Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 4: Tùy biến trong CAD - Bùi Tiến Lên

2.Cách mô tả shape trong file .SHP

•Quy ước chung :

•Mỗi Shape được mô tả bởi nhiều dòng

•Mỗi dòng có không quá 128 ký tự

•Chú thích bắt đầu bằng dấu ;

•Ký tự có thứ tự sau 128, sau dấu ; đều không đc biên dịch

•Mô tả một shape

*Shapenumber, defbytes, Shapename

Spectbyte1,spectbyte2,….,spectbyten,0

•Shapenumber : số định danh của Shape từ 1à255 và phải là duy nhất

•Defbytes =n+1. Tối đa =2000

•Shape name : bắt buộc phải là chữ hoa,

•Specbyte : mã vector và mã đặc biệt

ppt 59 trang thiennv 09/11/2022 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 4: Tùy biến trong CAD - Bùi Tiến Lên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_do_hoa_2d_chuong_4_tuy_bien_trong_cad_bui_tien_len.ppt

Nội dung text: Bài giảng AutoCAD nâng cao - Chương 4: Tùy biến trong CAD - Bùi Tiến Lên

  1. Dạng đường II. Tạo các dạng đường 1. Khái niệm và phân loại dạng đường – Dạng đường đơn giản là các dạng đường chỉ bao gồm các đoạn thẳng, khoảng trống và đấu chầm. – Dạng đường phức tạp là các dạng đường không chỉ chứa các đoạn thẳng, khoảng trống, dấu chấm mà còn chứa các đối tượng khác như phông chữ hay các đối tượng Shape. 2. Tạo các dạng đường đơn giản • Có hai cách tạo dạng đường đơn giản – Dùng creat trong lệnh -linetype – Tạo file mô tả dạng mã ACII có phần mở rộng .LIN AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  2. Dạng đường đơn giản 2.1. Tạo linetype bằng cách soạn thảo trực tiếp trong .LIN • Mỗi dạng đường trong file .LIN được mô tả trong hai dòng : *linetype_name,description A,descriptor1,descriptor2, – Dấu * đặt trước tên dạng đường là bắt buộc. – Linetypename : Tên của đường, sẽ hiện lên trong linetype manager. – Description : Chuỗi mô tả có thể có hoặc không có và dài không quá 47 ký tự. – A : quy định kết thúc đối tượng vẽ bằng nét gạch liền. – Descriptor 1,2, : Byte mô tả dạng đường • Giá trị dương quy định chiều dài nét gạch liền. • Giá trị âm quy định độ dài khoảng trống. • Số 0 quy định đoạn thẳng có độ dài bằng 0 hay nốt chấm (dot). AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  3. Dạng đường đơn giản • Ví dụ : – A,.5,-.25,.5,-25,0,-25 • Nét gạch dài 0.5 đơn vị bản vẽ • Khoảng trống 0.25 đơn vị bản vẽ • Nét gạch dài 0.5 đơn vị bản vẽ • Khoảng trống 0.25 đơn vị bản vẽ • Một điểm ảnh (nét gạch dài 0 đơn vị bản vẽ) • Khoảng trống 0.25 đơn vị bản vẽ 2.2. Dùng creat trong lệnh -linetype. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  4. Dạng đường đơn giản • Command: -LINETYPE • Current line type: "ByLayer"Enter an option [?/Create/Load/Set]: Ccreate • Enter name of linetype to create: name • Wait, checking if linetype already defined (Chọn tên file sẽ tạo mới hoặc mở file .LIN có sẵn để ghi đường lại đường này) • Descriptive text: Duong tam • Enter linetype pattern (on next line):Nhập vào các byte mô tả dạng đườngA,0.5,0.5,-0.25,0,-0.25 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  5. Dạng đường chứa Shape 3. Dạng đường phức chứa đối tượng shape • Cú pháp mô tả shape như sau [shapename,shxfilename] or [shapename,shxfilename,transform] – Shape name : Tên của shape. Nếu tên của đối tượng không có trong file shape, AutoCAD sẽ xem như không có phần mô tả về đối tượng shape trong dạng đường. – Shxfilename : Tên của file .shx chứa đối tượng shape cần chèn vào dạng đường. Cần phải chỉ rõ tên, đường dẫn, nếu không AutoCAD sẽ tìm trong thư mục mặc định chứa các file .SHX : \Documents and Settings\[user name]\Application Data\Autodesk\AutoCAD 2005\R16.0\enu\Support. – Transform : Là mục tùy chọn, gồm các thông số tương ứng với phép biến hình khi chèn đối tượng shape và dạng đường. Giá trị của transform được mô tả trong bảng dưới đây, mỗi thông số AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO được cách nhau bởi dấu phẩy
