3 0 0 t1 t2 t3 t t a) b) Hình 1.1: Sơ đồ tải trọng Trong tính toán thiết kế, người ta sử dụng các khái niệm tải trọng danh nghĩa, tải trọng tương đương và tải trọng tính toán: 21
  12. -Tải trọng danh nghĩa Qdn : là tải trọng chọn trong số các tải trọng tác dụng lên máy trong chế độ làm việc thay đổi ổn định. Nó dùng làm đại diện cho chế độ tải tác dụng lên máy hoặc chi tiết máy. Người ta thường chọn tải trọng danh nghĩa là tải trọng lớn nhất hoặc tải trọng tác dụng trong thời gian lâu nhất. Ví dụ: Chế độ tải thay đổi Qi (t) = Q1 (t1), Q2 (t2), Q3 (t3) như trên hình 1.1b có thể chọn Qdn = Q1= Qmax hoặc Qdn = Q2 (t2 = tmax). -Tải trọng tương đương Qtđ : là tải trọng quy ước không đổi, có tác dụng tương đương với chế độ tải đã cho theo một chỉ tiêu nào đó. Tải trọng tương đương được xác định từ tải trọng danh nghĩa thông qua hệ số tính toán. Ví dụ: Khi tính theo điều kiện bền về khả năng làm việc thì tải trọng tương đương Qtđ được xác định theo công thức: Qtđ = QdnKL trong đó, KL là hệ số tuổi thọ, phụ thuộc vào mức độ thay đổi tải trọng và việc chọn tải trọng danh nghĩa. - Tải trọng tính toán Qtt: là tải trọng dùng để tính toán xác định kích thước của chi tiết máy. Trị số của nó phụ thuộc vào tải trọng tương đương và một số nhân tố như sự tập trung tải trọng, tải trọng động, điều kiện vận hành Tải trọng tính toán thường được biểu diễn dướí dạng: Qtt = QtđKttKđ Kđk Qtt = Qdt KL Ktt Kđ Kđk trong đó, Ktt là hệ số tập trung tải trọng, phản ánh sự phân bố không đều của tải; Kđ là hệ số tải trọng động, phản ánh mức độ động lực tác dụng lên chi tiết máy; Kđk là hệ số điều kiện vận hành, phản ánh điều kiện làm việc của chi tiết máy và phương thức truyền tải. Đặt K = KL Ktt Kđ Kđk với tên gọi hệ số tải trọng, ta có: Qtt = KQdn Chú ý: tải trọng danh nghĩa, tải trọng tương đương, tải trọng tính toán là các khái niệm tải trọng mang tính quy ước dùng trong tính toán và thiết kế. 1.4.2. Ứng suất a- Khái niệm, phân loại Tải trọng tác dụng lên chi tiết gây nên ứng suất trong nó. Ứng suất là cường độ phân bố nội lực trên đơn vị diện tích. Đơn vị đo ứng suất là MPa (1 MPa = 106Pa = 1 N/mm2). Tuỳ theo điều kiện làm việc cụ thể, tải trọng tác dụng lên chi tiết máy có thể gây ra các loại ứng suất như: ứng suất kéo (nén), ứng suất uốn, ứng suất cắt, ứng suất tiếp xúc Theo đặc điểm phụ thuộc thời gian, ứng suất được phân thành: - Ứng suất không đổi (hay ứng suất tĩnh): là ứng suất mà chiều, trị số không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể theo thời gian. Ví dụ ứng suất trong dây cáp khi treo vật tĩnh, ứng suất trong bu lông sau khi vặn chặt không chịu lực ngoài. Nói chung, loại ứng suất này ít gặp trong thực tế. - Ứng suất thay đổi : là ứng suất có trị số hoặc chiều hoặc cả hai yếu tố thay đổi theo thời gian. Đây là loại ứng suất phổ biến trong các chi tiết máy. b- Chu trình ứng suất, các thông số đặc trưng của chu trình ứng suất, phân loại chu trình ứng suất Ứng suất thay đổi được đặc trưng bằng chu trình ứng suất. Đó là một vòng thay đổi ứng suất từ trị số ban đầu qua trị số giới hạn này sang trị số giới hạn khác rồi trở về giá trị ban đầu. Thời gian thực hiện một chu trình ứng suất gọi là chu kỳ ứng suất . Chu trình ứng suất được đặc trưng bằng 3 thông số: - Biên độ ứng suất: σa = (σmax - σmin)/2; - Ứng suất trung bình : σa = (σmax + σmin)/2; - Hệ số tính chất chu trình : r = σmin / σmax . Trong đó, σmax , σmin là giá trị max, min của ứng suất. 22