  6. Dạng đường chứa Shape • R=## Relative rotation (Góc quay tương đối của shape so với đường thẳng được vẽ) • A=## Absolute rotation (Góc quay tuyệt đối so với trục OX của hệ tọa độ WCS) • S=## Scale (Hệ số tỷ lệ của shape được chèn so với shape được mô tả trong shape file) • X=## X offset (Độ dời theo phương đường thẳng) • Y=## Y offset (Độ dời theo phương vuông góc với đường thẳng. • Chú ý : X,Y có thể là số âm AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  7. Dạng đường chứa Shape • Ví dụ : *BAT1LINE, [BAT1] [BAT1] [BAT1] A,38.1,-38.1,[BAT,ltypeshp.shx,S=5],-12.7 *BAT2LINE, [BAT2] [BAT2] [BAT2] A,38.1,-38.1,[BAT,ltypeshp.shx,S=5,R=0,X=-20.0],-12.7 *BAT3LiNE, [BAT3] [BAT3] [BAT3] A,38.1,-38.1,[BAT,”C:\sample\ltypeshp.shx”,S=5,y=-6.0,r=90,X=-6],-12.7 Hình dạng các linetype trên hiện theo thứ tự như sau : AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  8. Dạng đường chứa Text 4. Dạng đường phức có chứa đối tượng chữ • Cú pháp mô tả đối tượng chữ trong dạng đường phức tạp như sau ["text",textstylename,scale,rotation,xoffset,yoffset] – Text : chuỗi ký tự được chèn vào. – Style : Tên kiểu chữ mà AutoCAD sẽ lấy để định dạng cho text. – Scale,rotation,xoffset,yoffset : Tương tự như trên các thông số của transform • Ví dụ : *HOT_WATER_SUPPLY1, HW HW HW HW A,.5,-.2,["HW",STANDARD,S=.1,R=0.0,X=-0.1,Y=-.05],-.2 Kết quả ta có dạng đường như sau : • Chú ý : Nếu s=0 thì text sẽ lấy theo font và có cỡ chữ (height) bằng 1. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  9. Mẫu mặt cắt III. Tạo các mẫu mặt cắt. 1. Khái niệm chung • Ta chia dạng mặt cắt thành hai loại : Mặt cắt đơn giản và dạng mặt cắt phức tạp. – Mẫu mặt cắt đơn giản là mẫu chỉ chứa một dạng đường thẳng. – Mẫu mặt cắt phức tạp là mẫu gồm nhiều họ đường thẳng hợp thành AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  10. Mẫu mặt cắt đơn giản 2. Mẫu mặt cắt đơn giản • Một mẫu mặt cắt trong file .PAT được mô tả bằng nhiều dòng liền nhau. Cú pháp mô tả như sau : *pattern-name[, description] angle, x-origin,y-origin, delta-x,delta-y [, dash1, dash2, ] – Pattern – name : Tên mặt cắt sẽ mô tả, không được chứa khoảng trắng. – Description : Phần mô tả (Không bắt buộc) và không được vượt quá 80 ký tự – Angle : Góc của đường cắt. – x-origin : Hoành độ x của điểm chuẩn dùng để vẽ mẫu mặt cắt. – y-origin : Tung độ của điểm chuẩn dùng làm gốc tọa độ. – delta-x : Độ dời của đường cắt theo phương phương đường thẳng. – delta-y : Độ dời của đường cắt theo phương vuông góc với phương đường thẳng. – dash1, dash2, : Chỉ sử dụng khi các đường cắt là dạng đường không liên tục. Các giá trị này mô tả dạng đường đó (bao gồm nét gạch và AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO khoảng trống).
  11. Mẫu mặt cắt đơn giản • Ví dụ Tạo file có tên L123.PAT nội dung như sau *L123, proposed future trailers 0,0,0,0,0.5 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  12. Mẫu mặt cắt đơn giản • Tạo file có tên L124.PAT nội dung như sau *L124, proposed future trailers 90, 0,0, 0,1 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  13. Mẫu mặt cắt đơn giản *L125, proposed future trailers 0,1,0,1,2,-3,1 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  14. Mẫu mặt cắt phức tạp 2. Mẫu mặt cắt phức tạp • Mẫu mặt cắt phức tạp được tạo từ nhiều họ đường khác nhau (line family). Các họ đường này được mô tả trên một dòng vào tạp thành một mặt cắt phức tạp. • Ví dụ : *lightning, interwoven lightning 90, 0,0, 0,.5, .5,–.25 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  15. Mẫu mặt cắt phức tạp *lightning1, interwoven lightning *lightning3, interwoven lightning 0, –.25,.5, 0,.75, .25,–.25 90, 0,0, 0,.5, .5,–.25 – *lightning2, interwoven – *lightning4, interwoven lightning lightning – 90, –.25,.5, 0,.5, .5,–.25 – 90, 0,0, 0,.5, .5,–.25 – 0, –.25,.5, 0,.75, .25,–.25 – 90, –.25,.5, 0,.5, .5,–.25 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  16. Tùy biến menu IV. Menu 1. Menu và file menu 1.1. Các loại menu Có tổng cộng có 10 loại menu • Các menu đổ (pulldown menu): là menu đổ như file, edit, • Các menu ngữ cảnh (shortcut menu): là menu hiện lên khi ta ấn phải chuột tại vị trí trên bản vẽ. • Các thanh công cụ (toolbar). • Các menu hình ảnh (Image menu) :Ví dụ Draw→Surfaces→3d surfaces. • Các menu màn hình (Screen menu) : menu này được hiện lên khi ta vào Tools option→Display→Window element→Display screen menu. • Các menu thiết bị chuột (Auxiliary menu) : menu này là các thiết bị chuột như ta bấm ctrl+chuột trái, ctrl+chuột phải. • Các thiết bị khác của hệ thống nhập (Button menu): đây là menu phục vụ cho các thiết bị khác của hệ thống nhập như bút điện tử. • Các bảng nhập số hóa (tablet) : menu dành riêng cho các bảng số hóa của cad. • Các chuỗi chú thích ở status (helpstring): Khi ta chuyển con trỏ lên các AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO menu đổ, sẽ xuất hiện các dòng chú thích ở thanh trạng thái (status). • Các phím nóng (shortcu key). Ví dụ ctrl+o→Open, v.v
  17. Các lọai file menu 1.2. Các loại file menu Chúng ta có các loại file menu sau : • *.mnu : File menu mẫu, đây là file mã ACII mà bạn có thể hiệu chình trực tiếp trên nó. • *.mns : Đây là file menu nguồn được phát sinh bởi AutoCAD dựa trên file *.mnu. Cấu trúc file này đơn giản hơn mnu một chút nhưng về cơ bản là giống. • *.mnc : Là file biên dịch mã nhị phân của AutoCAD. AutoCAD sẽ biên dịch file mns trên thành file file mnc để máy có thể tải và sử lý nhanh hơn. • *.mnr : File nhị phân chứa các ảnh bitmap được sử dụng cho menu ảnh. • *.mnl : File acci chứa các chương trình Autolisp đi kèm với menu. Nó sẽ tự động được tải lên nếu có cùng tên với file *.mnc AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  18. Quy trình tải một menu Quy trình tải một menu như sau B¾t ®Çu Quy ø¬c + : T×m thÊy : Kh«ng t×m thÊy + + T×m *.mns T×m *.mnc T¹o ra file *.mnc vµ *.mnr dùa trªn file *mns + T×m *.mnc + Biªn dÞch *.mnu T×m *.mnu thµnh *.mns vµ *.mnc T¶i *.mnc t¹o ra file *mnr B¸o lçi AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO KÕt thóc
  19. Tải, gỡ bỏ menu 1.3. Tải, gỡ bỏ một menu • Lệnh Menuload • Lệnh Menu • Chú ý khi tải file *.mnu, các thay đổi của toolbar sẽ biến mất. Vì CAD sẽ dịch file *.mnu thành file *.mns và khi đó file *.mns cũ sẽ bị ghi đè, đồng nghĩa với điều đó là các thay đổi trong toolbar, shortcut key của bạn cũng biến mất theo • Menu chính là các menu được tải đầu tiên bằng lệnh menuload. Hay các menu được tải bằng lệnh menu trong dòng lệnh command của CAD. • Menu chính khác menu từng phần ở chỗ : Menu chính được tải toàn bộ vào CAD. Còn các menu từng phần các phần về AUX menu và Buttom menu sẽ không được tải AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  20. Cấu trúc một file menu 2. Tùy biến một menu • Thông thường một file menu gồm 9 phần. • Mỗi file menu sẽ mô tả một nhóm menu và dòng đầu tiên sẽ quy định tên của nhóm đó. Cú pháp mô tả như sau : Menugroup=namegroup. Phần2 : chứa các button menu và các auxiliary menu. Các menu này dùng để điều khiển các thiết bị chuột và các thiết bị hê thống khác nếucó. Phần3 : các menu pop, là các menu đổ Phần4 : các menu toolbar, là các dòng mô tả các thanh công cụ Phần5 : chứa các dòng mô tả menu Image Phân 6 : mô tả các menu màn hình (screen menu) Phàn7 : mô tả các bảng số hóa (tablet) Phần8 : các dòng mô tả các shortcut key Phần9 : các dòng quy định các dòng trợ giúp (tatus string) AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO Các ghi chú được bắt đầu bằng dấu //
  21. Cấu trúc một file menu • Mỗi phần gồm một hoặc nhiều section (hoặc cũng có thể không có). Mỗi section là một nhóm các menu có chức năng tương tự nhau (thông thường là thế). Mỗi section gồm có 4 phần • Phần 1 : tên của section. Tên của section được bắt đầu bằng ba dấu sao. Butonsn : Menu của các thiết bị trỏ khác. AUXn : Menu thiết bị chuột Popn : Các popup menu hoặc các menu ngữ cảnh (shortcut menu) Toolbars : Các thanh công cụ Image : Các menu hình ảnh ScreenMenu màn hình Tabletn : Các bảng số hóa HelpStrings : Các chuỗi trợ giúp trên thanh trạng thái AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO Accelerators : Các phím nóng
  22. Cấu trúc một file menu • Phần2 : Tên của menu, Tên của menu bắt đầu bằng 2 dấu sao và yêu cầu phải là duy nhất. Tên này dùng để liên kết các mục của các menu khác, các thanh công cụ, các dòng trợ giúp và các menu hình ảnh. Tên của menu không được có nhiều hơn 12 ký tự và không được chứa khoảng trống. Nếu không chúng sẽ bị bỏ qua. • Phần 3 : nhãn và tên của nhóm menu. Cú pháp mô tả nó như sau : ID_NameLabel [dong mo ta se hien len tren man hinh] • Phần4 : các menu thành phần. Cú pháp mô tả một menu item như sau : ID_NameLabel [name]menu_macro – Trong đó : name là tên sẽ xuất hiện lên màn hình của menu item. Menu_macro là những macro được thi hành khi menu này được chọn AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  23. Cấu trúc một file menu POP1 Section name FILE Nenu name ID_MnFile [&File] Menu ID và dòng mô tả của menu sẽ xuất hiện trên màn hình (như file,edit,draw, ) ID_New [&New \tCtrl+N]^C^C_new Các dòng tiếp theo mô tả ID_NewSheet [Ne&w Sheet Set ]^c^c_newsheetset các mục chọn (hay còn gọi là ID_Open [&Open \tCtrl+O]^C^C_open các menu thành phần – menu ID_OpenSheet [Op&en Sheet Set ]^c^c_opensheetset item) ID_DWG_CLOSE [&Close]^C^C_close AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  24. Macro 2.2. Menu Macro • Menu macro là một chuỗi các ký tự chứa tên lệnh sẽ được gọi khi MenuItem được chọn. Thứ tự của các tham số trong menu macro giống như thứ tự xuất hiện các tham số này tại dòng nhắc lệnh command của AutoCAD • Các quy ước dùng trong menu macro. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  25. Ký tự Mô tả Space bar, dấu ; Dấu enter trong AutoCAD Space bar Là khoảng trống khi đang nhập text dấu \ Tạm dừng để user nhập số liệu, có thể là nhập một điểm bằng kich chuột hoặc nhập một giá trị Dấu + Dùng khi dòng mô tả quá dài, Muốn mô tả tiếp ở dòng kế tiếp ta đặt dấu + ở cuối dòng Dấu * Đặt ở đầu macro, sau ^C^C, sẽ lặp đi lặp lại lệnh đến khi ta ấn ESC hoặc chọn Menu Item khác ^C Hủy tất cả các lệnh đang hoạt động (Escapse) ^P Tắt tất cả các hiển thị của macro trên màn hình. (Biến hệ thống MenuEcho thành on,off). ^M Ký tự ENTER (Ctrl+M) ^B Chuyển đổi (tắt/mở) các chế độ hiển thị tọa độ con trỏ (Ctrl+B) ^E Chuyển vị trí sợi tóc con trỏ trên màn hình về một trong 3 vị trí trong mặt phẳng trục đo (Ctrl+E) ^G Chuyển đổi chế độ hiển thị lưới (Ctrl+G) ^H Tương tự như phím BackSpace., dùng để xóa ký tự trước noa của dòng lệnh command. ^O Chuyển đổi chế Vẽ vuông góc (Ortho). ^T Chuyển đổi chức năng nhập từ bảng nhập tablet (Ctrl+T) ^Z Ký tự rỗng, tự động thêm khoảng trắng vào cuối Menu Item. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO // Quy ước bắt đầu của chuỗi chú thích.
  26. Macro • Ví dụ 1 : ID_ArcStCeAn [S&tart, Center, Angle]^C^C_arc \_c \_a • Phân tích ví dụ: – S&tart, Center, Angle : Hiển thị trên menu : Start, Center, Angle – ^C^C : Hủy tất cả các lệnh trước nó. – _arc : Bắt đầu vẽ một cung tròn, có cho phép chuyển đổi giữa các version có ngôn ngữ khác nhau. – khoảng trống tương đương với phím enter. – \ : tạm dừng để người dùng nhập vào tọa độ một điểm trên màn hình. – _c : Chọn option center, cho phép chuyển đổi giữa các version có ngôn ngữ khác nhau. – \ : tạm dừng để người dùng nhập vào tọa độ một điểm trên màn hình. – _a : Chọn một option angle, có cho phép chuyển đổi giữa các version có ngôn ngữ khác nhau. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  27. Macro • Ví dụ 2 ID_MoveRight [Move .1 Right]^C^Cselect \move previous ;.1,0 ; • Phân tích ví dụ: – ^C^C : Thoát mọi lệnh đang sử dụng. – Select : Bắt đầu select command. – Dấu cách thể hiện enter, kết thúc lệnh select. – Sau đó sẽ dịch chuyển các object đã chọn sang Phải 0.1 đơn vị bản vẽ AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  28. Macro • Ví dụ 3 • Đoạn macro sau đây sẽ chuyển đường polyline được chọn thành đường polyline có bề rộng 0.1 đơn vị. ^C^Cpedit \w .1 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  29. Macro • Ví dụ 4 • Dùng macro sau để tự động vẽ 4 đường tròn với bán kính và tâm được định sẵn, vì dòng quá dài ta phải viểt làm 2 dòng nên ta thêm dấu cộng cuối. ^C^Ccircle 2,2 1.5 circle 6,2 1.5 circle 10,2 1.5 circle + 14,2 1.5 AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  30. Pull-down Menu 2.3. Pull-down Menu 2.3.1. Section của Pull-down menu • Puldown menu được khai báo từ section Pop1 đến pop499 • Mỗi section có thể có một hoặc nhiều menu đổ (thông thường là chứa 1) • Trong mỗi menu đổ có thể có tối đa 999 mục menu item • Pulldown chia làm hai loại. – Loại thứ nhất có section từ pop1 đến pop 16. Các menu này sẽ được tự động tải vào vị trí của nó trên màn hình. Nếu section này mà có nhiều hơn một menu thì chỉ menu đầu tiên mới được tải vào màn hình. – Loại thứ hai có section từ Pop17 đến pop 499. Các menu này sẽ không tự động được tải vào màn hình. Tuy nhiên ta vẫn có thể tải nó vào màn hình bằng lệnh menuload hoặc bằng chức năng menu swapping. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  31. Pull-down Menu 2.3.2. Tiêu đề của pull-down menu Ký tự Ý nghĩa • Phân tích ví dụ sau : FILE Dòng phân cách trên thanh menu đổ ID_MnFile [&File] ID_New [&New \tCtrl+N]^C^C_new ID_Open [&Open \tCtrl+O]^C^C_open -> Bắt đầu một menu cha (submenu) ID_DWG_CLOSE [&Close]^C^C_close [ ] Print] $( ) Cho phép sử dụng chuỗi DIESEL trong tiêu đề ID_Preview [/vPlot Preview]^C^C_preview mục menuItem. ID_PlotSetup [Pa&ge Setup Manager ]^C^C_pagesetup ~ Làm mờ mục chọn và không cho phép chọn ID_PlotMgr [Plotter &Manager ]^C^C_plottermanager mục này ID_Print [<-&Plot \tCtrl+P]^C^C_plot [ ] !. Làm xuất hiện dầu chọn () trước menu. ID_MRU [Drawing History] [ ] & Làm xuất hiện dấu gạch chân cho ký tự đứng ID_APP_EXIT [E&xit\tCtrl+Q]^C^C_quit sau nó (khai báo phím tắt) \t Canh lề phải cho ký tự trong tiêu đề của mục chọn. \c Khai báo phím nóng. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  32. Pull-down Menu 2.3.3. Tham chiếu đến pulldown menu • Ta có thể làm mờ hay đánh dấu chọn cho các menu Item, hoặc ta cũng có thể lấy các thông số trạng thái của từng menu Item bằng cách sử dụng tham chiếu thông qua các hàm AutoLisp. • Có hai loại tham chiếu : – Tham chiếu tương đối – Tham chiếu tuyệt đối. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  33. Tham chiếu tương đối • Tham chiếu tương đối là tham chiếu sử dụng tên nhãn của menu item. • Hàm menucmd của AutoLisp cho phép ta tham chiếu đến các mục của pulldown menu. Cú pháp : • Để gán trạng thái cho menu (menucmd “Gyyy.zzz=xxx”) • Để lấy thông số trạng thái của menu (menucmd “Gyyy.zzz=?”) hàm trả về giá trị xxx • Trong đó – yyy – tên của nhóm menu – zzz – nhãn mục chọn – xxx - trạng thái của menu : “~” (làm mờ), “!.” (được đánh đấu chọn) “” (trạng thái bình thường AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  34. Tham chiếu tuyệt đối • Tham chiếu tuyệt đối là tham chiếu dựa trên việc đếm số lượng các menu trên màn hình. • Hàm menucmd của AutoLisp cho phép ta tham chiếu đến các mục của pulldown menu. Cú pháp : • Để gán trạng thái cho menu (menucmd “Pn.i=xxx”) • Để lấy thông số trang thái của menu (menucmd “Pn.i=#?”) hàm trả về giá trị xxx • Trong đó – n – số thứ tự của menu đổ tính từ trái sang phải trên màn hình. – i – số thứ tự của menu item cần tham chiếu đến (tính cả submenu và dấu ngăn cách giữa các phần trong menu đổ) – xxx – Giá trih của xxx bằng “Pn.i=”&trạng thái của menu : “~” (làm mờ), “!.” (được đánh đấu chọn) “” (trạng thái bình thường. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  35. Ví dụ ID_Swap1 [Swaping1]^C^C^P(if (= (menucmd "P1.1=#?") "P1.1=~") (menucmd "P1.1=") (menucmd "p1.1=~") ) ID_Swap2 [Swaping2]^C^C^P(if (= (menucmd "GACAD.ID_new=?") "~") (menucmd "GACAD.ID_new=") (menucmd "GACAD.ID_new=~") ) AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  36. Pull-down Menu 2.3.4. Chèn và loại bỏ Pull-down menu trên menubar • Ngoài lẹnh MenuLoad, các pull-down menu của nhóm này có thể được đưa vào thanh menu bằng cú pháp sau đây : (Menucmd “Gyyy.zzz=+uuu.vvv) – Trong đó : • Gyyyzzz - sẽ xác định vị trí của- pull down menu uuu.vvv sẽ chèn vào. • yyy – Tên nhóm menu của pull-down menu xác định vị trí. • zzz – Bí danh (hay tên mục chọn) của pull-down menu xác định vị trí cho uuu.vvv chèn vào . • uuu – Tên nhóm menu của pull-down menu muốn chèn. • uvv – Tên bí danh của pull-down menu cần chèn • Ta cũng có thể loại bỏ một Pull-down menu khỏi thanh menu bằng lệnh sau : (Menucmd “Gyyy.zzz=-) – Trong đó : • yyy – Tên nhóm menu của pull-down menu muốn xóa. • zzz – Bí danh của pull-down menu muốn xóa. AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO
  37. Ví dụ pop3 Test3 ID_MnPop3 [Pop&3] ID_ortho [$(if,$(getvar,orthomode),!.)Ortho]^O ID_Snap [$(if,$(getvar,snapmode),!.)Snap]^B ID_huybo [Xoa menu]^c^C(menucmd "Gcustom.pop3=-") ID_chenpop4 [Chen pop4]^C^C(menucmd "Gcustom.pop3=+Custom.Pop4") pop4 Test4 ID_MnPop3 [Pop&4] ID_monew1 [mo new]^C^C^P(menucmd "Gcustom.ID_New=~");^P ID_hiennew1 [hien new]^C^C^P(menucmd "Gcustom.ID_New=");^P AutoCAD AutoCAD NÂNG CAO